Quy hoạch giao thông

Quy hoạch mạng lưới giao thông tỉnh Hà Giang đến năm 2030


Quy hoạch phát triển giao thông tỉnh Hà Giang thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm phương án quy hoạch hệ thống giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt và đường không.

Chú ý : Độc giả kéo đến cuối bài viết để thấy link Download bản đồ (nếu có)

Hiện trạng hệ thống giao thông tỉnh Hà Giang

Quốc lộ

Trên địa bàn tỉnh Hà Giang hiện có 7 tuyến quốc lộ là QL.2, QL.4, QL.4C, QL.34 và QL.279, QL.280 và đường cột cờ Quốc gia Lũng Cú. Nhìn chung các tuyến quốc lộ có thế độc đạo, quanh co, chạy qua các địa hình phức tạp, cự ly tương đối dài.

– Quốc lộ 2: Dài 107,66 km; từ thị trấn Vĩnh Tuy (khoảng Km205) đến cửa khẩu Thanh Thuỷ, huyện Vị Xuyên (Km312 500); quy hoạch đường cấp III, 2 làn xe. 

– Quốc lộ 4 (thuộc tuyến vành đai 1): Dài 122 km; từ huyện Xín Mần đến cầu Phong Quang, thành phố Hà Giang (Km1 130 QL4C); quy hoạch đường cấp IV, 2 làn xe, các đoạn khó khăn đạt cấp V. 

– Quốc lộ 4C (thuộc tuyến vành đai 1): Dài khoảng 200 km; từ TP. Hà Giang đến huyện Mèo Vạc; quy hoạch đường cấp IV, 2 làn xe, các đoạn khó khăn đạt cấp V. 

– Quốc lộ 34: Dài 73 km; từ TP. Hà Giang đến xã Yên Phong, huyện Bắc Mê; quy hoạch đường cấp IV, 2 làn xe. Hiện trạng chủ yếu đạt cấp VI (61,04 km), một số đoạn qua thành phố đạt cấp IV trở lên (11,96km).

– Quốc lộ 279 (thuộc tuyến vành đai 2): Dài 72 km, gồm 02 đoạn. Đoạn đầu từ xã Liên Hiệp, huyện Bắc Quang đến TT. Việt Quang, huyện Bắc Quang (Km226/QL2); đoạn tiếp theo từ TT. Việt Quang (Km 230/QL2) đến xã Yên Thành, huyện Quang Bình. Quy hoạch đường cấp IV, 2 làn xe. Hiện trạng tuyến chủ yếu đạt cấp IV trở lên (20,02 km cấp IV; 28 km cấp V và 15,55 km cấp VI), một số đoạn qua thị trấn đạt cấp III (8,43km).

– Quốc lộ 280: Dài 29 km; từ huyện Bắc Mê đến điểm tiếp giáp với địa phận tỉnh Tuyên Quang (Km115 000/ĐT.190); quy hoạch đường cấp IV, 2 làn xe. Hiện trạng tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp VI trở lên.

– Đường cột cờ Quốc gia Lũng Cú: Dài 26 km, thuộc địa phận huyện Đồng Văn; từ Km 129 100/QL.4C đến Km26; Quy hoạch đường cấp IV, 2 làn xe. Tuyến đã và đang được nâng cấp đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp V (còn khoảng 8 km đang được hoàn thiện).

Đường tỉnh

Hệ thống giao thông đường tỉnh được phân cấp quản lý và khai thác tại Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Hà Giang, gồm 6 tuyến với tổng chiều dài 341km. Cụ thể như sau:

– ĐT.176 (Yên Minh – Mậu Duệ – Mèo Vạc): Dài 47 km; từ thị trấn Yên Minh, huyện Yên Minh đến thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc (Km166 QL.4C); quy hoạch nâng cấp đạt cấp V. Hiện tại đoạn Km0-Km13 đã được sửa chữa; đoạn Km17-Km20, Km20- Km36 đang được cải tạo đạt cấp V; đoạn còn lại từ Km36-Km47 đạt cấp VI; các đoạn qua thị trấn, thị tứ đã được mở rộng.

– ĐT.176B (Minh Ngọc – Mậu Duệ): Dài 73 km; từ xã Minh Ngọc, huyện Bắc Mê (Km32/QL.34) đến xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh (Km11 500/ĐT176); quy hoạch nâng cấp đạt cấp VI. Hiện trạng tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp VI.

– ĐT.177 (Bắc Quang – Xín Mần): Dài 99km; từ ngã tư Tân Quang, xã Tân Quang, huyện Bắc Quang (Km244 400/QL.2) đến thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần; quy hoạch nâng cấp đạt cấp V. Đoạn từ Km 55 (xã Ngàm Đăng Vài, huyện Hoàng Su Phì) đến Cốc Pài (Km99 ĐT.177) dài khoảng 44km được quy hoạch thành QL.4 đã xây dựng được một số cầu (cầu Suối Đỏ, cầu Cốc Pài,…); đoạn còn lại thuộc ĐT.177 từ Tân Quang, Bắc Quang (QL2) đến xã Ngàm Đăng Vài, Hoàng Su Phì (QL4) dài khoảng 55km đạt cấp VI.

– ĐT.178 (Yên Bình – Cốc Pài): Dài 63 km, từ thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình (Km24 050/QL.279) đến thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần (Km297 500/QL.4), quy hoạch nâng cấp đạt cấp V. Hiện trạng tuyến đạt tiêu chuẩn cấp VI, một số đoạn qua thị tứ, thị trấn đã được mở rộng.

– ĐT.182B (Đồng Văn – Khia Lía): Dài 7km, từ Đồng Văn (Km142 500/QL.4C) đi xã Khía Lía (giao với đường Cột cờ quốc gia Lũng Cú tại Km10 700). Hiện trạng tuyến đạt tiêu chuẩn cấp VI.

– ĐT.183 (Vĩnh Tuy – Yên Bình): Dài 52 km, từ thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang (Km207/QL.2) đến thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình (Km24 050/QL.279), quy hoạch nâng cấp đạt cấp V. Đoạn từ Km 37 700 đến Km50 200 đạt cấp VI; các đoạn còn lại đạt tiêu chuẩn cấp III, cấp IV; một số đoạn qua thị tứ, thị trấn đã được mở rộng.

Phương án kết nội hạ tầng giao thông

– Kết nối đối ngoại với Trung Quốc thông qua tuyến cao tốc Tuyên Quang – Hà Giang tới cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy; xây dựng mới kết hợp cải tạo các tuyến đường lên các cửa khẩu, lối mở; tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động giao thương qua các cặp cửa khẩu giữa hai địa phương, hai quốc gia.

– Giao thông kết nối liên tỉnh Hà Giang & toàn quốc thông qua hệ thống các tuyến cao tốc (CT.12; CT.15) với các nút ra vào cao tốc tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy, thành phố Hà Giang, huyện Vị Xuyên, huyện Bắc Quang, huyện Quang Bình; các thông qua các tuyến quốc lộ để kết nối vào hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường nhánh, vv… tại các điểm nút giao, đấu nối được cấp thẩm quyền chấp thuận.

– Kết nối liên tỉnh thông qua hệ thống đường thủy nội địa với các bến trên sông Gâm, sông Lô, sông Nho Quế.

– Kết nối liên tỉnh, phục vụ phát triển du lịch, giao thương, xúc tiến đầu tư, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn, an ninh, quốc phòng thông qua đường không với sân bay lưỡng dụng quy mô nhỏ tại Tân Quang, huyện Bắc Quang.

Quy hoạch mạng lưới giao thông tỉnh Hà Giang đến năm 2030
Sơ đồ kết nối giao thông tỉnh Hà Giang

Quy hoạch phát triển giao thông tỉnh Hà Giang

Giao thông đường bộ

Phát triển mạng lưới giao thông đường bộ tỉnh Hà Giang hợp lý, đảm bảo kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị của tỉnh; các cửa khẩu, khu công nghiệp, khu du lịch vào hệ thống giao thông của quốc gia, của tỉnh.

Mạng lưới đường bộ phát triển gồm các tuyến cao tốc, các quốc lộ, đường tỉnh cùng mạng lưới đường huyện, xã tạo thành mạng liên hoàn nối với mạng lưới đường bộ quốc gia, các cửa khấu sang Trung Quốc, nối liền các khu vực đô thị và các vùng kinh tế của tỉnh.

Các tuyến đường bộ cao tốc

Tuyến nối đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai đến Hà Giang (CT.12):

  • Điểm đầu: Nút giao IC.14 đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai tại thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái;
  • Điểm cuối: Giao với QL.2 tại thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. Chiều dài tuyến: Khoảng 81Km (Hà Giang 36Km, Yên Bái 45Km);
  • Quy mô quy hoạch 4 làn xe. Giai đoạn 2021-2025 đầu tư xây dựng với quy mô 2 làn xe;
  • Tổng mức đầu tư giai đoạn hoàn chỉnh: 17.160 tỷ đồng. Giai đoạn 2021-2025: 7.627 tỷ đồng

Tuyến Tuyên Quang – Hà Giang (CT.15)

  • Điểm đầu: Giao với đường Hồ Chí Minh (CT.2) tại TP. Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang;
  • Điểm cuối: Cửa khẩu Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang;
  • Chiều dài tuyến: Khoảng 165Km (Tuyên Quang 75km, Hà Giang 90Km);
  • Quy mô quy hoạch 4 làn xe.
  • Phân kỳ đầu tư xây dựng: Giai đoạn 2026-2030 đầu tư xây dựng đoạn Bắc Quang
  • Cửa khẩu Thanh Thủy dài 70km; giai đoạn 2030-2035 đầu tư xây dựng đoạn Tuyên Quang – Bắc Quang dài 95km với quy mô 2 làn xe.
  • Sau năm 2035 hoàn thiện quy mô theo quy hoạch;
  • Tổng mức đầu tư: 20.321 tỷ đồng. Giai đoạn 2026-2030: 7.122 tỷ đồng.

Quốc lộ

Đưa các tuyến quốc lộ vào cấp theo các yêu cầu của TCVN 4054-05 Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế. Riêng các đoạn tuyến đi qua đô thị nghiên cứu tuyến tránh hoặc có quy mô theo quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.

– Quốc lộ 2: Duy trì cấp đường hiện tại là đường cấp III, 2 làn xe.

– Quốc lộ 4C và Quốc lộ 4: Quy hoạch là đường cấp IV, 2 làn xe. Ghép thành QL.4 liên tục từ cảng Mũi Chùa (Quảng Ninh) đến cửa khẩu A Pa Chải (Lai Châu). Nâng cấp, cải tạo các đoạn còn lại đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi.

– Quốc lộ 34: Đường cấp IV, 2 làn xe. Nâng cấp, cải tạo các đoạn còn lại đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi.

– Quốc lộ 279: Đường cấp IV, 2 làn xe. Các đoạn đi qua thị trấn có quy mô theo quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt. Ghép thành tuyến nối liên tục từ Quảng Ninh đến cửa khẩu Tây Trang (Điện Biên).

– Quốc lộ 2C: Kéo dài QL.2C từ thị trấn Na Hang, tỉnh Tuyên Quang đến điểm giao với QL.2 tại xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. Chiều dài đoạn tuyến kéo dài khoảng 105km, qua địa phận Hà Giang dài 40km. Quy mô: Đường cấp IV, 2 làn xe.

– Quốc lộ 280: Từ điểm đầu tại ranh giới với tỉnh Tuyên Quang tại địa phận huyện Bắc Mê, tuyến đi theo QL.280 hiện tại đến giao với QL.34 tại Km 60 QL.34. Tuyến tiếp tục đi theo QL.34 đến giao với ĐT.176B tại Minh Ngọc/ Km32 QL.34. Kéo dài QL.280, từ Minh Ngọc tuyến đi theo ĐT.176B đến Mậu Duệ (giao với ĐT.176), tiếp tục theo ĐT.176 đến vị trí giao với QL.4C tại Km166 QL.4C, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang. Chiều dài đoạn tuyến kéo dài khoảng 108km, đoạn qua địa phận Hà Giang dài 137km.

– Đường Cột cờ Quốc gia Lũng Cú: Chiều dài tuyến 26km. Quy mô: Đường cấp IV, 2 làn xe.

Đường tỉnh

A. Mạng lưới đường tỉnh đến năm 2030 gồm các tuyến như sau:

Các tuyến đường tỉnh hiện tại:

– Đường tỉnh 176 (Yên Minh – Mậu Duệ): Dài 11,5km, từ thị trấn Yên Minh, huyện Yên Minh (Km100/QL.4C) đến xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh (giao với QL.280 kéo dài).Quy mô tối thiểu đường cấp IV, 2 làn xe.

– Đường tỉnh 177 (Bắc Quang – TT. Vinh Quang): Dài 94,4km, từ xã Tân Quang, huyện Bắc Quang (Km244 400/QL.2) đến xã Bản Máy, huyện Hoàng Su Phì (Mốc 219). Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe, các đoạn đặc biệt khó khăn đạt cấp V.

– Đường tỉnh 178 (Yên Bình – Cốc Pài): Dài 63km, từ thị trấn Yên Bình, huyện Quang Bình đến thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần (giao với QL.4). Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe, các đoạn đặc biệt khó khăn đạt cấp V.

– Đường tỉnh 182B (Đồng Văn – Khia Lía): Dài 7km, từ thị trấn Đồng Văn, huyện Đồng Văn (Km142 500/QL.4C) đến Khia Lía, huyện Đồng Văn (Km 10 700/Đường Cột cờ Quốc gia Lũng Cú). Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe.

– Đường tỉnh 183 (Vĩnh Tuy – Đồng Yên – Yên Bình): Dài 52km, từ thị trấn Vĩnh Tuy, huyện Bắc Quang (Km207/QL.2) đến ngã ba Yên Bình, huyện Quang Bình (Km24 050/QL.279). Quy mô đường cấp III-IV, 2 làn xe.

Nâng một số tuyến, đường huyện thành đường tỉnh:

– Tuyến TP. Hà Giang – Đồng Tâm – Kim Ngọc (dự kiến số hiệu ĐT.184): Dài 58km, từ phường Minh Khai, TP. Hà Giang đến xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang (giao QL.279 tại Km12 200). Quy mô đường cấp III-IV, 2 làn xe.

– Tuyến Ngọc Đường (TP.Hà Giang) – Tùng Bá – Tráng Kìm – Lao Và Chải (dự kiến số hiệu ĐT.180): Dài 88,32km, từ ngã tư Ngọc Hà, TP Hà Giang (Km 4/QL.34) đến xã Lao Và Chải, huyện Yên Minh (Km88 800/QL.4C). Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe các đoạn đặc biệt khó khăn đạt cấp V.

– Tuyến Việt Quang (Bắc Quang) – Xuân Giang (Quang Bình) (dự kiến số hiệu ĐT.183B): Dài 22,5km, từ thị trấn Việt Quang, huyện Bắc Quang (Km0 720/QL.279) đến xã Xuân Giang, huyện Quang Bình (Km36 400/ĐT.183). Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe, các đoạn đặc biệt khó khăn đạt cấp V.

– Tuyến Nậm Dịch – Nam Sơn – Hồ Thầu (Hoàng Su Phì) – Quảng Nguyên – Nà Chì (Xín Mần) (dự kiến số hiệu ĐT.177B): Dài 48,3km, từ xã Nậm Dịch, huyện Hoàng Su Phì (Km44 130/ĐT.177) đến xã Nà Chì, huyện Xín Mần (Km25 100/ĐT.178). Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe, các đoạn đặc biệt khó khăn đạt cấp V.

– Tuyến Việt Lâm (Vị Xuyên) – Túng Sán (Hoàng Su Phì) (dự kiến số hiệu ĐT.179): Dài 36,5km, từ thị trấn Nông trường Việt Lâm, huyện Vị Xuyên (Km261/QL.2) đến xã Túng Sán, huyện Hoàng Su Phì (Km351/QL.4). Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe, các đoạn đặc biệt khó khăn đạt cấp V.

– Tuyến Thái An – Đường Thượng (dự kiến số hiệu ĐT.180B): Dài 18,7km, từ xã Thái An, huyện Quản Bạ (Km49 700/Đường tỉnh Ngọc Đường – Tùng Bá – Tráng Kìm) đến xã Đường Thượng, huyện Yên Minh (Km51 300/ĐT.176B). Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe, các đoạn đặc biệt khó khăn đạt cấp V.

– Tuyến Mèo Vạc – Khâu Vai – Niêm Tòng (dự kiến số hiệu ĐT.176B): Dài 44,3km, từ thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc (Km166 430/QL.4C) đến ranh giới giữa Hà Giang và Cao Bằng thuộc xã Khâu Vai, huyện Mèo Vạc. Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe, các đoạn đặc biệt khó khăn đạt cấp V.

B. Đường lên các cửa khẩu, lối mở/ cột mốc biên giới:

Nâng cấp một số tuyến lên cửa khẩu, các trung tâm xã biên giới được quy hoạch thành đô thị loại 5, đường lên các cột mốc biên giới để phục vụ phát triển kinh tế – xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng.

– Tuyến từ Km90 (Bắc Quang – Xín Mần) – Cửa khẩu Xín Mần (dự kiến số hiệu ĐT.178B): Dài 26km, từ Km90/ĐT.177 (Km297 500/QL.4) đến Cửa khẩu Xín Mần. Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe, các đoạn đặc biệt khó khăn đạt cấp V.

– Tuyến từ TT. Tam Sơn – Thanh Vân – Nghĩa Thuận – Mốc 325 (dự kiến số hiệu ĐT.180C): Dài 23km, từ Km 47 QL.4C (Thị trấn Tam Sơn) đến lối mở Nghĩa Thuận – Pả Pú/ Mốc 325. Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe, các đoạn đặc biệt khó khăn đạt cấp V.

– Đường đi Mốc 358, xã Bạch Đích (dự kiến số hiệu ĐT.181): Dài 22,7km, từ ngã ba Yên Minh (Km76 100/QL.4C) đến xã Bạch Đích (Mốc 358). Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe, các đoạn đặc biệt khó khăn đạt cấp V.

– Đường đi cửa khẩu Phố Bảng (dự kiến số hiệu ĐT.181B): Dài 7,3km, từ Km118/QL.4C đến Cửa khẩu Phố Bảng, huyện Đồng Văn (Mốc 394). Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe

– Tuyến Pả Vi – Xín Cái – Cửa khẩu Săm Pun (Mốc 456) (dự kiến số hiệu ĐT.182): Dài 32km, từ xã Pả Vi, huyện Mèo Vạc (Km160 500/QL.4C) đến Cửa khẩu Săm Pun (Mốc 456)). Quy mô đường cấp IV, 2 làn xe, các đoạn đặc biệt khó khăn đạt cấp V.

Công trình cầu

Xây mới một số công trình cầu:

  • Cầu số 2 qua sông Lô (Km311 420 QL.2) tại xã Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên;
  • 03 cầu qua sông Gâm tại thị trấn Yên Phú, Nà Pâu và Bó Củng, huyện Bắc Mê ;
  • Cầu tại Km286 450 QL.2, TP. Hà Giang;
  • Cầu Tân Thành, huyện Bắc Quang;
  • Cầu Tràng Hương qua sông Nho Quế, huyện Mèo Vạc;
  • Cầu Khâu Vai – Đức Hạnh qua sông Nho Quế (hồ thủy điện Bảo Lâm 3) nối giữa xã Khâu Vai, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang với xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng.

Đường thủy nội địa

Xây dựng một số bến đường thủy nội địa trên vùng hồ thủy điện Na Hang theo tuyến Bắc Mê – Na Hang (Tuyên Quang) và một số lòng hồ thủy điện trên địa bàn tỉnh phục vụ nhu cầu đi lại và phát triển du lịch.

Phát triển các bến thủy theo hướng linh hoạt, phù hợp với tình hình phát triển dịch vụ du lịch của tỉnh. Thu hút và cho phép các nhà đầu tư xây dựng các bến thủy phục vụ kinh doanh dịch vụ du lịch với điều kiện đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, yêu cầu kỹ thuật và các vấn đề liên quan theo quy định hiện hành của pháp luật

Quy hoạch dường thủy nội địa trên địa phận tỉnh Hà Giang gồm các bến :

  • Bến Yên Phú (TT Yên Phú , huyện Bắc Mê)
  • Bến Thượng Tân (xã Thượng Tân, huyện Bắc Mê)
  • Bến thuyền lòng hồ Nho Quế 1 (Thôn Tà Làng, xã Pải Lủng và Thôn Hấu Chua, xã Giàng Chu Phin, huyện Mèo Vạc)

Hàng không

Nghiên cứu, quy hoạch sân bay dân dụng tại khu vực xã Tân Quang, huyện Bắc Quang vào giai đoạn sau năm 2030.

Đường sắt

Giai đoạn 2021-2030 xây dựng đường sắt nối tới Hà Giang là chưa khả thi vì các điều kiện kinh tế – kỹ thuật. Cần nghiên cứu xây dựng sau năm 2030 khi có nhu cầu vận tải cao, đặc biệt khi ngành khai khoáng và công nghiệp phát triển.

Theo: Duan.net

Tải về: Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Hà Giang

Đánh giá post

Related Posts

Ban do quy hoach giao thong tinh Thanh Hoa den nam 2030

Quy Hoạch Và Phát Triển Một Số Tuyến Đường Giao Thông Ở Thanh Hóa

Thanh Hóa đang đẩy mạnh đầu tư hạ tầng giao thông, với kế hoạch xây dựng và mở rộng một số tuyến đường giao thông ở Thanh Hóa…

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An 2030

Bản đồ quy hoạch huyện Tân Kỳ, Nghệ An|Kế hoạch sử dụng đất

Bản Đồ Quy Hoạch Giao Thông Huyện Tân Kỳ được xác định theo Bản Đồ Quy Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2020 Tỉnh Nghệ An. Tân Kỳ là…

Ban do quy hoach giao thong Thanh pho Tan An

Bản đồ quy hoạch Thành phố Tân An, tỉnh Long An Mới Nhất

Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về bản đồ quy hoạch Thành phố Tân An tỉnh Long An. Được xác định theo Bản đồ định hướng không gian…

Bản đồ quy hoạch giao thông Bắc Ninh

Thông tin quy hoạch giao thông Bắc Ninh| Bản đồ quy hoạch mới nhất

Bắc Ninh, tỉnh thuộc vùng phía Bắc Việt Nam, hiện đang đối mặt với nhiều thách thức từ sự gia tăng dân số và lưu lượng phương tiện…

Bản đồ đường ven biển Nam Định

Bản đồ đường ven biển Nam Định| Toàn cảnh và Tiến Độ

Thông tin hình ảnh mới nhất về tuyến đường bộ ven biển Nam Định đang xây dựng qua các huyện Nghĩa Hưng, Hải Hậu và Giao Thủy, tỉnh…

Giao thong huyen Tan Bien Tay Ninh duoc quy hoach

Bản đồ quy hoạch huyện Tân Biên,Tây Ninh| Kế hoạch sử dụng đất

Bản đồ quy hoạch huyện Tân Biên tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2021 – 2030, gồm: giao thông, công nghiệp, xây dựng, đô thị và các công trình…