Thành phố Huế ngày càng phát triển về kinh tế, xã hội, cơ sở hạ tầng. Phát triển quy hoạch gắn liền với sự thay đổi của thành phố, thu hút các nhà đầu tư. Vậy bản đồ quy hoạch thành phố Huế, Thừa Thiên Huế có gì thay đổi. Theo dõi bài viết cụ thể dưới đây để có cái nhìn khách quan!
Thông tin chung về thành phố Huế
Cùng tìm hiểu những thông tin tổng quan về thành phố tỉnh lỵ của Thừa Thiên Huế với các đặc điểm về vị trí địa lý, đơn vị hành chính, cơ sở hạ tầng.
Giới thiệu Thành phố Huế
Huế là thành phố tỉnh lỵ của Thừa Thiên Huế. Huế cách Hà Nội 668km về phía Nam, cách Hồ Chí Minh 1039km về phía Bắc và Đà Nẵng 95km.
Trong thế kỷ 18 và 19 Huế từng là kinh đô (tên cũ là Phú Xuân) dưới triều Tây Sơn (1788–1801) và triều Nguyễn (1802–1945. Thành phố hiện nay là trung tâm văn hóa – du lịch, y tế, giáo dục, khoa học công nghệ của miền Trung – Tây Nguyên và cả nước.
Tại Huế có nhiều những địa danh nổi bật và những di sản văn hóa thế giới được UNESSCO công nhận như:
- Quần thể di tích Cố đô Huế (1993),
- Nhã nhạc cung đình Huế (2003),
- Mộc bản triều Nguyễn (2009),
- Châu bản triều Nguyễn (2014),
- Hệ thống thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế (2016).
Chính những di tích văn hóa lịch sử này giúp Huế thu hút một lượng lớn khách du lịch trong và ngoài nước ghé thăm hằng năm.
Vị trí địa lý
Trung tâm tỉnh Thừa Thiên Huế chính là thành phố Huế. Thành phố nằm trải dài theo sông Hương có vị trí địa lý cụ thể:
- Phía Đông giáp thị xã Hương Thủy và huyện Phú Vang
- Phía Tây giáp thị xã Hương Trà
- Phía Nam giáp thị xã Hương Thủy
- Phía Bắc giáp huyện Quảng Điền và biển Đông.
Đơn vị hành chính
Huế là thành phố thuộc tỉnh có nhiều đơn vị hành chính cấp xã nhất Việt Nam. Huế cũng là thành phố thuộc tỉnh có số phường nhiều thứ 2 ở Việt Nam gồm 29 phường. Cụ thể:
– 29 phường: Phường Đúc, Thủy Xuân, Thủy Biều, Trường An, An Cựu, An Đông, An Tây, Phú Hội, Vĩnh Ninh, Vĩ Dạ, Xuân Phú, Phước Vĩnh, Hương Sơ, An Hòa, Kim Long, Hương Long, Phú Nhuận, Phú Hậu, Gia Hội, Thuận Lộc, Đông Ba, Tây Lộc, Thuận Hòa, Hương Hồ, Hương An, Hương Vinh, Thủy Vân, Phú Thượng, Thuận An.
– 07 xã: Thủy Bằng, Hương Thọ, Hương Phong, Hải Dương, Phú Dương, Phú Mậu, Phú Thanh.
Số lượng xã phường tại thành phố Huế nhiều đến vậy do thành phố mở rộng theo Nghị quyết số 1264/NQ-UBTVQH14 ngày 27/4/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. 9 phường cũ sẽ được sáp nhập, 13 xã, phường thị trấn của thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, huyện Phú Vang được sáp nhập vào thành phố Huế.
Cơ sở hạ tầng
Về giao thông tại Huế có ga Huế: ga đường sắt với đường tàu kết nối đến tất cả các thành phố lớn của Việt Nam. Sân bay Phú Bài phía Nam thành phố là cảng hàng không quốc tế kết nối các chuyến bay nội địa và nước ngoài. Các tuyến đường quốc lộ như cao tốc Bắc – Nam, quốc lộ 49,… kết nối liên tỉnh, liên vùng.
Về cơ sở y tế: Bệnh viện trung ương Huế là một trong những bệnh viện lớn nhất tịa khu vực Miền Trung – Tây Nguyên. Đây là bệnh viện phương Tây đầu tiên của Việt Nam kể từ khi thành lập.
Về giáo dục: Tại Huế tập trung các trường đại học, cao đẳng có chất lượng tốt nhất khu vực miền Trung. Nơi đây cũng là địa điểm đặt các cơ sở, phân viện đại học lớn của các trường đại học hàng đầu như Y, Sư phạm, Luật, Kinh tế…
Bản đồ khổ lớn thành phố Huế
Dưới đây là hình ảnh bản đồ Thành phố Huế khổ lớn với đầy đủ những thông tin vị trí, ranh giới, diện tích, dân số, địa lý… để bạn có thể tra cứu khi cần thiết.
Thành phố Huế là một trong những trung tâm về văn hóa – du lịch, y tế chuyên sâu, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ của Miền Trung – Tây Nguyên và cả nước. Tại Huế có nhiều trung tâm thương mại lớn, nằm ở hai bờ sông Hương như chợ Đông Ba, chợ Tây Lộc, Chợ An Cựu… Kinh tế của thành phố phát triển chủ yếu là nhờ ngành du lịch.
Hiện nay, trên bản đồ thành phố Huế đã và đang hình thành một số khu đô thị cao cấp nổi bật như khu đô thị An Đông Villas, khu đô thị An Cựu Villas, khu đô thị Phú Mỹ An, The Manor Crown…
Thành phố Huế có lịch sử phát triển gần 7 thế kỷ, sở hữu văn hóa đặc sắc về tinh thần, đa dạng loại hình, phong phú và độc đáo về nội dung, được thể hiện trên nhiều lĩnh vực khác nhau từ văn học, âm nhạc, sân khấu, mỹ thuật, phong tục, tập quán… Đặc biệt tại Huế sở hữu kiến trúc cung đình và kiến trúc dân gian, tôn giáo, đền miếu… độc đáo. Những công trình công phu trở thành điểm đến thu hút các du khách trong và ngoài nước.
Thành phố Huế có năm danh hiệu UNESCO ở Việt Nam bao gồm danh hiệu Quần thể di tích Cố đô Huế (1993), Nhã nhạc cung đình Huế (2003), Mộc bản triều Nguyễn (2009), Châu bản triều Nguyễn (2014) và Hệ thống thơ văn trên kiến trúc cung đình Huế (2016). Ngoài ra, Huế cũng là một trong những địa phương có di sản hát bài chòi được công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại.
Bản đồ chi tiết các phường/xã của Thành phố Huế
Thông qua từng bản đồ chi tiết của các phường/xã bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm và tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, đơn vị hành chính, diện tích, dân số… của từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn thành phố Huế.
Bản đồ hành chính Phường An Cựu, Tp Huế
Phường An Cựu là một phường nằm trên bản đồ thành phố Huế với diện tích 2,56 km², dân số năm 1999 là 15.517 người, mật độ dân số của phường đạt 6.061 người/km².
Bản đồ hành chính Phường An Đông, Tp Huế
Phường An Đông tọa lạc tại phía đông thành phố Huế, có diện tích tự nhiên là 4,95 km², dân số năm 2007 là 14.099 người, mật độ dân số của phường đạt 2.848 người/km².
Bản đồ hành chính Phường An Hòa, Tp Huế
Phường An Hòa nằm ở phía tây bắc trên bản đồ thành phố Huế, sở hữu diện tích 4,47 km², dân số năm 2007 thống kê là 9.224 người, mật độ dân số phường đạt 2.064 người/km².
Bản đồ hành chính Phường An Tây, Tp Huế
Phường An Tây nằm ở phía nam bản đồ Huế, có diện tích là 9,09 km², dân số năm 2007 thống kê là 5.881 người, mật độ dân số của phường đạt 647 người/km².
Bản đồ hành chính Phường Đông Ba,Tp Huế
Phường Đông Ba nằm ngay tại trung tâm bản đồ thành phố Huế, có diện tích 2,07 km², dân số năm 2020 thống kê là 30.445 người, mật độ dân số của phường đạt 14.708 người/km².
Về đơn vị hành chính phường Đông Ba được chia thành 12 tổ dân phố, các tổ được đánh số từ 1 đến 12.
Bản đồ hành chính Phường Gia Hội,Tp Huế
Phường Gia Hội nằm ở trung tâm bản đồ Huế, có diện tích 1,46 km², dân số năm 2020 thống kê là 27.837 người, mật độ dân số đạt 19.066 người/km².
Phường Gia Hội được phân chia thành 18 tổ dân phố đánh số từ 1 đến 18.
Bản đồ hành chính Phường Hương An, Tp Huế
Phường Hương An tọa lạc tại phía tây trên bản đồ thành phố Huế với diện tích 11,01 km², dân số năm 2020 là 6.417 người, mật độ dân số đạt 583 người/km².
Về đơn vị hành chính, phường Hương An được chia thành 7 tổ dân phố gồm có: An Hòa, An Lưu, An Vân, Bồn Phổ, Bồn Trì, Cổ Bưu, Thanh Chữ.
Bản đồ hành chính Phường Hương Hồ,Tp Huế
Phường Hương Hồ nằm ở phía tây nam của thành phố Huế với diện tích 33,46 km², dân số năm 2020 là 10.657 người, mật độ dân số đạt 318 người/km².
Về đơn vị hành chính, Phường Hương Hồ được chia thành 9 tổ dân phố bao gồm: An Bình, Chầm, Long Hồ Hạ 1, Long Hồ Hạ 2, Long Hồ Thượng 1, Long Hồ Thượng 2, Ngọc Hồ, Nham Biều – Lựu Bảo, Xước Dũ.
Bản đồ hành chính Phường Hương Long, Tp Huế
Phường Hương Long nằm ở phía tây bản đồ thành phố Huế với diện tích 7,28 km², dân số năm 2010 là 10.990 người, mật độ dân số là 1.509 người/km²
Bản đồ hành chính Phường Hương Sơ, Tp Huế
Phường Hương Sơ nằm ở phía tây bắc bản đồ Huế, có diện tích tự nhiên là 3,94 km², dân số năm 2007 là 6.992 người, mật độ dân số của phường là 1.775 người/km².
Bản đồ hành chính Phường Hương Vinh, Tp Huế
Phường Hương Vinh nằm ở phía bắc bản đồ Huế, cách trung tâm thành phố chỉ 4km, diện tích 7,14 km², dân số năm 2020 của phường là 15.671 người, mật độ dân số là 2.195 người/km².
Về đơn vị hành chính, phường Hương Vinh được chia thành 8 tổ dân phố, trong đó bao gồm: Bao Vinh, Địa Linh, La Khê, Minh Thanh, Thế Lại Thượng, Thủy Phú, Triều Sơn Đông, Triều Sơn Nam.
Bản đồ hành chính Phường Kim Long, Tp Huế
Phường Kim Long có diện tích 2,45 km², dân số năm 1999 của phường là 11.902 người, mật độ dân số đạt 4.858 người/km².
Bản đồ hành chính Phường Phú Hậu, Tp Huế
Trên bản đồ Huế, Phường Phú Hậu có diện tích 1,14 km², dân số năm 1999 thống kê là 6.718 người, mật độ dân số đạt 5.893 người/km².
Bản đồ hành chính Phường Phú Hội, Tp Huế
Phú Hội là một phường trên bản đồ thành phố Huế với diện tích 1,09 km², dân số năm 1999 là 12.441 người, mật độ dân số là 11.414 người/km².
Bản đồ hành chính Phường Phú Nhuận, Tp Huế
Phường Phú Nhuận có diện tích đất tự nhiên là 0,74 km², dân số năm 1999 thống kê là 9.680 người, mật độ dân số của phường đạt 13.081 người/km².
Bản đồ hành chính Phường Phước Vĩnh, Tp Huế
Trên bản đồ Huế, Phường Phước Vĩnh có diện tích đất tự nhiên là 1,01 km², dân số năm 1999 là 15.027 người, mật độ dân số của phường đạt 14.878 người/km².
Bản đồ hành chính Phường Phường Đúc, Tp Huế
Phường Phường Đúc có diện tích 1,64 km², dân số năm 1999 thống kê là 9.986 người, mật độ dân số đạt 6.089 người/km².
Bản đồ hành chính Phường Tây Lộc, Tp Huế
Phường Tây Lộc nằm ở trung tâm bản đồ Huế, có diện tích tự nhiên là 1,80 km², dân số năm 2020 là 30.781 người, mật độ dân số của phường đạt 17.101 người/km².
Về đơn vị hành chính, Phường Tây Lộc được chia thành 19 tổ dân phố đánh số từ 1 đến 19.
Bản đồ hành chính Phường Thuận Hòa, Tp Huế
Phường Thuận Hòa nằm ở trung tâm của thành phố Huế, có diện tích tự nhiên 1,85 km², dân số năm 2020 là 24.358 người, mật độ dân số đạt 13.166 người/km².
Về hành chính, phường Thuận Hòa được chia thành 13 tổ dân phố được đánh số từ 1 đến 13.
Bản đồ hành chính Phường Thuận Lộc, Tp Huế
Thuận Lộc là phường nằm ở trung tâm bản đồ thành phố Huế, có diện tích 1,96 km², dân số năm 2020 thống kê là 30.099 người, mật độ dân số của phường đạt 15.357 người/km².
Về đơn vị hành chính, Phường Thuận Lộc được chia thành 14 tổ dân phố, các tổ được đánh số từ 1 đến 14.
Bản đồ hành chính Phường Thủy Biều, Tp Huế
Phường Thủy Biều nằm ở phía tây trên bản đồ thành phố Huế, cách trung tâm thành phố 6km và có diện tích 6,57 km², dân số năm 2010 thống kê là 9.929 người, mật độ dân số phường đạt 1.511 người/km².
Phường Thủy Biều được chia thành 7 tổ dân phố, bao gồm: Đông Phước 1, Đông Phước 2, Long Thọ, Lương Quán, Trung Thượng, Trường Đá, Trường Sơn.
Bản đồ hành chính Phường Thủy Xuân, Tp Huế
Phường Thủy Xuân có diện tích 7,71 km², dân số năm 1999 của phường là 9.676 người, mật độ dân số đạt 1.255 người/km².
Bản đồ hành chính Phường Thủy Vân, Tp Huế
Phường Thủy Vân nằm ở phía đông bắc bản đồ thành phố Huế, có diện tích 4,92 km², dân số năm 2020 là 7.932 người, mật độ dân số của phường đạt 1.612 người/km².
Về đơn vị hành chính, phường Thủy Vân được chia thành 4 tổ dân phố: Công Lương, Dạ Lê, Vân Dương, Xuân Hòa.
Bản đồ hành chính Phường Trường An, Tp Huế
Trường An là một phường có diện tích 1,49 km², dân số năm 1999 là 11.135 người, mật độ dân số của phường đạt 7.473 người/km².
Bản đồ hành chính Phường Vĩnh Ninh, Tp Huế
Vĩnh Ninh là phường có diện tích 1,48 km², dân số là 8.582 người, mật độ dân số đạt 5.799 người/km².
Bản đồ hành chính Phường Vỹ Dạ, Tp Huế
Phường Vỹ Dạ có diện tích là 2,22 km², dân số năm 1999 thống kêlà 14.928 người, mật độ dân số đạt 6.724 người/km².
Bản đồ hành chính Phường Xuân Phú, Tp Huế
Xuân Phú là một phường nằm trên bản đồ thành phố Huế với diện tích 1,77 km², dân số là 9.423 người, mật độ dân số là 5.324 người/km².
Bản đồ hành chính Phường Thuận An, Tp Huế
Phường Thuận An nằm ở phía đông bắc trên bản đồ thành phố Huế, cách trung tâm thành phố 13km, có diện tích 16,28 km², dân số năm 2020 là 20.972 người, mật độ dân số là 1.288 người/km².
Về đơn vị hành chính, Phường Thuận An được phân chia thành 12 tổ dân phố, bao gồm: An Hải, Diên Trường, Hải Bình, Hải Thành, Hải Tiến, Minh Hải, Tân An, Tân Bình, Tân Cảng, Tân Dương, Tân Lập, Tân Mỹ.
Bản đồ hành chính Phường Phú Thượng, Tp Huế
Phường Phú Thượng tọa lạc tại phía bắc thành phố Huế, có diện tích 5,89 km², dân số năm 2020 của phường là 20.850 người, mật độ dân số là 3.540 người/km².
Về đơn vị hành chính, phường Phú Thượng được chia thành 9 tổ dân phố bao gồm: Chiết Bi, La Ỷ, Lại Thế 1, Lại Thế 2, Nam Thượng, Ngọc Anh, Tây Thượng, Tây Trì Nhơn, Trung Đông.
Bản đồ hành chính Xã Hải Dương, Tp Huế
Xã Hải Dương nằm ở phía bắc thành phố Huế, diện tích 10,17 km², dân số năm 2020 là 6.963 người, mật độ dân số xã đạt 685 người/km².
Về đơn vị hành chính, xã Hải Dương được chia thành 6 thôn: Thai Dương Hạ Bắc, Thai Dương Hạ Nam, Thai Dương Hạ Trung, Thai Dương Thượng Đông, Thai Dương Thượng Tây, Vĩnh Trị.
Bản đồ hành chính Xã Hương Phong, Tp Huế
Xã Hương Phong nằm ở phía bắc thành phố Huế, códiện tích 15,84 km², dân số năm 2020 là 12.569 người, mật độ dân số xã đạt 793 người/km².
Xã được chia thành 6 thôn: An Lai, Thanh Phước, Thuận Hòa, Tiền Thành, Vân Quật Đông, Vân Quật Thượng.
Bản đồ hành chính Xã Hương Thọ, Tp Huế
Xã Hương Thọ nằm ở phía nam bản đồ Huế, có diện tích 47,16 km², dân số năm 2020 là 5.530 người, mật độ dân số đạt 117 người/km².
Về hành chính, Xã Hương Thọ có 8 thôn: Định Môn, Hải Cát, Hòa An, Kim Ngọc, La Khê Bãi, La Khê Trẹm, Liên Bằng, Thạch Hàn.
Bản đồ hành chính Xã Phú Dương, Tp Huế
Xã Phú Dương nằm ở phía bắc bản đồ thành phố Huế, có diện tích 5,85 km², dân số năm 2020 là 10.981 người, mật độ dân số đạt 1.877 người/km².
Xã Phú Dương có 9 thôn: Dương Nổ Cồn, Dương Nổ Đông, Dương Nổ Nam, Dương Nổ Tây, Lưu Khánh, Mỹ An, Phò An, Phú Khê, Thạch Căn.
Bản đồ hành chính Xã Phú Mậu, Tp Huế
Xã Phú Mậu nằm ở phía bắc bản đồ thành phố Huế, có diện tích 7,17 km², dân số năm 2020 là 10.551 người, mật độ dân số đạt 1.472 người/km².
Xã Phú Mậu có 6 thôn: Lại Ân, Lại Tân, Mậu Tài, Thanh Vinh, Tiên Nộn, Vọng Trì.
Bản đồ hành chính Xã Phú Thanh, Tp Huế
Xã Phú Thanh nằm ở phía bắc bản đồ thành phố Huế, có diện tích 7,66 km², dân số năm 2020 là 4.016 người, mật độ dân số đạt 524 người/km².
Xã Phú Thanh có 4 thôn: Hải Thanh, Hòa An, Quy Lai, Lại Lộc.
Bản đồ hành chính Xã Thủy Bằng, Tp Huế
Xã Thủy Bằng nằm ở phía nam bản đồ thành phố Huế, có diện tích 22,77 km², dân số năm 2020 là 9.179 người, mật độ dân số xã đạt 403 người/km².
Xã Thủy Bằng có 11 thôn: An Dương, Bằng Lãng, Châu Chữ, Cư Chánh 1, Cư Chánh 2, Dạ Khê, Kim Sơn, La Khê Hói, Nguyệt Biều, Tân Ba, Vĩ Xá.
Thông tin hạng mục quy hoạch thành phố Huế
Quy hoạch giao thông thành phố Huế
Đường hàng không: Đến năm 2030: Đối với đường bay trong nước, tiếp tục duy trì củng cố đường bay hiện có, phát triển thêm các tuyến mới (Huế – Buôn Mê Thuột, Huế – Hải Phòng,…) đối với bay quốc tế, hoàn thiện mạng đường bay quốc tế đến các nước trong khu vực.
Đường sông: Đến năm 2030, tăng cường phát triển du lịch đường thủy nội địa trên tuyến sông Hương để thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.
Giao thông công cộng: Bổ sung quy hoạch vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. Đến năm 2030, hoàn thành đưa phương thức vận tải mới tramway (tàu điện bánh sắt) vào khai thác trong thành phố.
Đường sắt: Xây dựng mới tuyến đường sắt vành đai tránh thành phố Huế Dịch chuyển ga Phò Trạch về gần khu công nghiệp Phong Điền và ĐT09 để phục vụ khu công nghiệp theo Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế
Quy hoạch Thành phố Huế
Quy hoạch thành phố Huế bao gồm các khu vực:
- Thành phố Huế hiện hữu (70,99km2)
- Khu vực định hướng phát triển mở rộng đo thị thuộc phạm vi thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và một phần huyện Phú Vang (thị trấn Thuận An và các xã lân cận) với tổng diện tích khoảng 300 – 350 km2.
Mục tiêu quy hoạch để xây dựng thành phố Huế và khu vực định hướng phát triển, mở rộng đô thị trở thành khu vực đô thị trung tâm của đô thị Thừa Thiên Huế trong tương lai trở thành một trong sáu đô thị trung tâm quốc gia.
Về tổ chức không gian: Đề xuất định hướng quy hoạch cảnh quan và kiến trúc đô thị cho các khu vực đặc thù trong thành phố nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ và tôn tạo các công trình di tích văn hóa lịch sử, các khu vực cảnh quan có vai trò quan trọng trong không gian đô thị… không gian ngầm đô thị.
Bản đồ chỉ đường thành phố Huế
Các đường phố chính và quan trọng tại Huế:
- Đường Hùng Vương
- Đường Lê Duẩn
- Đường Nguyễn Huệ
- Đường Trần Hưng Đạo
- Đường Phan Đình Phùng
- Đường Hà Nội
- Đường Điện Biên Phủ
- Đường Lê Ngô Cát
- Đường Ngô Quyền
- Đường Trường Tiền
- Đường Điện Biên Phủ
- Đường Hồ Xuân Hương
- Đường Võ Thị Sáu
- Đường Nguyễn Công Trứ
- Đường Lý Thường Kiệt
Tra cứu thông tin quy hoạch Thành phố Huế
Tra cứu thông tin đất trực tiếp tại xã, phường
Bạn có thể đến UBND cấp xã, phường; thị trấn thuộc thành phố Huế để gặp gỡ cán bộ phụ trách địa chính khu vực để xin xem quy hoạch tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó. Cách thức tra cứu quy hoạch này chỉ phù hợp với việc giao dịch đất giữa những người trong cùng khu vực với nhau.
Nhược điểm của thông tin quy hoạch này là chỉ ở cấp độ vi mô và thấp nhất, thông tin quy hoạch chỉ gói gọn trong khu vực xã đó quản lý; Có trường hợp, một số cán bộ địa chính tại địa phương sẽ không cung cấp thông tin vì ảnh hưởng đến hiện trạng giao dịch đất trên địa bàn gây khó khăn về quản lý nhà nước.
Tra cứu thông tin trực tiếp tại văn phòng đăng ký đất đai
Bạn có thể đến trực tiếp Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Huế để nộp hồ sơ xin trích lục thông tin. Để lấy được thông tin quy hoạch của mảnh đất đó, phải có sự tham gia của chủ đất khi đến cơ quan chức năng.
Nếu chọn cách thức này, bạn sẽ tốn thời gian hơn vì cần thực hiện thủ tục hành chính và cần sự hợp tác của người bán. Nếu người bán có ý định che giấu thông tin hay không hợp tác làm việc thì sẽ khó để tra cứu.
Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến
Một trong những cách thức tra cứu quy hoạch phổ biến nhất hiện nay chính là tra cứu quy hoạch trực tuyến. Để tra cứu thông tin bản đồ quy hoạch tỉnh thành phố Huế nhanh và chính xác nhất, bạn có thể truy cập vào website meeymap.com. Tại đây, người sử dụng có thể tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến một cách dễ dàng với kho dữ liệu quy hoạch đô thị phong phú được cập nhật dựa trên nguồn thông tin minh bạch và đáng tin cậy.
Một số tính năng nổi bật của Meey Map là:
- Người dùng có thể tra cứu quy hoạch một vùng thông qua Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, hoặc xem quy hoạch các khu riêng biệt thông qua Quy hoạch xây dựng và lớp nền hiện trạng trên từng ô đất
- Truy cập bản đồ nền để dễ dàng so sánh giữa lớp nền quy hoạch và lớp nền bản đồ thông thường, định vị vị trí đang đứng để xem quy hoạch xung quanh; đo khoảng cách, diện tích các thửa đất; có thể chuyển đổi sang bản đồ vệ tinh.
- Xem tin đăng bất động sản tại khu vực cần mua.
Trên đây là thông tin bản đồ và những thông tin quy hoạch thành phố Huế mới nhất. Nếu bạn đang cần tra cứu thông tin bản đồ và kiểm tra đất quy hoạch online các tỉnh thành Việt Nam hãy truy cập ngay địa chỉ website nhé!
- Meey Map | Tra cứu thông tin bản đồ quy hoạch Bất Động Sản
- Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà 97-99 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
- Website: https://meeymap.com/
- Số điện thoại: 0869092929
- Email: Contact@meeyland.com