Quy hoạch giao thông tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy, cảng biển và đường hàng không.
Mục tiêu quy hoạch giao thông tỉnh Bình Thuận đến năm 2030 là từng bước xây dựng hệ thống giao thông vận tải thống nhất, hiện đại, đồng bộ và liên hoàn, đảm bảo lưu thông nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, đáp ứng nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng và đa dạng; phục vụ chiến lược phát triển về kinh tế – xã hội của tỉnh, đảm bảo an ninh quốc phòng địa phương.
Trước đó, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, cụ thể như sau:
Đảm bảo mỗi huyện, thị xã, thành phố có tối thiểu 1 bến xe đạt yêu cầu theo quy chuẩn quy định để đảm bảo tốt nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa của nhân dân.
Theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỉnh Bình Thuận đặt ra phương án như sau:
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống giao thông nông thôn, 100% xã đạt chuẩn tiêu chí giao thông theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; hoàn thiện và phát triển hệ thống đường tỉnh và đường huyện, đảm bảo đúng cấp tiêu chuẩn và đầu tư mở mới một số tuyến đường nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, chỉnh trang đô thị.
- Về quy hoạch đường sắt, đường biển, đường sông, đường hàng không Đảm bảo thực hiện theo đúng các Quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Thúc đẩy phát triển mạnh công nghiệp giao thông vận tải
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư mở rộng, nâng cấp, hình thành một số cơ sở sửa chữa, đóng mới phương tiện vận tải, cung cấp các dịch vụ kỹ thuật cho ngành.
Trên cơ sở nội dung Quy hoạch được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Giao thông vận tải tổ chức xây dựng kế hoạch cụ thể, xác định rõ từng công trình, phần việc; công bố công khai quy hoạch; giành quỹ đất hợp lý để mở rộng, nâng cấp các công trình giao thông theo đúng quy hoạch.
Nội dung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Giao thông đường bộ tỉnh Bình Thuận
Đối với các công trình giao thông cấp quốc gia được thực hiện theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ quốc gia trên địa bàn thực hiện theo Quyết định 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(1). Cao tốc Bắc Nam phía Đông
Tuyến cao tốc Bắc Nam phía Đông đi qua địa bàn tỉnh Bình Thuận gồm 03 dự án thành phần: Đoạn Cam Lâm – Vĩnh Hảo; đoạn Vĩnh Hảo – Phan Thiết; đoạn Phan Thiết – Dầu Giây với tổng chiều dài khoảng 160,3km, quy mô 6 làn xe (4 làn xe giai đoạn đến năm 2030, 6 làn xe giai đoạn đến năm 2050) đang được đầu tư xây dựng dự kiến hoàn thành trước năm 2025. Đây là tuyến đường bộ cao tốc có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh là các vùng lân cận. Tuyến hình thành sẽ là trục dọc Bắc – Nam Việt Nam, dần thay thế cho vai trò của QL1 hiện nay.
(2). Các tuyến quốc lộ
Quốc lộ 1:
Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến đạt cấp III, quy mô 4 làn xe. Xây dựng cục bộ một số đoạn đường gom của tuyến đi qua địa phân tỉnh qui mô đầu tư 2 làn xe.
Nhằm giải quyết đấu nối đường địa phương vào đường Quốc lộ 1 đảm bảo khoảng cách, an toàn giao thông và giảm áp lực lưu thông trên tuyến Quốc lộ. Trước mắt ưu tiên những đoạn qua khu công nghiệp, khu dân cư, đô thị mới hình thành.
Tuyến tránh Quốc lộ 1: Tuyến đường có chiều dài 24,1 km, quy mô quy hoạch đường cấp II; điểm đầu tại Km1695 520 Quốc lộ 1 (thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc), điểm cuối tại Km1721 300 Quốc lộ 1 (xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam). Đây là tuyến đường kết nối Cảng hàng không Phan Thiết, đồng thời là tuyến đường vành đai thành phố Phan Thiết và kết nối trục đường ven biển, góp phần đảm bảo an toàn giao thông và phát triển không gian của thành phố Phan Thiết.
Quốc lộ 28:
Nối từ Phan Thiết (Bình Thuận) đến huyện Cư Jút (Đắk Nông), đoạn qua địa phận Bình Thuận dài 39,41km. Tiếp tục duy tu bảo dưỡng, nâng cấp hoàn thiện xây dựng đạt tiêu chuẩn đường cấp III-IV, quy mô 2-4 làn xe, các đoạn qua khu vực đô thị xây dựng phù hợp với quy hoạch đô thị. Đoạn từ nút giao cao tốc đến QL1 vào thành phố Phan Thiết. Tuyến đã được xây dựng hoàn thiện đạt tiêu chuẩn đường cấp II, quy mô 4 làn xe.
Xây dựng tuyến tránh Quốc lộ 28 qua thị trấn Ma Lâm, huyện Hàm Thuận Bắc, giảm lưu lượng phương tiện lưu thông vào trung tâm thị trấn. Tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp III, có quy mô 4 làn xe, hướng tuyến đi về phía Đông thị trấn Ma Lâm.
Xây dựng cục bộ một số đoạn đường gom của tuyến đi qua địa phân tỉnh Bình Thuận nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ (dọc hai bên), qui mô đầu tư tối thiểu 2 làn xe. Nhằm giải quyết đấu nối đường địa phương vào đường Quốc lộ 28 đảm bảo khoảng cách, an toàn giao thông và giảm áp lực lưu thông trên tuyến Quốc lộ. Trước mắt ưu tiên những đoạn qua khu công nghiệp, khu dân cư, đô thị mới hình thành.
Quốc lộ 55:
Tuyến xuất phát từ TP. Bà Rịa (Bà Rịa – Vũng Tàu) qua Bình Thuận đến Lâm Đồng, dài khoảng 300 km. Riêng đoạn qua tỉnh Bình Thuận bắt đầu tư Km52 640 (giáp Bà Rịa – Vũng Tàu) đến Km205 140 (giáp Lâm Đồng); Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, quy mô 24 làn xe.
Xây dựng cục bộ một số đoạn đường gom của tuyến đi qua địa phân tỉnh Bình Thuận nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ (dọc hai bên), qui mô đầu tư 2 làn xe.
Nhằm giải quyết đấu nối đường địa phương vào đường Quốc lộ 55 đảm bảo khoảng cách, an toàn giao thông và giảm áp lực lưu thông trên tuyến Quốc lộ. Trước mắt ưu tiên những đoạn qua khu công nghiệp, khu dân cư, đô thị mới hình thành.
Quốc lộ 28B:
Tuyến xuất phát từ ngã ba Lương Sơn (giao với Quốc lộ 1 tại Km1656 880) huyện Bắc Bình và điểm cuối tại ngã ba Tahine (giao với Quốc lộ 20 tại Km185 600) tỉnh Lâm Đồng, với chiều dài 69km, trong đó đoạn tuyến đi qua địa bàn tỉnh Bình Thuận dài 51,11km. Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, quy mô 2 làn xe.
Đường bộ ven biển:
Hướng tuyến cơ bản tuân thủ Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 1/9/2021 của Thủ tướng Chính về việc phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trong đó, đoạn tuyến đi qua tỉnh Bình Thuận dài khoảng 237km.
Nâng một số tuyến cấp đường tỉnh lên thành quốc lộ:
Để phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo an nình quốc phòng, kiến nghị bổ sung sau giai đoạn quy hoạch đầu tư nâng cấp đường ĐT766, đường ĐT717 lên thành quốc lộ và đặt tên là QL55B. Với hướng tuyến như sau:
Xuất phát từ điểm đầu ĐT766 (giao với QL1 tại Km1.797, tỉnh Đồng Nai) đi theo đường ĐT766 đến điểm giao với đường ĐT717 thuộc huyện Đức Linh, tiếp tục đi theo đường ĐT717 và nối vào đường ĐT721 của tỉnh Lâm Đồng, tuyến đi theo đường ĐT721 đến QL20 và đi trùng với QL20 (từ Km78-Km94), tiếp tục đi theo đường ĐT721 và kết thúc tại ngã giao với đường QL14 (tại Km930) thuộc huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước. Tổng chiều dài tuyến 170,4 km. Trong đó, chiều dài qua tỉnh Đồng Nai 12,8 km, qua tỉnh Bình Thuận 47,5 km và qua tỉnh Lâm Đồng 76,5 km (bao gồm đoạn trùng QL20 16 km), qua tỉnh Bình Phước 33,6 km.
Các tuyến đường tỉnh:
Các tuyến đường tỉnh nâng cấp cải tạo
– Đường ĐT711: Điều chỉnh điểm cuối tuyến giao đường ĐT.716 tại khoảng Km33, hướng tuyến đoạn cuối tuyến (khoảng 9km) dịch về hướng trung tâm thành phố Phan Thiết khoảng 1,2km kết nối với các tuyến đường quy hoạch thuộc quy hoạch chung thành phố Phan Thiết và khu đô thị Long Sơn – Suối Nước, hạn chế cắt ngang khu vực đồi cát cao, kết nối trực tiếp xuống đường ĐT.716.
Điều chỉnh cục bộ đoạn cuối tuyến (khoảng 880m) thuộc quy hoạch khu đô thị Long Sơn – Suối Nước đi theo đường hiện trạng phía trước Trạm biến áp 110KV Mũi Né tránh cắt ngang qua trạm biến áp. Chiều dài tuyến sau điều chỉnh: khoảng 34,8 km.
Quy mô mặt cắt ngang: giữ nguyên theo quy hoạch GTVT được duyệt, mặt đường (kể cả lề gia cố) rộng 11m, nền đường rộng 12m.
– Đường ĐT.712: Đây là một trong số công trình quan trọng của tỉnh góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trong khu vực, đặc biệt là du lịch. Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, riêng đoạn 1Km đầu tuyến có nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 14 m có dải phân cách giữ nguyên theo hiện trạng.
– Đường ĐT.714: Bắt đầu từ Quốc lộ 28 đến Quốc lộ 55 dài 42km đi qua địa phận các xã miền núi Hàm Phú, La Dạ, Đa Mi có ý nghĩa chiến lược phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, và phục vụ mục đích an ninh quốc phòng. Tập trung cải tạo, nâng cấp đường hiện tại đến đạt tiêu chuẩn đường cấp III – IV. Riêng khu vực qua khu dân cư có bề rộng nền đường 13,5m, mặt rộng 9,5m.
– Đường ĐT.715: Điểm đầu nối từ Km1658/QL1A đi Hàm Tiến có chiều dài 42,7km nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III
– Đường ĐT.716: Tuyến nằm trong hệ thống đường ven biển quốc gia nên tuân thủ theo quy hoạch của đường ven biển quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 129/QĐ – TTg ngày 18/01/2010 và Quyết định số 1454/QĐ – TTg ngày 1/9/2021.
– Đường ĐT.706B: Giữ nguyên đường hiện tại với nền đường rộng 52m, mặt đường bê tông nhựa rộng 24m đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
– Đường ĐT.717: tuyến đường này cùng với ĐT.766 nối 2 huyện Đức Linh và Tánh Linh với các tỉnh Lâm Đồng, Bình Phức, Đồng Nai, nâng cấp mở rộng đạt tiêu chuẩn đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe.
– Đường ĐT.718: Điểm đầu tại Km1705 700/QL1A trên địa phận Phan Thiết và điểm cuối tại Hàm Cần, Hàm Thuận Nam có chiều dài 26,4km. Đây là tuyến đường quan trọng kết nối ga Bình Thuận với hệ thống đường bộ quốc gia và Thành phố Phan Thiết. Nâng cấp, cải tạo đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường bê tông nhựa.
– Đường ĐT.719: Hiện nay, dọc tuyến đã được định hướng gắn với các quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Do đó, định hướng quy hoạch tuyến theo quy hoạch được duyệt Đối với các đoạn tuyến đi trùng đường bộ ven biển quy mô đầu tư theo đường đường ven biển.
– Đường ĐT.720: Là tuyến đường giao thông huyết mạch nối liền huyện Tánh Linh với Quốc lộ 1, đã được đầu tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, nền rộng 12m, mặt đường rộng 11m.
Quy hoạch tuyến tiếp tục đấu nối với đường Tân Minh – Sơn Mỹ đạt tiêu chuẩn đường cấp III, quy mô 4 làn xe. các đoạn qua thị trấn, thị tứ xây dựng theo quy hoạch được duyệt của địa phương.
Tuyến đường đã đáp ứng nhu cầu lưu thông đi lại, vận chuyển hàng hóa của người dân trong khu vực, góp phần thúc đẩy kinh tế – xã hội của địa phương phát triển nhanh và
bền vững trong thời gian tới.
– Đường ĐT.766: tuyến đường này cùng với ĐT.717 nối 2 huyện Đức Linh và Tánh Linh với các tỉnh Lâm Đồng, Bình Phức, Đồng Nai, nâng cấp mở rộng đạt tiêu chuẩn đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe.
Các tuyến đường tỉnh hình thành mới
– Đường ĐT.719 mới: Tuyến hình thành trên tuyến ĐT.719 cũ đoạn qua Tân Thành – Tân Hải, tiếp tục đi theo nền đường Tân Xuân – Tân Thắng đến ranh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Toàn tuyến dài khoảng 51,5km, quy hoạch đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe.
– Đường ĐT.719B: Tuyến đang được đầu tư xây dựng với điểm đầu giao với đường ĐT.719 tại Kê Gà, điểm cuối giao với QL1 tại xã Hàm Mỹ. Tuyến thuộc thành phần của đường ven biển, quy mô đầu tư đường đô thị 4-6 làn xe.
– Tuyến Liên Hương – Phan Dũng – Tà Năng (kết nối Quốc lộ 1, tỉnh Bình Thuận với Quốc lộ 27, tỉnh Lâm Đồng); điểm đầu giao với Quốc lộ 1 tại Km1613 500 (thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong), điểm cuối tuyến giao Quốc lộ 27 (huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng).
Đây là tuyến đường kết nối các tỉnh Nam Tây Nguyên với các tỉnh khu vực duyên hải Miền Trung và Đông Nam Bộ thông qua đường cao tốc Bắc – Nam, tạo động lực phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng khu vực. Đoạn thuộc tỉnh Bình Thuận có chiều dài khoảng 44,3km, quy hoạch đường cấp III, đoạn Liên Hương – Phan Dũng nâng cấp cải tạo quy mô 4 làn xe, đoạn Phan Dũng – ranh tỉnh Lâm Đồng quy mô 2 làn xe.
– Tuyến Thuận Hòa – Liên Hương: tuyến có điểm đầu giao với QL28 tại thị trấn Thuận Hòa, H. Bắc Bình, điểm cuối quốc lộ 1 tại xã Phong Phú. Tuyến hình thành trên cơ sở nâng cấp đường dọc kênh liên huyện tạo nên trục dọc liên kết chuổi đô thị niềm núi tạo động lực phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng khu vực. quy hoạch đường cấp III, quy mô 2 – 4 làn xe.
Các tuyến giao thông kết nối:
Quy hoạch các trục đường giao thông kết nối hệ thống hạ tầng giao thông quan trọng quốc gia đến Khu du lịch ven biển quốc gia Mũi Né, đến các đô thị – du lịch, các khu công nghiệp và các khu vực tiềm năng của tỉnh:
(i). Kết nối các điểm liên thông trên đường bộ cao tốc: gồm 07 tuyến giao thông, đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp III đồng bằng, quy mô tối thiếu 2 làn xe:
– Đường kết nối cao tốc đến Quốc lộ 1 tại xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong (Giáp khu công nghiệp Tuy Phong): Tuyến kết nối đường bộ cao tốc với Quốc lộ 1 tại Km1589 100. Chiều dài khoảng 2,6km. Quy mô xây dựng đường cấp III, quy mô 4 làn xe.
– Đường kết nối cao tốc từ xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình đến khu vực ven biển Hòa Phú, huyện Tuy Phong: Điểm đầu tuyến về Km1638 000 Quốc lộ 1 tuyến đi theo quy hoạch đường vành đai thị trấn Chợ Lầu, kết nối với điểm đầu đường từ Quốc lộ 1 (Chợ Lầu) – Hòa Phú tạo thành trục liên thông kết nối đến khu vực ven biển Hòa Phú, huyện Tuy Phong. Chiều dài tuyến khoảng 7,2 km, quy mô đường cấp III, 2-4 làn xe.
– Đường kết nối cao tốc từ thị trấn Lương Sơn đến khu vực ven biển Hòa Thắng, huyện Bắc Bình. Là thành phần của đoạn tuyến QL28B từ cao tốc đến TT. Lương Sơn, và ĐT.715 từ Lương Sơn đến Hòa Thắng. Quy hoạch tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, quy mô 4 làn xe.
– Đường kết nối cao tốc thông qua QL28 đến QL1 vào thành phố Phan Thiết. Nâng cấp tuyến hoàn thiện đạt tiêu chuẩn đường cấp II -III, quy mô 4 làn xe.
– Đường kết nối cao tốc từ xã Mỹ Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam đến khu vực ven biển Tiến Thành, thành phố Phan Thiết. Trong đó:
- Đoạn từ cao tốc (Mỹ Thạnh) – QL1, quy mô 4 làn xe
- Đoạn QL1 (Hàm Kiệm) – Tiến Thành tiêu chuẩn đường đô thị, quy mô 6 làn xe
– Đường kết nối cao tốc từ Tân Nghĩa đến khu vực ven biển Sơn Mỹ, Tân Thắng, Thắng Hải, huyện Hàm Tân. Tuyến thuộc đoạn tuyến QL55. Quy mô 2-4 làn xe.
– Đường kết nối từ ĐT720 xã Tân Minh, huyện Hàm Tân đến Khu liên hợp công nghiệp – dịch vụ Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân. Đây là đoạn tuyến thuộc đường ĐT720 đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, quy mô 4 làn xe.
(ii). Kết nối giao thông đến cảng hàng không Phan Thiết, khu du lịch quốc gia Mũi Né, mở rộng đô thị Phan Thiết, đô thị La Gi: 06 tuyến giao thông chính.
– Đường tránh QL1 qua thành phố Phan Thiết: điểm đầu tại Km1692 000 QL1 (xã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc) đến Km1695 520 QL1 (thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc). Xây dựng tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp II, quy mô 4 làn xe.
– Đường QL1 – Hàm Tiến (kết nối đến CHK Phan Thiết): điểm đầu tuyến trùng với điểm cuối tuyến đường tránh thành phố Phan Thiết. Xây dựng tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp I – II, quy mô tối thiểu 4 làn xe.
– Đường vành đai Hàm Thắng – cảng hàng không Phan Thiết: tuyến thuộc hệ thống đường vành đai thành phố Phan Thiết kết nối đến CHK. Quy hoạch tuyến đạt quy mô tối thiểu 4 làn xe, đoạn qua khu vực phát triển đô thị xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
– Đường Lê Lợi, thành phố Phan Thiết: tuyến thuộc dự án đường Lê Lợi nối dài, quy mô nền đường 4 làn xe, đạt tiêu chuẩn đừng đô thị.
– Đường Trương Văn Ly, thành phố Phan Thiết kết nối trung tâm thành phố Phan Thiết về phía Tây quy mô nền đường 4 làn xe, đạt tiêu chuẩn đường đô thị.
– Đường ĐT711 (kết nối QL28 đến QL1 đến Khu đô thị Long Sơn – Suối Nước, phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết): Tuyến đi qua các khu vực phát triển đô thị của thành phố Phan Thiết (KĐT Long Sơn – Suối Nước), quy mô tuyến theo quy hoạch được duyệt đạt 4 làn xe, tiêu chuẩn đường đô thị.
– Đường tránh ĐT719, thị xã La Gi kết hợp phục vụ phát triển cụm công nghiệp Tân Bình: là trục giao thông chính tạo động lực phát triển các cụm công nghiệp khu vực Tân Bình và phát triển đô thị La Gi. Quy hoạch tuyến tuân thủ Quy hoạch chung thị xã La Gi đến năm 2035 và đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1061/QĐ-UBND ngày 25/4/2019.
– Đường Nguyễn Minh Châu, kết nối từ quốc lộ 1A về đường tỉnh 709 quy mô nền đường 4 làn xe, đạt tiêu chuẩn đường đô thị.
(iii). Phát triển hạ tầng giao thông phục vụ phát triển dịch vụ Logistics tại khu vực Cảng tổng hợp Quốc tế Vĩnh Tân: gồm 05 tuyến.
– QL28B tỉnh Bình Thuận và tỉnh Lâm Đồng (kết nối Quốc lộ 1, tỉnh Bình Thuận với Quốc lộ 20, tỉnh Lâm Đồng).
– QL55, đoạn từ Km52 640 đến Km97 692 (từ giáp ranh giới tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến giao Quốc lộ 1 tại Km1750 575).
– QL28 (đoạn từ Km19 000, tỉnh Bình Thuận đến Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
– Tuyến Liên Hương – Tà Năng – QL27 (kết nối QL1, tỉnh Bình Thuận với QL27, tỉnh Lâm Đồng), với chiều dài khoảng 81 km, quy mô quy hoạch đường cấp III; điểm đầu giao với QL1 tại Km1.613 500 (thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong), điểm cuối tuyến giao QL27 (huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng).
– QL55B (định hướng) kết nối tỉnh Đồng Nai, Bình Thuận, Lâm Đồng và Bình Phước.
Quy hoạch giao thông đường sắt tỉnh Bình Thuận
Quy hoạch hạ tầng giao thông đường sắt tỉnh Bình Thuận được thực hiện dựa trên Quyết định số 1769/QĐ-TTg ngày 19/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Theo đó, tỉnh Bình Thuận tập trung phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi đầu tư nâng cấp, cải tạo bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, hiệu quả tuyến đường sắt Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh (đến năm 2030) để đạt tốc độ chạy tàu bình quân 80-90 km/giờ đối với tàu khách và 50-60 km/giờ đối với tàu hàng.
Ưu tiên xây dựng đường sắt kết nối cảng biển cửa ngõ quốc tế, cửa khẩu quốc tế chính; triển khai đầu tư 02 đoạn ưu tiên Hà Nội – Vinh, Nha Trang – TP. Hồ Chí Minh trên tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam, trong đó, xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao đoạn Nha Trang – TP. Hồ Chí Minh, dài 370 km, khổ 1.435 mm, với đường đôi điện khí hóa.
Theo đó, trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được quy hoạch:
- Các ga đường sắt tốc độ cao (HSR) gồm: ga Phan Rí, Mương Mán và La Gi;
- Các ga đường sắt thường gồm: ga Sông Mao, Bình Thuận, Sông Phan.
Ngoài ra, định hướng phát triển hạ tầng giao thông kết nối giữa các ga đường sắt tốc độ cao và ga đường sắt thường (bằng các dịch vụ vận chuyển con thoi giữa hai ga bằng đường sắt nhẹ, xe buýt hay xe điện con thoi), đảm bảo luân chuyển hành khách giữa các tuyến, đồng thời đảm bảo kết nối với các đô thị trên tuyến.
Cảng biển tỉnh Bình Thuận
Ngày 31/10/2021, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1829/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Theo đó, Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đến năm 2030
Tuân thủ Quyết định số 1579/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 22/9/2021 về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Hệ thống cảng biển Bình thuận thuộc nhóm cảng biển số 3, Loại II gồm các bến cảng:
(1). Khu Bến Vĩnh Tân:
(i). Phạm vi gồm: Vùng đất ven biển và vùng nước thuộc xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong.
(ii). Chức năng: Phục vụ trực tiếp trung tâm điện lực Vĩnh Tân, phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Thuận và một phần hàng hóa khu vực Tây Nguyên; có bến tổng hợp, container, hàng rời.
(iii). Cỡ tàu: Trọng tải đến 100.000 DWT.
(2). Khu Bến Sơn Mỹ:
(i). Phạm vi gồm: Vùng đất ven biển và vùng nước thuộc xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân.
(ii). Chức năng: phục vụ trực tiếp KCN Sơn Mỹ, tổng kho LNG Sơn Mỹ và trung tâm điện lực Sơn Mỹ. Có bến hàng lỏng/khí, bến tổng hợp, bến khách phù hợp với nhu cầu và năng lực của chủ đầu tư.
(iii). Cỡ tàu: tàu hàng lỏng/khí trọng tải đến 150.000 tấn; tàu tổng hợp, hàng rời trọng tải đến 100.000 tấn, tàu khách quốc tế phù hợp với nhu cầu thực tế.
(3). Các khu bến khác gồm có:
(i). Bến cảng Kê Gà: Phạm vi bao gồm vùng vùng nước ngoài khơi Kê Gà. Chức năng là bến chuyên dùng phục vụ nhà máy điện khí LNG Kê Gà được phát triển phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia. Cỡ tàu phù hợp với nhu cầu và năng lực nhà đầu tư.
(ii). Các bến cảng ngoài khơi (các mỏ: Hồng Ngọc, Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng, Thăng Long – Đông Đô…) là các bến chuyên dùng dầu khí được phát triển phù hợp với nhu cầu hoạt động khai thác mỏ;
(iii). Bến cảng Phan Thiết, Phú Quý (huyện đảo Phú Quý) là bến tổng hợp phục vụ phát triển KTXH địa phương và bến khách phục vụ tuyến từ bờ ra đảo, tiếp nhận tàu hàng, tàu khách đến 5.000 DWT.
Cảng hàng không tỉnh Bình Thuận
Cảng hàng không Phan Thiết đang được xây dựng theo Điều chỉnh quy hoạch chi tiết giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 1925/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2018.
- Vị trí, chức năng: là cảng hàng không nội địa có hoạt động bay Quốc tế.
- Cấp sân bay: 4E và sân bay quân sự cấp I.
- Công suất: đạt 2,0 triệu HK/năm.
- Nhu cầu sử dụng đất: 835,56 ha (Trong đó 550,56 ha theo Quyết định số 1925/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2018; 30 ha đất quân sự và đường giao thông kết nối, 255 ha đường cất hạ cánh số 02 theo Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số 25/QĐ-TTg ngày 18/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Tài liệu kèm theo: