Luật Đất Đai

Khoản 5 Điều 98 Luật Đất đai 2013: Quy Định Về Xử Lý Chênh Lệch Diện Tích Đất

Khi diện tích đất thực tế không khớp với số liệu ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, việc điều chỉnh để phù hợp với hiện trạng thực tế là điều cần thiết để bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất. Khoản 5 Điều 98 của Luật Đất đai năm 2013 cung cấp các quy định rõ ràng về cách xử lý những chênh lệch này, giúp giải quyết các tình huống mà diện tích đo đạc thực tế khác so với giấy chứng nhận. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết những quy định quan trọng trong khoản 5 Điều 98, hướng dẫn bạn cách thực hiện đúng quy trình để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình trong quản lý và sử dụng đất.

Nội dung Quy Định Tại Khoản 5 Điều 98 Luật Đất đai 2013

Khoản 5 Điều 98 của Luật Đất đai năm 2013 quy định cụ thể về việc xử lý các trường hợp chênh lệch diện tích đất giữa số liệu đo đạc thực tế và số liệu ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dưới đây là các nội dung chính:

Chênh lệch diện tích không do thay đổi ranh giới

Theo quy định, nếu diện tích đất đo đạc thực tế khác so với diện tích ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và ranh giới thửa đất không thay đổi so với thời điểm cấp giấy chứng nhận (không có tranh chấp với các hộ liền kề), thì diện tích đất sẽ được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.

    • Điều kiện áp dụng:
      • Ranh giới thửa đất không thay đổi.
      • Không có tranh chấp với người sử dụng đất liền kề.
    • Quyền lợi của người sử dụng đất:
      • Diện tích đất được công nhận theo số liệu đo đạc thực tế.
      • Không phải nộp thêm tiền sử dụng đất cho phần diện tích chênh lệch.
Noi dung Quy Dinh Tai Khoan 5 Dieu 98 Luat Dat dai 2013 e1723101215258
Nội dung Quy Định Tại Khoản 5 Điều 98 Luật Đất đai 2013

Chênh lệch diện tích do thay đổi ranh giới

Trong trường hợp đo đạc lại cho thấy ranh giới thửa đất đã thay đổi so với thời điểm cấp giấy chứng nhận, và diện tích đo đạc thực tế lớn hơn diện tích ghi trong giấy chứng nhận, phần diện tích chênh lệch nhiều hơn sẽ được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.

    • Điều kiện áp dụng:
      • Ranh giới thửa đất đã thay đổi.
      • Diện tích đo đạc thực tế lớn hơn diện tích ghi trên giấy chứng nhận.
    • Quy trình cấp giấy chứng nhận mới:
      • Phần diện tích tăng thêm sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới theo quy định tại Điều 99 của Luật Đất đai 2013.

Khoản 5 Điều 98 của Luật Đất đai 2013 giúp đảm bảo rằng diện tích thực tế được công nhận hợp pháp, đồng thời tạo điều kiện cho việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có sự thay đổi về diện tích hoặc ranh giới thửa đất.

Xử Lý Khi Diện Tích Thực Tế Nhỏ Hơn Giấy Chứng Nhận

Khi diện tích thực tế của thửa đất nhỏ hơn so với diện tích ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, việc xử lý tình huống này cần phải tuân theo các quy định và quy trình cụ thể để bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất. Dưới đây là các bước cần thực hiện để xử lý tình huống này:

Do Sai Sót Của Cán Bộ Địa Chính

Nếu sự chênh lệch diện tích là do sai sót của cán bộ địa chính, người sử dụng đất có thể yêu cầu đính chính thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Quy trình bao gồm:

    • Chuẩn bị hồ sơ:
      • Đơn yêu cầu đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
      • Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
    • Nộp hồ sơ:
      • Đến cơ quan có thẩm quyền như Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc UBND cấp xã nơi có đất.
    • Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
      • Cơ quan tiếp nhận sẽ ghi thông tin vào sổ tiếp nhận và trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
    • Thời gian xử lý:
      • Thời gian trả kết quả không quá 7 ngày từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, hoặc không quá 17 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
Xu Ly Khi Dien Tich Thuc Te Nho Hon Giay Chung Nhan 1
Xử Lý Khi Diện Tích Thực Tế Nhỏ Hơn Giấy Chứng Nhận

Do Lấn Chiếm Của Hộ Liền Kề

Nếu diện tích thực tế nhỏ hơn giấy chứng nhận do lấn chiếm từ các hộ liền kề, người sử dụng đất có thể thực hiện các bước sau:

    • Gửi đơn khiếu nại:
      • Đến UBND cấp xã nơi có đất để yêu cầu hòa giải.
    • Hòa giải:
      • UBND cấp xã sẽ tiến hành hòa giải giữa các bên liên quan.
    • Khiếu nại lên Tòa án:
      • Nếu hòa giải không thành công, người sử dụng đất có thể gửi đơn khiếu nại đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp.

Việc thực hiện đúng quy trình xử lý khi diện tích thực tế nhỏ hơn giấy chứng nhận giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất và giải quyết các tranh chấp liên quan một cách hiệu quả.

Thủ Tục Cấp Đổi Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất

Khi diện tích thực tế của thửa đất khác với diện tích ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, việc cấp đổi giấy chứng nhận là cần thiết để cập nhật thông tin chính xác. Dưới đây là quy trình chi tiết để thực hiện việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

  1. Bước 1: Chuẩn bị Hồ Sơ
    • Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
      • Đơn cần ghi rõ lý do cấp đổi và các thông tin liên quan đến thửa đất.
    • Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp:
      • Cung cấp bản gốc để cơ quan chức năng kiểm tra và làm thủ tục cấp đổi.
  2. Bước 2: Nộp Hồ Sơ
    • Nơi nộp hồ sơ:
      • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện:
        • Đối với các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã tổ chức Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
      • Bộ phận một cửa:
        • Nếu nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa, nộp hồ sơ tại đây.
      • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện:
        • Đối với nơi chưa tổ chức Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa.
      • UBND cấp xã:
        • Hộ gia đình, cá nhân cũng có thể nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi có đất nếu có nhu cầu.
  3. Bước 3: Tiếp Nhận Hồ Sơ
    • Tiếp nhận hồ sơ:
      • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
  4. Bước 4: Trả Kết Quả
    • Thời gian xử lý:
      • Không quá 7 ngày từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
      • Không quá 17 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
    • Lưu ý:
      • Thời gian trả kết quả không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật và không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại cấp xã.
Thu Tuc Cap Doi Giay Chung Nhan Quyen Su Dung Dat
Thủ Tục Cấp Đổi Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất

Việc thực hiện đầy đủ các bước và cung cấp hồ sơ chính xác giúp đảm bảo việc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả.

Kết Luận

Khoản 5 Điều 98 của Luật Đất đai năm 2013 là một quy định quan trọng nhằm xử lý các tình huống chênh lệch diện tích đất giữa số liệu thực tế và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hiểu rõ và áp dụng đúng quy định này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất mà còn hạn chế các tranh chấp không cần thiết. Để đảm bảo quyền lợi của mình, hãy thực hiện đúng các bước và thủ tục liên quan theo quy định của pháp luật. Đồng thời, việc sử dụng công cụ soi quy hoạch cũng rất quan trọng để kiểm tra và xác minh các thông tin quy hoạch liên quan đến thửa đất của bạn, giúp bạn nắm rõ tình trạng pháp lý và quy hoạch hiện hành.

Liên hệ:

Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
CSKH: 0967 849 918
Email: [email protected]
Website: meeymap.com

Bộ phận kinh doanh

Email: [email protected]
Hotline: 0349 208 325
Website: redt.vn

Đánh giá post
Avatar of Trần Hoài Thương
Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

Related Posts

Dieu kien de duoc cap Giay chung nhan quyen su dung dat

Tìm Hiểu Khoản 1 Điều 101 Luật Đất Đai 2013: Điều Kiện Cấp Giấy Chứng Nhận Đất Không Có Giấy Tờ

Khi nhắc đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhiều người có thể gặp khó khăn trong việc hiểu rõ quy định pháp lý, đặc…

Ung dung cua ky hieu loai dat trong quan ly dat dai

Ký hiệu loại đất theo Luật Đất Đai năm 1993: Những điều cần biết

Luật Đất Đai năm 1993 là một trong những văn bản pháp lý quan trọng nhất trong lịch sử quản lý đất đai của Việt Nam. Được ban…

Noi dung cua Khoan 2 Dieu 77 Luat Dat Dai 2013 1

Khoản 5 Điều 141 Luật Đất Đai: Những Điều Cần Biết Về Công Nhận Quyền Sử Dụng Đất

Luật Đất Đai là một trong những văn bản pháp lý quan trọng trong quản lý và sử dụng đất đai tại Việt Nam. Khoản 5 Điều 141…

Noi dung cua Khoan 2 Dieu 77 Luat Dat Dai 2013

Quy Định Bồi Thường Đất Nông Nghiệp Theo Khoản 2 Điều 77 Luật Đất Đai 2013

Việc bồi thường đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi là một vấn đề nhạy cảm và quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của…

Noi dung chinh cua Khoan 2 Dieu 106 Luat Dat Dai 2013

Khoản 2 Điều 106 Luật Đất Đai 2013: Quy Định Mới Về Thu Hồi Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất

Trong bối cảnh quản lý đất đai ngày càng chặt chẽ, việc nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng…

Phan Tich Noi Dung Khoan 1 Dieu 75 Luat Dat dai 2013

Khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013: Điều Kiện Được Bồi Thường Khi Thu Hồi Đất

Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh hoặc phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng,…