Luật Đất Đai

Khoản 5 Điều 141 Luật Đất Đai: Những Điều Cần Biết Về Công Nhận Quyền Sử Dụng Đất

Luật Đất Đai là một trong những văn bản pháp lý quan trọng trong quản lý và sử dụng đất đai tại Việt Nam. Khoản 5 Điều 141 của Luật Đất Đai quy định về quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những quy định và lợi ích mà Khoản 5 Điều 141 mang lại.

Nội dung của Khoản 5 Điều 141 Luật Đất Đai

Khoản 5 Điều 141 của Luật Đất Đai quy định các chính sách và quy trình công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân sở hữu đất trước ngày 18/12/1980. Dưới đây là nội dung chi tiết của khoản này:

1. Đối với thửa đất có nhà ở và công trình phục vụ đời sống

  • Diện tích bằng hoặc lớn hơn hạn mức công nhận đất ở: Nếu thửa đất có diện tích bằng hoặc lớn hơn hạn mức công nhận đất ở, diện tích đất ở sẽ được công nhận theo hạn mức và không phải nộp tiền sử dụng đất.
  • Diện tích lớn hơn hạn mức công nhận: Khi diện tích thửa đất đã xây dựng nhà ở và công trình phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức công nhận, diện tích đất ở sẽ được công nhận theo diện tích thực tế đã xây dựng. Tuy nhiên, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất cho phần diện tích vượt hạn mức.
  • Diện tích nhỏ hơn hạn mức công nhận: Nếu diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận, toàn bộ diện tích thửa đất sẽ được xác định là đất ở và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Noi dung cua Khoan 2 Dieu 77 Luat Dat Dai 2013 1
Nội dung của Khoản 5 Điều 141 Luật Đất Đai

2. Đối với thửa đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ

  • Diện tích đất sử dụng cho các mục đích phi nông nghiệp, thương mại hoặc dịch vụ sẽ được công nhận theo diện tích thực tế đã sử dụng. Hình thức công nhận sẽ như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, với thời hạn sử dụng ổn định lâu dài.

3. Đối với phần diện tích đất còn lại sau khi đã xác định theo các điểm trên

  • Nếu hiện trạng sử dụng là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: Phần diện tích còn lại sẽ được công nhận theo quy định tương tự như đối với đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại, dịch vụ.
  • Nếu hiện trạng sử dụng là đất nông nghiệp: Diện tích này sẽ được công nhận theo hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. Trong trường hợp muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang phi nông nghiệp và phù hợp với quy hoạch, người sử dụng đất cần phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Quy Trình Thực Hiện Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Theo Khoản 5 Điều 141 Luật Đất Đai

Để thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Khoản 5 Điều 141 Luật Đất Đai, bạn cần thực hiện các bước sau:

1. Chuẩn Bị Hồ Sơ

  • Giấy tờ cần thiết:
    • Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu quy định).
    • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất trước ngày 18/12/1980, chẳng hạn như giấy tờ mua bán, chuyển nhượng, hay giấy tờ chứng minh việc sử dụng đất liên tục.
    • Giấy tờ về diện tích, hiện trạng sử dụng đất (bản đồ hiện trạng, bản vẽ thiết kế xây dựng nhà ở và công trình phục vụ đời sống, nếu có).
    • Giấy xác nhận không có tranh chấp từ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
    • Các giấy tờ tùy thân của người đứng tên (CMND/CCCD, sổ hộ khẩu).

2. Nộp Hồ Sơ

  • Nơi nộp hồ sơ:
    • Đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để nộp hồ sơ yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Thời gian xử lý hồ sơ:
    • Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ. Thời gian xử lý có thể thay đổi tùy theo địa phương và tình trạng hồ sơ.

3. Xét Duyệt Hồ Sơ

  • Kiểm tra hồ sơ:
    • Cơ quan chức năng sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và xác minh thông tin về quyền sử dụng đất.
  • Thẩm định thực địa:
    • Trong một số trường hợp, cơ quan chức năng có thể thực hiện thẩm định thực địa để xác minh hiện trạng sử dụng đất và diện tích thực tế.

4. Cấp Giấy Chứng Nhận

  • Quyết định cấp Giấy chứng nhận:
    • Sau khi hồ sơ được xét duyệt và các yêu cầu pháp lý được đáp ứng, cơ quan chức năng sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Nhận Giấy chứng nhận:
    • Bạn sẽ nhận Giấy chứng nhận tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan chức năng khác theo quy định.

5. Nộp Tiền Sử Dụng Đất (Nếu Có)

  • Trường hợp có nghĩa vụ tài chính:
    • Nếu diện tích đất vượt hạn mức công nhận hoặc bạn yêu cầu công nhận đất vào mục đích khác (như phi nông nghiệp) và phải nộp tiền sử dụng đất, bạn cần thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Nộp tiền và nhận biên lai:
    • Thực hiện việc nộp tiền sử dụng đất tại cơ quan thuế hoặc ngân hàng theo hướng dẫn của cơ quan chức năng và nhận biên lai thanh toán.

6. Lưu Ý Và Khuyến Nghị

  • Kiểm tra thông tin:
    • Đảm bảo rằng thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chính xác trước khi nhận.
  • Cập nhật thông tin:
    • Trong trường hợp có thay đổi về mục đích sử dụng đất hoặc quy hoạch, cập nhật thông tin với cơ quan chức năng để tránh các vấn đề pháp lý sau này.

Quy trình này giúp bạn thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một cách hiệu quả và đúng pháp luật theo quy định của Khoản 5 Điều 141 Luật Đất Đai.

Các Trường Hợp Đặc Biệt và Ngoại Lệ Theo Khoản 5 Điều 141 Luật Đất Đai

Khoản 5 Điều 141 Luật Đất Đai quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980. Trong quá trình thực hiện các quy định này, có thể phát sinh một số trường hợp đặc biệt và ngoại lệ. Dưới đây là những điểm cần lưu ý:

1. Trường Hợp Đất Có Tranh Chấp

  • Quy định: Để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thửa đất phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp.
  • Ngoại lệ: Nếu thửa đất đang có tranh chấp chưa được giải quyết hoặc có khiếu nại, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ bị tạm hoãn cho đến khi tranh chấp được giải quyết xong.

2. Trường Hợp Đất Đã Được Chuyển Đổi Mục Đích Sử Dụng

  • Quy định: Nếu người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp và phù hợp với quy hoạch, phải nộp tiền sử dụng đất.
  • Ngoại lệ: Trong một số trường hợp đặc biệt, như chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng quan trọng hoặc dự án công cộng, có thể áp dụng chính sách hỗ trợ hoặc miễn giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

3. Trường Hợp Đất Được Quy Hoạch Xây Dựng

  • Quy định: Đối với đất nông nghiệp được công nhận vào mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp phù hợp với quy hoạch, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất.
  • Ngoại lệ: Nếu đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng vào các dự án nhà ở xã hội, nhà ở cho người thu nhập thấp hoặc các mục đích công cộng, có thể được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước.

4. Trường Hợp Đất Đã Được Giao Từ Trước

  • Quy định: Đối với phần diện tích đất đã được giao trước ngày 18/12/1980 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Ngoại lệ: Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 nhưng có sự thay đổi về diện tích hoặc mục đích sử dụng đất, việc cấp lại Giấy chứng nhận cần dựa trên các quy định và hướng dẫn cụ thể của cơ quan chức năng.

5. Trường Hợp Đất Có Nhiều Chủ Sở Hữu

  • Quy định: Đối với thửa đất có nhiều chủ sở hữu, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần có sự đồng thuận của tất cả các bên liên quan.
  • Ngoại lệ: Nếu không thể đạt được sự đồng thuận giữa các chủ sở hữu, việc cấp Giấy chứng nhận có thể gặp khó khăn và yêu cầu sự can thiệp của cơ quan pháp lý để giải quyết tranh chấp.

6. Trường Hợp Thửa Đất Là Di Sản

  • Quy định: Đối với thửa đất là di sản thừa kế, các quyền và nghĩa vụ liên quan đến đất đai phải được làm rõ trước khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Ngoại lệ: Trong trường hợp thừa kế có sự tranh chấp về quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ chỉ được cấp khi các tranh chấp về di sản đã được giải quyết.

Những trường hợp đặc biệt và ngoại lệ này cần được xử lý cẩn thận để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Kết Luận

Khoản 5 Điều 141 Luật Đất Đai cung cấp các quy định quan trọng về công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất trước ngày 18/12/1980. Hiểu rõ các quy định này giúp bạn thực hiện quyền lợi hợp pháp và tránh các vấn đề pháp lý.

Đặc biệt, việc soi quy hoạch là cần thiết để đảm bảo mục đích sử dụng đất của bạn phù hợp với quy hoạch hiện hành. Điều này giúp bạn tối ưu hóa quyền sử dụng đất và tránh rủi ro pháp lý.

Hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích. Nếu có thắc mắc, hãy liên hệ với cơ quan chức năng hoặc tư vấn pháp lý để được hỗ trợ.

Liên hệ:

Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
CSKH: 0967 849 918
Email: [email protected]
Website: meeymap.com

Bộ phận kinh doanh

Email: [email protected]
Hotline: 0349 208 325
Website: redt.vn

Đánh giá post
Avatar of Trần Hoài Thương
Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

Related Posts

Dieu kien de duoc cap Giay chung nhan quyen su dung dat

Tìm Hiểu Khoản 1 Điều 101 Luật Đất Đai 2013: Điều Kiện Cấp Giấy Chứng Nhận Đất Không Có Giấy Tờ

Khi nhắc đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhiều người có thể gặp khó khăn trong việc hiểu rõ quy định pháp lý, đặc…

Ung dung cua ky hieu loai dat trong quan ly dat dai

Ký hiệu loại đất theo Luật Đất Đai năm 1993: Những điều cần biết

Luật Đất Đai năm 1993 là một trong những văn bản pháp lý quan trọng nhất trong lịch sử quản lý đất đai của Việt Nam. Được ban…

Noi dung Quy Dinh Tai Khoan 5 Dieu 98 Luat Dat dai 2013 e1723101215258

Khoản 5 Điều 98 Luật Đất đai 2013: Quy Định Về Xử Lý Chênh Lệch Diện Tích Đất

Khi diện tích đất thực tế không khớp với số liệu ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, việc điều chỉnh để phù hợp với hiện…

Noi dung cua Khoan 2 Dieu 77 Luat Dat Dai 2013

Quy Định Bồi Thường Đất Nông Nghiệp Theo Khoản 2 Điều 77 Luật Đất Đai 2013

Việc bồi thường đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi là một vấn đề nhạy cảm và quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của…

Noi dung chinh cua Khoan 2 Dieu 106 Luat Dat Dai 2013

Khoản 2 Điều 106 Luật Đất Đai 2013: Quy Định Mới Về Thu Hồi Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất

Trong bối cảnh quản lý đất đai ngày càng chặt chẽ, việc nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng…

Phan Tich Noi Dung Khoan 1 Dieu 75 Luat Dat dai 2013

Khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013: Điều Kiện Được Bồi Thường Khi Thu Hồi Đất

Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh hoặc phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng,…