Bản đồ quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất của thành phố Vị Thanh tỉnh Hậu Giang được cập nhật đến tháng 2 năm 2024, bao gồm các phần về xây dựng, giao thông, công nghiệp và đô thị.
Vùng: | Đồng bằng sông Cửu Long |
---|---|
Thành lập: | 1/7/1999: thành lập thị xã Vị Thanh 23/9/2010: thành lập thành phố Vị Thanh |
Diện tích: | 118,67 km² |
Dân số: | 76.321 người (2019) |
Mật độ: | 618 người/km² |
Dân tộc: | Kinh, Hoa, Khmer |
Mã hành chính: | 930.0 |
Biển số: | 95-B1 |
Website: | vithanh.haugiang.gov.vn |
Thành phố Vị Thanh nằm ở phía tây nam tỉnh Hậu Giang, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 240 km về phía tây nam, cách trung tâm thành phố Cần Thơ 60 km theo Quốc lộ 61, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp huyện Vị Thủy
- Phía tây giáp huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang
- Phía nam giáp huyện Long Mỹ
- Phía bắc giáp huyện Vị Thủy và huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
Vị Thanh được mệnh danh là Thành phố Tây sông Hậu, đồng thời là thành phố trẻ bên dòng Xà No và là trung tâm tỉnh lỵ của tỉnh Hậu Giang từ năm 2004, khi tỉnh Hậu Giang được tái lập.
- Thành phố có vai trò là trung tâm tiểu vùng phía Tây sông Hậu, là đầu mối quan trọng trong mối quan hệ liên vùng giữa TP. Cần Thơ – tỉnh Kiên Giang, Bạc Liêu và Sóc Trăng. Đô thị Vị Thanh là điểm gắn kết trung chuyển giữa vùng Tây sông Hậu và bán đảo Cà Mau qua hệ thống giao thông thuỷ, bộ mang tính quốc gia như Quốc lộ 61, 61C, giao thông thủy TP. Hồ Chí Minh – Cà Mau, TP. Hồ Chí Minh – Kiên Giang. Như vậy với vị trí và tiềm năng thế mạnh của mình, tương lai Vị Thanh sẽ trở thành đô thị năng động, phát triển, có tốc độ đô thị hóa cao, là động lực cho tỉnh Hậu Giang phát triển.
- Quy hoạch Thành phố Vị Thanh, gồm 5 phường: I, III, IV, V, VII và 4 xã: Hỏa Lựu, Hỏa Tiến, Tân Tiến, Vị Tân.
Bản đồ quy hoạch giao thông, công nghiệp, thành phố Vị Thanh, Hậu Giang
Về quy hoạch công nghiệp:
Ngày 13/10/2020, UBND thành phố Vị Thanh ban hành Quyết định số 3259/QĐ-UBND Về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Mở rộng Cụm công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp thành phố Vị Thanh (giai đoạn 3).
Khu đất quy hoạch thuộc khu vực 3, 4, phường VII, thành phố Vị Thanh, có tứ cận tiếp giáp như sau: Phía Đông Bắc: giáp kênh Miễu Hội. Phía Đông Nam: giáp đất dân. Phía Tây Bắc: giáp đất Cụm công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp. Phía Tây Nam: giáp đất dân hướng kênh Chủ Chẹt.
Diện tích khu đất quy hoạch khoảng: 11,5ha. Theo đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt có quy mô 62ha, Khu quy hoạch mang tính chất là cụm công nghiệp tập trung phát triển các dịch vụ trung gian hỗ trợ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, mang lại giá trị gia tăng cao .
- Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp: giai đoạn 2016 – 2020, thành phố đã kêu gọi 14 doanh nghiệp vào lập dự án đầu tư với diện tích 19,3 ha, tổng vốn đầu tư 457,146 tỷ đồng. Lũy kế đến nay, có 26 doanh nghiệp đăng ký lập dự án đầu tư, diện tích 42,95/43,44 ha, chiếm 100% diện tích giao đất, cho thuê đất; với tổng số vốn 1.201 tỷ đồng, hiện đã có 15 doanh nghiệp đi vào hoạt động, với diện tích 224.384 m², được đầu tư với số vốn 570 tỷ 192 triệu đồng, giải quyết việc làm cho 2.369 lao động tại địa phương và các vùng lân cận.
- Cụm công nghiệp kho tàng và bến bãi xã Tân Tiến, thành phố Vị Thanh: Với diện tích quy hoạch đất là 42,2ha, hiện có 1 nhà đầu tư vào đăng ký lập dự án đầu tư “Nhà máy chế biến gạo Vì Dân” do Công ty Cổ phần gạo Vì Dân làm chủ đầu tư với diện tích khoảng 13ha, tổng vốn đầu tư 1.134 tỷ đồng.
Về quy hoạch giao thông:
Quy hoạch giao thông thành phố Vị Thanh với các tuyến giao thông huyết mạch chạy qua, gồm:
Giao thông đường bộ:
Đến nay, tổng chiều dài mạng lưới đường bộ trên địa bàn thành phố khoảng 399,18 km, mật độ đạt 3,35 km/km²; trong đó có 229,92 km đường nhựa và bê tông nhựa, chiếm 57,60% tổng chiều dài mạng lưới đường bộ; 150,46 km đường bê tông xi măng, chiếm 37,69%; đường đất và đá bụi cấp phối 18,80 km, chiếm 4,71%.
Quốc lộ
- Quốc lộ 61: đoạn chạy qua địa bàn thành phố có tên là đường Trần Hưng Đạo và Đường 3 tháng 2 cụ thể như sau:
- Đường Trần Hưng Đạo: chiều dài khoảng 13,7 km, mặt đường rộng 25,5m, vỉa hè 7mx2, lộ giới rộng 39,5m.
- Đường 3 tháng 2: chiều dài khoảng 2,7km, mặt đường rộng 16,5m, vỉa hè 3m phía kênh Mương lộ 61 và phía còn lại 5,5m, lộ giới rộng 25m.
- Quốc lộ 61C: tổng chiều dài là 47 km, đoạn chạy qua địa bàn thành phố dài 11,6 km, bắt đầu từ giáp ranh với huyện Vị Thủy, chạy qua địa bàn phường V, phường III, xã Hỏa Lựu, xã Tân Tiến và kết thúc tại điểm giao với đường Trần Hưng Đạo. Toàn tuyến được xây dựng mới hoàn toàn đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, nền đường rộng 11,50m, mặt rộng 10,50 m với 2 làn xe, lộ giới rộng 17,0m. Đây là tuyến đường có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với tỉnh Hậu Giang, cũng như đối với khu vực đồng bằng sông Cửu Long trong phát triển kinh tế – xã hội, khi kết nối với các trục đường huyết mạch như Quốc lộ 1, Quốc lộ 61, Quốc lộ 80, đường Quản lộ – Phụng Hiệp,… đồng thời rút ngắn thời gian từ thành phố Vị Thanh đi trung tâm thành phố Cần Thơ.
Hệ thống đường tỉnh:
- Đường tỉnh 931B: điểm đầu tại đường 3/2 chạy song song với kênh Xà No tới cầu Trầu Hôi kết nối thành phố Vị Thanh với thành phố Cần Thơ. Đoạn qua thành phố Vị Thanh có chiều dài khoảng 6,0 km, chiều rộng mặt đường 5,0m, kết cấu bê tông nhựa.
- Đường tỉnh 931C: còn gọi là đường Lê Hồng Phong chạy song song phía Tây kênh 62, kết nối thành phố Vị Thanh tại điểm cầu 30/4 đi Giồng Riềng của tỉnh Kiên Giang. Đoạn qua thành phố có chiều dài khoảng 4,6km, chiều rộng mặt đường 7,0m, kết cấu bê tông nhựa.
- Đường tỉnh 925B: Tổng chiều dài tuyến khoảng 24,6km, nền rộng 7,5m, mặt rộng 5,5m, mặt đường láng nhựa.
- Đường tỉnh 926: Bắt đầu từ ranh huyện Phong Điền (thành phố Cần Thơ) chạy dọc theo bờ Nam của kênh KH9 rồi rẽ trái đến kênh Xà No đoạn này tuyến dài 16,9km, nền rộng 9m, mặt đường láng nhựa rộng 5,5m.
- Đường tỉnh 927B: Tuyến bắt đầu từ ĐT.931B tại xã Vị Thanh đến Quốc lộ 61C, dài 4,5km có nền rộng 6,5m và mặt rộng 3,5m.
Đường huyện: Hệ thống đường huyện với tổng chiều dài 34,88 km, trong đó có 31,80km đường nhựa và 3,08km đường bê tông xi măng:
- Đường huyện 1: điểm đầu nối với Quốc lộ 61 tại xã Tân Tiến, điểm cuối nối với Đường tỉnh 925B tại xã Tân Tiến. Tổng chiều dài tuyến 23,7 km, đi qua địa bàn các xã Tân Tiến và Hỏa Lựu. Tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp VI đồng bằng, nền đường rộng 6,50 m, mặt đường rộng 3,50 m, kết cấu mặt đường láng nhựa.
- Đường huyện 2: điểm đầu nối với Quốc lộ 61 tại xã Tân Tiến, điểm cuối nối với Đường huyện 1 tại xã Hỏa Tiến. Tổng chiều dài tuyến 5,1 km, đi qua địa bàn các xã Tân Tiến và Hỏa Tiến. Tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp VI đồng bằng, nền đường rộng 6,50 m, mặt đường rộng 3,50 m, kết cấu mặt đường láng nhựa.
- Đường huyện 3: điểm đầu nối với Đường huyện 1 tại xã Tân Tiến, điểm cuối nối với Đường huyện 1 tại xã Tân Tiến. Tổng chiều dài tuyến 3,0 km, thuộc địa bàn xã Hỏa Tiến. Tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp VI đồng bằng, nền đường rộng 6,50 m, mặt đường rộng 3,50 m, kết cấu mặt đường láng nhựa.
- Đường huyện 8: điểm đầu nối với Quốc lộ 61C tại xã Hỏa Lựu, điểm cuối giáp ranh với huyện Vị Thủy tại xã Hỏa Lựu. Tổng chiều dài tuyến 3,1 km thuộc địa bàn xã Hỏa Lựu. Hiện tại tuyến có nền đường rộng 4,0 m, mặt đường rộng 2,0 m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng.
Đường đô thị: Toàn thành phố hiện có 128 tuyến đường đô thị với tổng chiều dài 66,70 km. Các tuyến đường đô thị có chiều rộng từ 2,5 – 18 m, nền đường từ 2,5 – 20m. Hiện, 100% các tuyến đường có kết cấu nhựa và bê tông nhựa. Phần lớn các tuyến đường đô thị đã được xây dựng đồng bộ với hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, dải cây xanh, vỉa hè,… theo quy định. Hiện các tuyến đường chính đã được nâng cấp như các đường Nguyễn Công Trứ, Nguyễn Huệ, Lê Hồng Phong, Trần Hưng Đạo, đường 3/2, đại lộ Võ Nguyên Giáp, đường Võ Văn Kiệt,… còn lại có chiều rộng mặt đường từ 7m – 15m, vỉa hè mỗi bên rộng từ 3m – 6m.
Ngoài ra, trên địa bàn thành phố còn có một số trục đường thuộc khu hành chính Tỉnh ủy và khu hành chính Ủy ban Nhân dân tỉnh như: đường Điện Biên Phủ, đường Hòa Bình, đường Ngô Quyền, đường Thống Nhất,… với chiều rộng mặt đường từ 12m – 20m.
Đường giao thông nông thôn: Bao gồm 127 tuyến với tổng chiều dài 270,35 km. Trong đó, có 104,17 km đường nhựa, chiếm 38,53% tổng chiều dài đường giao thông nông thôn; 147,38 km đường bê tông xi măng, chiếm 54,51%; 18,80 km đường đất, chiếm 6,95%. Các tuyến đường hầu hết có bề rộng từ 2,0 – 3,5m. Tại những tuyến đường đất nhìn chung có tính bền vững không cao, vào mùa mưa lũ thường lầy lội gây trở ngại cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa.
Hệ thông giao thống đô thị:
- Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 61)
- 3 tháng 2 (Quốc lộ 61)
- Võ Văn Kiệt (đường Tây Sông Hậu)
- Hải Thượng Lãn Ông
- Lê Hồng Phong (tỉnh lộ 933)
- Võ Nguyên Giáp
- Nguyễn Thái Học
- Nguyễn Công Trứ
- Hùng Vương
- Cô Giang
- Lê Lai
- Lê Lợi
- 19 tháng 8
- 1 tháng 5
- 30 tháng 4
- Châu Văn Liêm
- Cai Thuyết
- Cai Hoàng
- Đoàn Thị Điểm
- Nguyễn Việt Hồng
- Trần Ngọc Quế
- Nguyễn Huệ
- Nguyễn Trãi
Bến xe: diện tích khoảng 0,2 ha, đặt tại đường Trần Hưng Đạo. Hiện nay, với 76 đầu phương tiện vận tải hành khách và hàng hóa thì bến xe Vị Thanh có thể vận chuyển khoảng 1.500 khách và 20 – 30 tấn hàng hóa mỗi ngày. Các tuyến hoạt động phục vụ cũng được mở rộng thêm nhiều như: Hà Tiên, Bình Dương, Biên Hòa, Tây Ninh, Châu Đốc, Bà Rịa – Vũng Tàu, Hưng Yên, Long Hải, Cống Tráng, Bến Cát, Tân Phú… mỗi ngày, có khoảng 40 lượt phương tiện vận tải xuất bến. Đồng thời, hiện nay bến xe phía Đông của thành phố có quy mô 5,0 ha đang được xây dựng tại ấp 7, xã Vị Trung của huyện Vị Thủy. Khi đưa vào thực hiện, đây sẽ là điểm trung chuyển người và hàng hóa lớn của tỉnh Hậu Giang.
Bến tàu: Hiện nay tại Vị Thanh có các bến tàu khách kết hợp vận chuyển hàng hóa đặt tại bờ Nam kênh xáng Xà No, tại vị trí gần Bệnh viện đa khoa Hậu Giang, gần nhà khách Bông Sen, cầu Cái Nhúc… các bến có khả năng vận chuyển khoảng 400 hành khách/ngày đêm và 125.000 tấn hàng hóa/năm.
Giao thông đường thủy và kênh mương thuỷ lợi:
Vận tải đường thủy là ngành dịch vụ quan trọng của do có hệ thống kênh rạch dày đặc. Đặc biệt, thành phố nằm trên tuyến vận tải thủy nội địa quốc gia quan trọng là tuyến Sài Gòn – Cà Mau – thị trấn Năm Căn qua kênh Xà No.
Tuyến đường thủy do Trung ương quản lý
- Kênh Xáng Xà No: đoạn đi qua thành phố có chiều dài 11,5km, qua địa bàn phường IV, phường V, phường I, phường III, phường VII và xã Vị Tân. Tuyến đạt tiêu chuẩn đường thủy nội địa cấp III với bề rộng trung bình từ 50 – 60 m, sâu từ 4,0 – 6,0m đảm bảo cho tàu có trọng tải đến 250 tấn đi lại thuận lợi. Đây là trục giao thông thủy chiến lược, nối liền nhiều tỉnh miền Tây Nam Bộ với thành phố Cần Thơ, hình thành các tụ điểm giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội sầm uất, đặc biệt là trong giao thương, vận chuyển lúa gạo.
- Sông Cái Nhất: từ Ngã Ba kênh Xà No đến Ngã Ba sông Cái Tư với chiều dài 3,0 km. Hiện tại tuyến đạt tiêu chuẩn đường thủy nội địa cấp III, đảm bảo cho tàu có trọng tải đến 200 tấn lưu thông được.
- Sông Cái Tư: từ ngã ba sông Cái Nhất đến ngã ba sông Cái Lớn với chiều dài 12,5 km. Hiện tuyến đạt tiêu chuẩn đường thủy nội địa cấp III, đảm bảo cho tàu có tải trọng đến 500 tấn lưu thông được.
Tuyến đường thủy do Tỉnh quản lý
- Sông Cái Lớn: đoạn chảy qua địa bàn thành phố có tổng chiều dài 22,5 km, chạy dọc theo ranh giới của thành phố Vị Thanh với huyện Long Mỹ. Hiện tại tuyến đạt tiêu chuẩn đường thủy nội địa cấp IV, đảm bảo cho tàu có trọng tải đến 250 tấn lưu thông được.
- Kênh Nàng Mau nối từ sông Cái Lớn đến rạch Cái Muống, tuyến dài 50.5 km, là kênh cấp IV.
- Tuyến KH9: từ giáp ranh với huyện Vị Thủy đến giáp ranh với tỉnh Kiên Giang, qua địa bàn xã Vị Tân với chiều dài 4,5km. Hiện tuyến đạt tiêu chuẩn đường thủy nội địa cấp IV.
Ngoài ra, trên địa bàn còn có hệ thống kênh ngang khá dày, phân bố rộng khắp trên địa bàn, kết nối với hệ thống đường thủy cấp III, IV, V và với các địa phương lân cận, là điều kiện rất thuận lợi để phát triển giao thông đường thủy.
Bản đồ quy hoạch đến 2030 kế hoạch sử dụng đất thành phố Vị Thanh, Hậu Giang
Về quy hoạch sử dụng đất thành phố Vị Thanh, Hậu Giang đến 2030:
- Ngày 26/10/2021, UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quyết định số 2016/QĐ-UBND Về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, thành phố Vị Thanh.
Theo quyết định, diện tích các loại đất được phân bổ trong thời kỳ quy hoạch đến 2030 của thành phố Vị Thanh. Diện tích, cơ cấu các loại đất với tổng diện tích tự nhiên: 11.886,42 ha. Trong đó: Nhóm đất nông nghiệp: 7.732,26 ha; Nhóm đất phi nông nghiệp: 4.154,16 ha; - Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đến 2030 bao gồm: Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: 1.192,20 ha; Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 112,62 ha; Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở: 60,26 ha
Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tỷ lệ 1/10.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất Năm 2024, thành phố Vị Thanh.
Ngoài ra, trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang cũng có một phần diện tích được quy hoạch các phường I, phường III, IV, V, VII đến 2030.
Phương án quy hoạch sử dụng đất được UBND tỉnh Hậu Giang phê duyệt là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.
Về kế hoạch sử dụng đất thành phố Vị Thanh, Hậu Giang 2022:
- Ngày 31/12/2021, UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quyết định số 2639/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 2022, thành phố Vị Thanh.
Theo nội dung quyết định, diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch 2022 của thành phố Vị Thanh, được xác định với tổng diện tích tự nhiên: 11.886,42 ha. Trong đó: Đất nông nghiệp: 8.688,37 ha; Đất phi nông nghiệp: 3.198,0 ha; Đất chưa sử dụng: 0 ha - Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Vị Thanh, tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp, xác định các công trình, dự án thực hiện trong năm kế hoạch sử dụng đất kèm theo Quyết định này.
Kế hoạch sử dụng đất thành phố Vị Thanh năm 2022 nhằm cụ thể hoá các diện tích đất nhằm phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn trên địa bàn huyện phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ cảnh quan môi trường, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững.
Về Kế hoạch sử dụng đất thành phố Vị Thanh, Hậu Giang năm 2024
- Ngày 30/12/2022, UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quyết định số 2246/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch 2023 của thành phố Vị Thanh, bao gồm: Đất nông nghiệp: 8.674,39 ha; Đất phi nông nghiệp: 3.212,03 ha; Đất ở đô thị: 3.638,35 ha
Kế hoạch thu hồi các loại đất trong năm 2023 của thành phố Vị Thanh với diện tích các loại đất như sau: Đất nông nghiệp: 210,97 ha; Đất phi nông nghiệp: 64,32 ha. - Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch 2023 của thành phố Vị Thanh, gồm: Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 221,35 ha; Chuyển đổi cơ cấu sử dụng trong nội bộ đất nông nghiệp: 14,75 ha; Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở 9,55 ha.
Vị trí, diện tích các khu đất đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch 2023 của thành phố Vị Thanh được xác định theo bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thành phố.
Về Kế hoạch sử dụng đất thành phố Vị Thanh, Hậu Giang năm 2024:
Ngày 29/12/2023, UBND tỉnh Hậu Giang đã ban hành Quyết định số 2281/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch này cho thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang. Các khu vực đất được đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch 2024 của thành phố Vị Thanh đã được xác định dựa trên bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của thành phố.
Quy hoạch chung thành phố Vị Thanh, Hậu Giang và vùng phụ cận, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040
Đồ án quy hoạch chung thành phố Vị Thanh và vùng phụ cận, tỉnh Hậu Giang đến năm 2040 được UBND tỉnh phê duyệt ngày 12/06/2019.
Phạm vi lập quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu kết nối lập quy hoạch: bao gồm thành phố Vị Thanh (với 09 đơn vị hành chính) và vùng phụ cận thuộc huyện Vị Thủy (với 10 đơn vị hành chính), diện tích khoảng 348,24km2, trong đó Thành phố Vị Thanh có diện tích khoảng 118,86km2 ; Vùng phụ cận thuộc huyện Vị Thủy có diện tích khoảng 229,38km2.
- Phạm vi lập quy hoạch: bao gồm thành phố Vị Thanh và vùng đô thị hóa tập trung thuộc huyện Vị Thủy (gồm 03 xã: Vị Đông, Vị Trung và Vị Thủy), cụ thể Thành phố Vị Thanh, có diện tích khoảng 118,86km2; Vùng đô thị hóa tập trung phụ cận thuộc huyện Vị Thủy, với tổng diện tích khoảng 70,58km2.
Tính chất vùng
Thành phố là Trung tâm công nghiệp chế biến chất lượng cao, trung tâm dịch vụ, du lịch vùng đồng bằng sông Cửu Long; Trung tâm hành chính, tài chính, văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ tỉnh Hậu Giang. Đồng thời là đô thị loại II, phát triển bền vững, gìn giữ và phát huy các giá trị về tự nhiên, văn hóa…
Các dự báo phát triển vùng
- Đến năm 2030, dự báo quy mô dân số của thành phố Vị Thanh và vùng phụ cận là 210.000 người; trong đó quy mô dân số của phạm vi lập quy hoạch (thành phố Vị Thanh và vùng đô thị hóa tập trung – 03 xã của huyện Vị Thủy) là 150.000 người.
- Về quy mô đất xây dựng đô thị, dự báo đến năm 2030 khu vực thành phố Vị Thanh và vùng đô thị hóa tập trung (03 xã của huyện Vị Thủy) có tổng diện tích khoảng 18.944,2 ha. Đến năm 2040 dự báo khu vực thành phố Vị Thanh và vùng đô thị hóa (03 xã của huyện Vị Thủy) có tổng diện tích khoảng 18.944,2 ha.