Quy hoạch vùng

Quy hoạch tổng thể tỉnh Đắk Nông đến 2030, tầm nhìn đến 2050

Quy hoạch tổng thể tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 nhằm xây dựng tỉnh Đắk Nông trở thành một vùng Tây Nguyên có nền kinh tế năng động và bền vững. Nắm bắt ngành công nghiệp như một động lực tăng trưởng.

Quy hoạch tổng thể tỉnh Đắk Nông đến 2030, tầm nhìn đến 2050
Bản đồ vị trí và liên kết tỉnh Đắk Nông

Quy hoạch chung Đắk Nông đến năm 2030

  • Quy hoạch tỉnh Đắk Nông trở thành khu vực có nền kinh tế phát triển năng động và bền vững ở Tây Nguyên. Công nghiệp là động lực tăng trưởng, đưa Đắk Nông trở thành trung tâm công nghiệp bauxit – alumin và sau alumin của cả nước; là trung tâm năng lượng tái tạo của Tây Nguyên. Bên trong:
  • Phát triển du lịch trở thành trung tâm du lịch sinh thái nghỉ dưỡng dựa trên lợi thế về khí hậu, cảnh quan.
  • Tái cơ cấu và chuyển đổi nền nông nghiệp tiên tiến sang nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, bền vững, liên kết chuỗi giá trị, tạo giá trị gia tăng cao, gắn kết thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • Kết cấu hạ tầng kỹ thuật, đô thị, nông thôn và hạ tầng xã hội được đầu tư đồng bộ, có hệ thống.
  • Các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa – xã hội phát triển toàn diện, người dân Tây Nguyên có mức sống và thu nhập khá.
  • Đảm bảo hài hòa giữa bảo tồn và phát triển, bảo vệ môi trường và cảnh quan bền vững.
  • Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc về quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
  • Phấn đấu đến năm 2030 trở thành tỉnh phát triển khá của Tây Nguyên.

hinh 2 scaled

Bản đồ giao thông Đắk Nông

Về giao thông qua địa bàn thành phố có trục Quốc lộ 14 là trục giao thông xương sống quan trọng gắn kết các trung tâm kinh tế của vùng với các vùng lân cận; có Quốc lộ 14C là trục gắn kết các khu kinh tế cửa khẩu dọc hành lang biên giới, có Quốc lộ 28 kết nối đô thị với Đà Lạt – trung tâm du lịch của cả nước.

ban do giao thong dak nong

Bản đồ du lịch Đắk Nông

Một số điểm đến và hoạt động du lịch bạn có thể tham khảo khi đến Đắk Nông:

  1. Hồ Ea Kao: Đây là hồ nước ngọt trong rừng, tạo nên một không gian yên bình và dịu dàng. Bạn có thể thư giãn, câu cá và tận hưởng không gian thiên nhiên tại đây.
  2. Hồ T’Nung: Đây là một hồ nước ngọt nằm ở cao nguyên đá Đắk Nông. Quang cảnh ở đây rất đẹp, và bạn có thể tham quan cảnh quan hoặc thuê thuyền đi cảm nhận hồ.
  3. Vườn quốc gia Đắk Nông: Đây là nơi bảo tồn nhiều loài động và thực vật quý hiếm. Bạn có thể tham gia các chương trình trekking, khám phá thiên nhiên, và học hỏi về hệ sinh thái đa dạng của khu vực này.
  4. Thác Đray Nur: Thác nước mạnh mẽ, nằm ẩn mình trong rừng rậm, tạo nên một cảnh quan rất đẹp và mê mải.
  5. Chợ Gà Đắk Nông: Đây là nơi bạn có thể trải nghiệm văn hóa đặc biệt của người dân địa phương qua các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, đặc sản và trái cây tươi ngon.
  6. Lang Biang Plateau: Nằm ở biên giới giữa Đắk Lắk và Đắk Nông, cao nguyên Lang Biang có khí hậu mát mẻ và cảnh quan tươi đẹp. Bạn có thể tham quan vườn hoa đồng quê, tham gia các hoạt động như cưỡi voi và thử thách bản thân với leo núi Lang Biang.
  7. Làng chài Krông Nô: Nếu bạn muốn khám phá văn hóa dân tộc và cuộc sống ven hồ của người dân chài Krông Nô, đây là điểm đến thú vị để tìm hiểu.
  8. Làng Plei Kần: Làng của người dân tộc M’Nông, nơi bạn có thể tìm hiểu về văn hóa, phong tục, tập quán và thậm chí tham gia vào các hoạt động thú vị như đánh gáo, chơi cung, và nhảy lò cò.

Khi du lịch Đắk Nông, hãy lưu ý tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường và tôn trọng văn hóa địa phương.

hinh 4

Các tiêu chí cụ thể như sau 2030

  • Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân: Năm 2025 đạt 7,88%; đến năm 2030 đạt 10,21%; thời kỳ 2031 – 2050 đạt 9,05%.
  • Tỷ trọng kinh tế số trong tổng GDP đạt trên 10% vào năm 2025 và khoảng 15 – 20% vào năm 2030.
  • GDP bình quân đầu người năm 2025 đạt trên 70 triệu đồng, năm 2030 đạt trên 105 triệu đồng.
  • Tỷ trọng đóng góp của TFP (năng suất các nhân tố tổng hợp) vào GDP bình quân giai đoạn 2021-2030 là 45%.
  • Năng suất lao động bình quân giai đoạn 2021 – 2030 đạt trên 6,5%/năm.
  • Tỷ lệ huy động vốn đầu tư toàn xã hội/GDP thời kỳ 2021-2030 đạt khoảng 32%-35%.
  • Tốc độ tăng thu ngân sách nhà nước của tỉnh bình quân thời kỳ 2021 – 2025 đạt 12%/năm, thời kỳ 2026 – 2030 đạt 15%/năm.
  • Nông nghiệp: Giá trị sản phẩm nông nghiệp trên 1 ha đất canh tác đến năm 2025 đạt trên 100 triệu đồng, năm 2030 đạt trên 140 triệu đồng; Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong tổng giá trị sản phẩm nông nghiệp đạt 20% – 25% vào năm 2025 và 30% – 40% vào năm 2030.
  • Công nghiệp: Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng bình quân thời kỳ 2021 – 2030 đạt 17% – 20%/năm; tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong ngành chế biến, chế tạo đạt ít nhất 20%.
  • Ngành dịch vụ: Giai đoạn 2021-2030, thu nhập và lượt khách du lịch tăng bình quân trên 15%/năm, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng bình quân 10%/năm.

Mục tiêu xã hội 2030

  • Tốc độ tăng dân số bình quân thời kỳ 2021 – 2025 đạt 2,6%/năm, thời kỳ 2026 – 2030 đạt 3,0%/năm.
  • Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế đến năm 2025: nông nghiệp 51,7%; công nghiệp 17,2%; thương mại dịch vụ 30,1%; đến năm 2030: nông nghiệp 45,6%; công nghiệp 21,5%; thương mại dịch vụ 32,9%.
  • Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2025 đạt 57,5%, trong đó: tỷ lệ lao động qua đào tạo có chứng chỉ đạt 31% và năm 2030 đạt 68%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có chứng chỉ đạt 35%.
  • Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025 là trên 61,42% và năm 2030 là 73,22%.
  • Tỷ lệ bác sĩ và giường bệnh trên vạn dân đến năm 2025 là 8,9 bác sĩ và 21 giường bệnh; Đến năm 2030 đạt 9,9 bác sĩ và 23 giường bệnh.
  • Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 95% vào năm 2025 và trên 95% vào năm 2030.
  • Bình quân mỗi năm giảm 3%/năm, riêng đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ giảm 5% trở lên theo chuẩn nghèo mới.

Các chỉ tiêu về hạ tầng và xây dựng nông thôn mới 2030

  • Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt trên 30%, năm 2030 đạt trên 35%.
  • Tỷ lệ nhựa hóa toàn bộ các tuyến đường tỉnh lộ đến năm 2025 đạt trên 73% và đến năm 2030 đạt trên 88%.
  • Đến năm 2025: 80% dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 4; 90% hồ sơ lao động cấp tỉnh, 80% hồ sơ lao động cấp huyện và 60% hồ sơ lao động cấp thành phố được xử lý trên môi trường mạng; 100% cơ sở dữ liệu dùng chung được liên kết, chia sẻ trên toàn tỉnh. Đến năm 2030: 100% dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 4; 100% hồ sơ lao động cấp tỉnh, 90% hồ sơ lao động cấp huyện, 70% hồ sơ lao động cấp thành phố được xử lý trên môi trường mạng.
  • Bảo đảm tỷ lệ diện tích canh tác được tưới tiêu đạt 85% vào năm 2025 và 90% vào năm 2030.
  • Đến năm 2025 có hơn 43 xã đạt chuẩn nông thôn mới (chiếm hơn 70% tổng số xã), trong đó có trên 12 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (chiếm hơn 20% tổng số xã). tổng số đô thị );
  • Đến năm 2030, 100% số đô thị đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó trên 70% đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
  • Tỷ lệ hộ sử dụng điện an toàn đạt 99% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030.

Mục tiêu môi trường 2030

  • Tỷ lệ hộ dân đô thị được sử dụng nước sạch và hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 80 – 85% vào năm 2025; đến năm 2030 đạt 85 – 90%.
  • Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt bảo đảm môi trường đến năm 2025 ở đô thị đạt 95%, đô thị đạt 80%, nông thôn đạt 60%; đến năm 2030 đạt 100% ở đô thị, 90% ở đô thị và 70% ở nông thôn.
  • Tỷ lệ chất thải công nghiệp, chất thải y tế không nguy hại và không nguy hại phát sinh, thu gom, xử lý bảo vệ môi trường đạt 100% vào năm 2025.
  • Tỷ lệ che phủ rừng (kể cả cây phân tán) đến năm 2025 đạt 40%, năm 2030 đạt 42%.

Mục tiêu quốc phòng, an ninh và đối ngoại 2030

  • Xây dựng lực lượng quân đội, công án chính quy, hiện đại, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
  • Mở rộng quan hệ đối ngoại và xây dựng ranh giới hòa bình, hữu nghị và phát triển.

Quy hoạch Tỉnh Đắk Nông đến năm 2040:

Ngoài ngành công nghiệp bauxite nhôm và nhôm sau, tỉnh Đắk Nông còn là một trong những trung tâm du lịch sinh thái của Việt Nam.

Quy hoạch Tỉnh Đắk Nông đến năm 2050:

  • Theo đồ án quy hoạch, đến năm 2050, tỉnh Đắk Nông sẽ trở thành điểm phát triển của Tây Nguyên theo hướng đa dạng và bền vững, là trung tâm bô-xit – nhôm của cả nước sau công nghiệp nhôm; là một trong những khu du lịch sinh thái hàng đầu Việt Nam; là một trong những đầu mối nông sản của khu vực Tây Nguyên, tham gia sâu vào chuỗi giá trị nông sản toàn cầu; Cơ sở hạ tầng đồng bộ, thành phố dịch vụ hiện đại, thông minh với nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc tình cảm.
  • Các lĩnh vực trụ cột, đột phá trong quy hoạch phát triển thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
  • Trong những năm qua, tỉnh Đắk Nông đã xác định cụ thể những khâu đột phá trong phát triển, mà gần đây nhất là tại Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII nhiệm kỳ 2020-2025 đã đưa ra 3 trụ cột phát triển kinh tế:
  • Phát triển công nghiệp alumin, luyện nhôm và năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời), lấy Đắk Nông làm trung tâm công nghiệp nhôm quốc gia;

Quy hoạch Đến năm 2025:

  • Nâng công suất sản xuất nhôm lên 1,3 triệu tấn/năm.
  • Điện phân nhôm 300 nghìn tấn/năm.
  • Thu hút một số nhà đầu tư lớn nghiên cứu chuẩn bị đầu tư xây dựng nhà máy sau gia công nhôm, nhà máy công nghiệp hỗ trợ sản xuất sản phẩm nhôm.
  • Các nhà máy năng lượng mặt trời và năng lượng gió bắt đầu hoạt động.

Quy hoạch Đến năm 2030:

  • Nâng công suất sản xuất nhôm lên 2,5 – 3,0 triệu tấn/năm.
  • Điện phân nhôm 600 nghìn tấn/năm.
  • Ban đầu, một số cụm công nghiệp lớn được hình thành để chế biến nhôm và các ngành công nghiệp phụ trợ tiếp theo để sản xuất nhôm và sau nhôm.
  • Nhà máy điện mặt trời, điện gió hỗ trợ cung cấp tại chỗ cho sản xuất nhôm – điện phân nhôm.

Tầm nhìn đến năm 2050

  • Trở thành trung tâm của cả nước về sản xuất và xuất khẩu nhôm và các sản phẩm nhôm cho khu vực và thế giới.
  • Phát triển các khu liên hợp, nhà máy gia công sau nhôm và công nghiệp hỗ trợ, hình thành chuỗi sản phẩm dựa trên ngành công nghiệp nhôm.
  • Nguồn điện tại chỗ cung cấp 70% nhu cầu điện cho sản xuất nhôm
Quy hoạch tổng thể tỉnh Đắk Nông đến 2030, tầm nhìn đến 2050
Bản đồ hiện trạng các khu, cụm công nghiệp tỉnh Đắk Nông

Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, bền vững theo chuỗi giá trị; phát triển lâm nghiệp, trồng và chế biến dược liệu; Tăng sức cạnh tranh, nâng cao giá trị gia tăng của các sản phẩm chủ lực.

Tầm nhìn Đến năm 2025:

  • Rà soát, hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung trên lợi thế sẵn có của tiền gửi.
  • Thực hiện sản xuất nông nghiệp theo quy trình tiên tiến, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu (như: sản xuất nông nghiệp hữu cơ, chứng nhận tiêu chuẩn,…).
  • Gia tăng các mô hình canh tác công nghệ cao; tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản sản xuất có ứng dụng công nghệ cao theo hình thức hợp tác, liên kết đạt từ 20% trở lên.
  • Giá trị sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt ít nhất 10% trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.
  • Phát triển chuỗi kết nối doanh nghiệp – hợp tác xã – nhà sản xuất nông nghiệp.

Tầm nhìn Đến năm 2030:

  • Dựa trên các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, sản xuất theo tiêu chuẩn đã được chứng nhận, sản xuất nông nghiệp sạch, hữu cơ,… ứng dụng công nghệ cao đáp ứng yêu cầu thị trường.
  • Hình thành và phát triển một số vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên cơ sở các vùng nông nghiệp tập trung hiện có.
  • Giá trị sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt ít nhất 20% tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.
  • Xây dựng một số doanh nghiệp chế biến nông sản có quy mô và năng lực lớn

Tầm nhìn đến năm 2050:

  • Trở thành 1 trong 10 tỉnh nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao dẫn đầu cả nước về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
  • Giá trị sản phẩm nông nghiệp ứng dụng tiến bộ công nghệ cao cây cao chiếm ít nhất 70% tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.
  • Phát triển thành trung tâm chế biến nông sản chất lượng cao
  • Phát triển du lịch trên cơ sở phát huy lợi thế tự nhiên, các giá trị văn hóa – sinh thái đặc trưng của địa phương, Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông. Bên trong:

Đến năm 2025:

  • Hình thành một số điểm du lịch trọng điểm liên quan đến cảnh quan thiên nhiên và di sản văn hóa của Đắk Nông.
  • Sớm hoàn thành quy hoạch các khu du lịch trọng điểm (Tà Đùng, Công viên địa chất…)
  • Phát triển đa dạng các sản phẩm, mô hình du lịch mang tính đặc thù của Đắk Nông.

Đến năm 2030:

  • Quy hoạch hình thành các tuyến du lịch liên quan đến Công viên địa chất Đắk Nông.
  • Hỗ trợ đầu tư có trọng điểm theo từng lộ trình.
  • Đầu tư toàn diện các khu du lịch trọng điểm.

Tầm nhìn 2050:

  • Phát triển các tuyến du lịch của Công viên địa chất Đắk Nông tạo thành một hệ thống cảnh quan thiên nhiên và di sản văn hóa liên hoàn, đa dạng.
  • Trở thành trung tâm du lịch tầm cỡ quốc gia.
Đánh giá post
Meey Map là nền tảng bản đồ tra cứu thông tin quy hoạch toàn quốc, cung cấp 2 loại quy hoạch quan trọng nhất ngành BĐS là quy hoạch xây dựng & quy hoạch kế hoạch sử dụng đất. Meey Map | Tra cứu thông tin bản đồ quy hoạch Bất Động Sản

Related Posts

vnm quang ninh quang yen tien an

Xã Tiền An, thị xã Quảng Yên – Quy hoạch – Bản đồ – Tổng quan

Tiền An là một xã của thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. Thông tin tổng quan: Vùng: Đông Bắc Bộ Thành lập: 1995 Diện tích: 25,93 km²…

vnm quang ninh quang yen song khoai

Xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên – Quy hoạch – Bản đồ – Tổng quan

Sông Khoai là một xã của thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. Thông tin tổng quan: Vùng: Đông Bắc Bộ Thành lập: 1984 Diện tích: 18,39 km²…

vnm quang ninh quang yen lien vi

Xã Liên Vị, thị xã Quảng Yên – Quy hoạch – Bản đồ – Tổng quan

Liên Vị là một xã của thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. Thông tin tổng quan: Vùng: Đông Bắc Bộ Thành lập: 1998 Diện tích: 32,58 km²…

vnm quang ninh quang yen cam la

Xã Cẩm La, thị xã Quảng Yên – Quy hoạch – Bản đồ – Tổng quan

Cẩm La là một xã của thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. Thông tin tổng quan: Vùng: Đông Bắc Bộ Diện tích: 4,2 km² Dân số: 4276…

vnm dak nong dak glong quang son

Xã Quảng Sơn, huyện Đắk Glong – Quy hoạch – Bản đồ – Tổng quan

Quảng Sơn là một xã của huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. Thông tin tổng quan: Vùng: Tây Nguyên Diện tích: 451,76 km² Dân số: 6.110 người (2010)…

vnm quang ninh hai ha quang phong

Xã Quảng Phong, huyện Hải Hà – Quy hoạch – Bản đồ – Tổng quan

Quảng Phong là một xã của huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh. Thông tin tổng quan: Vùng: Đông Bắc Bộ Thành lập: 2006 Diện tích: 78,25 km² Dân…