Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ tỉnh Quảng Ngãi chi tiết và các thông tin quy hoạch của tỉnh. Chúng tôi hi vọng có thể giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.
1. Giới thiệu về tỉnh Quảng Ngãi
Quảng Ngãi là một tỉnh ven biển nằm ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam. Tỉnh lỵ là thành phố Quảng Ngãi, cách Thành phố Hồ Chí Minh 820 km về phía Nam, cách thành phố Đà Nẵng 146 km về phía Bắc và cách Hà Nội 908 km về phía Bắc theo quốc lộ 1.
Bờ biển Quảng Ngãi dài khoảng 129 km có lãnh hải rộng lớn 11.000 km2 và 6 cửa biển giàu tài nguyên hải sản với nhiều bãi tắm đẹp. Quảng Ngãi nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Nam Trung Bộ, được Chính phủ chọn khu vực Dung Quất để xây dựng nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam.[6]. Tỉnh Quảng Ngãi được tái lập ngày 1 tháng 7 năm 1989 trên cơ sở tách tỉnh Nghĩa Bình thành hai tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định..
Vị trí địa lý
Tỉnh Quảng Ngãi có vị trí địa lý thuận lợi với nhiều dạng địa hình. Theo đó, Quảng Ngãi nằm trong tọa độ địa lý từ 14൦32′ đến 15൦25′ Vĩ Bắc; từ 108൦06′ đến 109൦04′ kinh Đông. Trong đó, Quảng Ngãi giáp các tỉnh sau:
- Phía đông của tỉnh Quảng Ngãi giáp Biển Đông với bờ biển dài 144 km.
- Phía bắc tỉnh Quảng Ngãi giáp với tỉnh Quảng Nam với chiều dài 98 km.
- Phía nam tỉnh Quảng Ngãi giáp với tỉnh Bình Định với chiều dài 83 km.
- Phía Tây tỉnh Quảng Ngãi giáp tỉnh Kon Tum với chiều dài 79 km.
- Phía Tây Nam tỉnh Quảng Ngãi giáp tỉnh Gia Lai với chiều dài khoảng 10 km.
Diện tích, dân số
Tính đến ngày 01 tháng 4 năm 2019, dân số tỉnh Quảng Ngãi là 1.231.697 người, mật độ dân số đạt 237 người/km². trong đó dân số sống ở đô thị là 201.019 người, chiếm 16,3% dân số toàn tỉnhdân số sống ở nông thôn là 1.030.678 người, chiếm 83,7%. Dân số nam là 611.914 ngườicòn nữ là 619.783 người. Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên theo địa bàn tăng 0,12 Tỷ lệ đô thị hóa tại Quảng Ngãi tính đến năm 2022 là 30%.
điều kiện tự nhiên
Quảng Ngãi có địa hình tương đối phức tạp, có xu hướng thấp dần từ tây sang đông với địa hình đồi núi, đồng bằng ven biển, phía tây của tỉnh là sườn đông của dãy Trường Sơn, tiếp theo là địa hình đồi núi. Đồi thấp thoai thoải xen lẫn đồng bằng, có nơi núi chạy sát biển.
Khí hậu Quảng Ngãi mang tính chất nhiệt đới gió mùa nên nhiệt độ cao, ít biến động. Chế độ nhẹ, mưa ẩm dồi dào, nhiệt độ trung bình 25-26,9°C. Khí hậu ở đây chia làm 2 mùa rõ rệt gồm mùa mưa và mùa khô.
Đất đai trên địa bàn tỉnh được chia thành 9 nhóm đất chính với 25 đơn vị đất và 68 đơn vị đất phụ. Các nhóm đất chính là đất cồn cát, đất cát ven biển, đất mặn, đất phù sa, đất thịt, đất xám bạc màu. , đất đỏ vàng, đất đen, đất nứt nẻ, đất xói mòn trơ sỏi đá. Trong đó, nhóm đất xám bạc màu có vị trí quan trọng với hơn 74,65% diện tích đất tự nhiên, thích hợp cho cây công nghiệp dài ngày, cây đặc sản, dược liệu, chăn nuôi gia súc và đất phù sa thuộc phụ lưu. Sông ngòi chiếm 19,3% diện tích đất tự nhiên, thích hợp trồng lúa, cây công nghiệp ngắn ngày, cây họ đậu… Đất Quảng Ngãi có thành phần cơ giới nhẹ, hơi chặt, thích hợp trồng mía và các loại cây. ngành ngắn hạn theo ngày.
2. Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ngãi
Tỉnh Quảng Ngãi có 13 đơn vị hành chính, gồm 1 thành phố: Quảng Ngãi, 1 thị xã: Đức Phổ và 11 huyện: Ba Tơ, Bình Sơn, Lý Sơn, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn, Hà, Sơn Tây, Sơn Tịnh, Trà Bồng, Tư Nghĩa.
Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ngãi
3. Bản đồ giao thông tỉnh Quảng Ngãi
Bản đồ giao thông tỉnh Quảng Ngãi
Quy hoạch phát triển giao thông tỉnh Quảng Ngãi
- Đường bộ: Quốc lộ 1A cắt ngang qua tỉnh Quảng Ngãi, đây là tuyến đường lớn, trọng điểm giúp kết nối với các tỉnh thành khác. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi còn có Quốc lộ 24 dài 69km nối với Quốc lộ 1A qua đoạn Thạch Trụ. Đây là tuyến đường trọng điểm kết nối giao lưu kinh tế với khu vực Tây Nguyên.
- Đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc Nam
- Đường thủy: Tỉnh Quảng Ngãi có nhiều cảng biển lớn xen kẽ các cảng biển nhỏ như Sa Kỳ, Sa Cần, Bình Châu…
3. Bản đồ giao thông tỉnh Quảng Ngãi
Bản đồ giao thông tỉnh Quảng Ngãi
5. Bản đồ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi
Bản đồ thành phố Quảng Ngãi
Thành phố Quảng Ngãi có 23 đơn vị hành chính gồm 9 phường: Chánh Lộ, Lê Hồng Phong, Nghĩa Chánh, Nghĩa Lộ, Nguyễn Nghiêm, Quảng Phú, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Trương Quang Trọng và 14 xã: Nghĩa An, Nghĩa Dũng, Nghĩa Dũng, Nghĩa Hà, Nghĩa Phú, Tịnh An, Tịnh An Đông, Tịnh An Tây, Tịnh Châu, Tịnh Hòa, Tịnh Khê, Tịnh Kỳ, Tịnh Long, Tịnh Thiện.
Check bản đồ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi
Bản đồ quy hoạch thành phố Quảng Ngãi
Bản đồ thị trấn Đức Phổ
Đức Phổ là thị xã có 15 đơn vị hành chính gồm 8 phường: Nguyễn Nghiêm, Phổ Hòa, Phổ Minh, Phổ Ninh, Phổ Quang, Phổ Thạnh, Phổ Văn, Phổ Vinh và 7 xã: Phổ An, Phổ Châu, Phổ Cường, Phổ Khánh, Phổ Nhơn, Phổ Phong, Phổ Thuận.
Bản đồ quy hoạch thị trấn Đức Phổ
Bản đồ Huyện Ba Tơ
Ba Tơ là huyện có 19 đơn vị hành chính gồm thị trấn Ba Tơ và 18 xã: Ba Bích, Ba Cung, Ba Điền, Ba Đình, Ba Động, Ba Giang, Ba Khâm, Ba Lễ, Ba Liên, Ba Nam, Ba Ngạc, Ba Thành, Ba Tiêu, Ba Tơ, Ba Trang, Ba Vì, Ba Vinh, Ba Xa.
Bản đồ quy hoạch thị trấn Ba Tơ
Bản đồ Huyện Bình Sơn
Bình Sơn là huyện có 22 đơn vị hành chính gồm thị trấn Châu Ổ và 21 xã: Bình An, Bình Chánh, Bình Châu, Bình Chương, Bình Đông, Bình Dương, Bình Hải, Bình Hiệp, Bình Hòa, Bình Khương, Bình Long, Bình Minh, Bình Mỹ, Bình Nguyên, Bình Phước, Bình Tân Phú, Bình Thạnh, Bình Thạnh, Bình Thuận, Bình Trị, Bình Trưng.
Bản đồ quy hoạch huyện Bình Sơn
Bản đồ Huyện Lý Sơn
Huyện Lý Sơn không chia thành đơn vị hành chính cấp xã, thay vào đó chính quyền cấp huyện trực tiếp quản lý mọi mặt.
Bản đồ quy hoạch huyện Lý Sơn
Bản đồ Huyện Minh Long
Minh Long là một huyện gồm có 5 xã trực thuộc là xã Long Hiệp, xã Long Mai, xã Long Sơn, xã Thanh An và xã Long Môn.
Bản đồ quy hoạch huyện Minh Long
Bản đồ Huyện Mộ Đức
Mộ Đức là huyện có 13 đơn vị hành chính gồm thị trấn Mộ Đức và 12 xã: Đức Chánh, Đức Hiệp, Đức Hòa, Đức Lân, Đức Lợi, Đức Minh, Đức Nhuận, Đức Phong, Đức Phú, Đức Tân, Đức Thắng, Đức Thành; chia thành 69 thôn, tổ dân phố.
Bản đồ quy hoạch huyện Mộ Đức
Bản đồ Huyện Nghĩa Hành
Nghĩa Hành là huyện được chia thành 12 đơn vị hành chính gồm thị trấn Chợ Chùa và 11 xã: Hành Đức, Hành Dũng, Hành Minh, Hành Nhân, Hành Phước, Hành Thiện, Hành Thịnh, Hành Thuận, Hành Tín Đông, Hành Tín Tây , Hạnh Trung.
Bản đồ quy hoạch huyện Nghĩa Hành
Bản đồ Huyện Sơn Hà
Sơn Hà là huyện có 14 đơn vị hành chính gồm thị trấn Di Lăng và 13 xã: Sơn Ba, Sơn Bao, Sơn Cao, Sơn Giang, Sơn Hà, Sơn Hải, Sơn Kỳ, Sơn Lĩnh, Sơn Nham, Sơn Thành, Sơn Thượng, Sơn Thủy, Sơn Trung.
Bản đồ quy hoạch huyện sơn hà
Bản đồ Huyện Sơn Tây
Sơn Tây là huyện có 9 xã là Sơn Bua, Sơn Dung, Sơn Lập, Sơn Liên, Sơn Long, Sơn Màu, Sơn Mùa, Sơn Tân, Sơn Tịnh.
Bản đồ quy hoạch huyện Sơn Tây
Bản đồ Huyện Sơn Tịnh
Sơn Tịnh là huyện có 11 đơn vị hành chính gồm 11 xã: Tịnh Bắc, Tịnh Bình, Tịnh Đông, Tịnh Giang, Tịnh Hà, Tịnh Hiệp, Tịnh Minh, Tịnh Phong, Tịnh Sơn, Tịnh Thọ, Tịnh Trà.
Bản đồ quy hoạch huyện Sơn Tịnh
Bản đồ huyện Trà Bồng
Trà Bồng là huyện có 16 đơn vị hành chính gồm thị trấn Trà Xuân và 15 xã: Hương Trà, Sơn Trà, Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phong, Trà Phú, Trà Sơn, Trà, Trà . Tân, Trà Tây, Trà Thanh, Trà Thủy, Trà Xinh.
Bản đồ quy hoạch huyện Trà Bồng
Bản đồ Huyện Tư Nghĩa
Tư Nghĩa là huyện có 14 đơn vị hành chính với 2 thị trấn: La Hà (huyện lị), Sông Vệ và 12 xã: Nghĩa Điền, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Hòa, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Lâm, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Phương, Nghĩa Sơn, Nghĩa Thắng, Nghĩa Thuận, Nghĩa Thương, Nghĩa Trung.
Bản đồ quy hoạch huyện Tư Nghĩa
Link tải bản đồ