Thông tin hạng mục quy hoạch Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
Quy hoạch giao thông Thành phố Hạ Long
Mạng lưới giao thông thành phố Hạ Long bao gồm: Giao thông đường bộ, đường biển, đường sắt, đường sông và đường hàng không (thủy phi cơ).
Với đường bộ: Mạng lưới giao thông đến TP Hạ Long gồm 3 tuyến đường quốc lộ: QL 18, QL 279, đường tỉnh 337 với tổng chiều dài trên 50km. Nâng cấp QL 18 nối từ sân bay quốc tế Nội Bài đến cửa khẩu Móng Cái.
Xem quy hoạch Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh TẠI ĐÂY
Quy hoạch giao thông thành phố Hạ Long
Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh là một trong những điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam, nằm bên bờ biển Vịnh Hạ Long. Để cung cấp thông tin về giao thông tại Hạ Long, có thể nhắc đến các phương tiện và hạ tầng giao thông như sau:
- Đường bộ: Hạ Long có một mạng lưới đường bộ phát triển, bao gồm các tuyến đường chính như Quốc lộ 18, Quốc lộ 18A và nhiều đường tỉnh lộ kết nối từ trung tâm thành phố ra các khu vực xung quanh và đến các điểm du lịch nổi tiếng như bãi Cháy, Tuần Châu, và Tiên Oánh.
- Giao thông đô thị: Trong trung tâm thành phố, Hạ Long có mạng lưới đường phố rộng rãi và một số đường cao tốc nhỏ để giảm thiểu ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm và tăng cường sự di chuyển thuận lợi.
- Phương tiện công cộng: Hạ Long có dịch vụ xe buýt và taxi phục vụ cả dân địa phương và du khách. Xe buýt đưa du khách đi tham quan các điểm du lịch lớn trong và ngoài thành phố.
- Đường thủy: Giao thông qua đường thủy cũng rất phát triển tại Hạ Long, với nhiều tàu du lịch cung cấp các tour khám phá Vịnh Hạ Long và các hòn đảo xung quanh.
- Sân bay: Sân bay Quốc tế Vân Đồn, nằm cách Hạ Long khoảng 50km, cung cấp dịch vụ hàng không quốc tế và kết nối đến các điểm đến khác trong nước và quốc tế.
Xem ảnh trên PHÓNG TO tại đây
Tuyến đường cao tốc Hạ Long – Hải Phòng, Hạ Long – Vân Đồn, Hạ Long – Nội bài đã xây dựng xong và đưa vào khai thác.
Những tuyến đường giao thông được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Hạ Long thời kỳ 2021 – 2030.
Với đường sắt: Tuyến đường sắt Quốc gia nối Yên Viên – Phả Lại – Hạ Long – Cái Lân đã và đang được nâng cấp xây dựng đáp ứng nhu cầu vận chuyển từ Hà Nội – Hạ Long và cảng Cái Lân.
Với đường hàng không: Quy hoạch các bãi đỗ sân bay trực thăng và thủy phi cơ
Quy hoạch Thành phố Hạ Long
Quy hoạch chung TP Hạ Long đến 2040, tầm nhìn 2050 bao gồm ranh giới hành chính TP Hạ Long có diện tích đất tự nhiên 27.753,9 ha với mục tiêu :
- Xây dựng, phát triển thành phố Hạ Long trở thành đô thị dịch vụ, du lịch văn minh, thân thiện, trung tâm dịch vụ – du lịch quốc gia mang tầm quốc tế.
- Phát triển thành phố Hạ Long theo hướng phát triển bền vững, phù hợp với yêu cầu tăng trưởng xanh và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Khai thác tốt nhất tiềm năng, lợi thế của đô thị Hạ Long; Tạo việc làm; nâng cao chất lượng đô thị; khai thác tốt hệ thống hạ tầng giao thông đã và đang được đầu tư trên địa bàn để kết nối, mở rộng không gian phát triển du lịch. Phát triển mạnh các loại hình vận tải công cộng, dịch vụ cảng biển, logistics, từng bước đưa Hạ Long trở thành trung tâm logistics của cả nước. Phát triển công nghiệp xanh, công nghiệp sạch, công nghệ cao, công nghệ thông minh, thân thiện với môi trường; Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, bảo vệ phát triển rừng và cảnh quan thiên nhiên.
- Hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại I. Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị hiện đại, đồng bộ; phát huy vai trò là hạt nhân, đầu mối giao thông quan trọng (đường thủy, đường bộ, đường sắt, hàng không) kết nối trong nước và quốc tế.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, xây dựng chính sách phát triển thành phố Hạ Long và triển khai tiếp công tác đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
Bản đồ quy hoạch Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA THÀNH PHỐ HẠ LONG
(Kèm theo Quyết định số 3103/QĐ-UBND ngày 12/10/2023 của UBND tỉnh)
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Hiện trạng năm 2020 |
Điều chỉnh Quy hoạch thời kỳ 2021- 2030 |
||||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
DT cấp tỉnh phân bổ (ha) |
DT cấp huyện xác định |
Tổng số |
|
|||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
|||||||
112.132,21 |
|
112.405,90 |
0,00 |
112.405,90 |
|
|||
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
84.409,81 |
75,28 |
88.643,86 |
|
88.643,86 |
78,86 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
2.384,26 |
2,13 |
1.861,91 |
0,00 |
1.861,92 |
1,66 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
1.670,16 |
1,49 |
1.541,37 |
0,00 |
1.541,37 |
1,37 |
|
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
665,87 |
0,59 |
149,90 |
15,97 |
165,87 |
0,15 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
3.249,30 |
2,90 |
3.148,72 |
-971,58 |
2.177,13 |
1,94 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
19.101,79 |
17,04 |
18.035,05 |
0,00 |
18.035,05 |
16,04 |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
16.196,56 |
14,44 |
21.168,71 |
0,00 |
21.168,71 |
18,83 |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
40.462,75 |
36,08 |
41.385,81 |
644,15 |
42.029,96 |
37,39 |
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
|
|
2.424,29 |
0,00 |
2.424,29 |
2,16 |
|
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
2.302,91 |
2,05 |
2.676,90 |
143,13 |
2.820,03 |
2,51 |
1.8 |
Đất làm muối |
LMU |
|
|
|
|
|
|
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
46,38 |
0,04 |
216,86 |
168,33 |
385,19 |
0,34 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
24.136,44 |
21,52 |
23.334,41 |
|
23.334,41 |
20,76 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
1.213,82 |
1,08 |
1.588,13 |
0,00 |
1.588,13 |
1,41 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
638,93 |
0,57 |
663,73 |
0,00 |
663,73 |
0,59 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
364,70 |
0,33 |
470,21 |
0,00 |
470,21 |
0,42 |
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
173,23 |
0,15 |
332,21 |
0,00 |
332,20 |
0,30 |
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
528,26 |
0,47 |
1.977,88 |
-279,34 |
1.698,53 |
1,51 |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
805,94 |
0,72 |
1.351,18 |
-538,45 |
812,73 |
0,72 |
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
1.884,57 |
1,68 |
1.913,64 |
-71,42 |
1.842,21 |
1,64 |
2.8 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
798,45 |
0,71 |
985,04 |
-284,00 |
701,04 |
0,62 |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
5.195,98 |
4,63 |
7.714,35 |
458,12 |
8.172,46 |
7,27 |
– |
Đất giao thông |
DGT |
2.838,56 |
2.53 |
4.215,22 |
668.42 |
4.883,64 |
4,34 |
– |
Đất thủy lợi |
DTL |
246,60 |
0,22 |
315,55 |
|
315,55 |
0,28 |
– |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
50,56 |
0,05 |
82,20 |
|
82,20 |
0,07 |
– |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
66,04 |
0,06 |
84,72 |
22,74 |
107,46 |
0,10 |
– |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
147,81 |
0,13 |
344,96 |
-37.34 |
307,62 |
0,27 |
– |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
252,28 |
0,22 |
1.004,72 |
-137,40 |
867,32 |
0,77 |
– |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
628,69 |
0,56 |
687,19 |
0,00 |
687,18 |
0,61 |
– |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
2,85 |
0,00 |
4,33 |
0,00 |
4,34 |
0,00 |
– |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
|
|
|
|
|
|
– |
Đất có di tích lịch sử – văn hóa |
DDT |
12,05 |
0,01 |
81,68 |
0,00 |
81,67 |
0,07 |
– |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
116,90 |
0,10 |
153,48 |
0,00 |
153,48 |
0,14 |
– |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
25,32 |
0,02 |
43,28 |
0,00 |
43,29 |
0,04 |
– |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
787,01 |
0,70 |
697,03 |
-87,32 |
609.71 |
0,54 |
– |
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ |
DKH |
0,38 |
0,00 |
0,38 |
0,00 |
0,38 |
0,00 |
– |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
5,08 |
0,00 |
39,74 |
-34,68 |
5,06 |
0,00 |
– |
Đất chợ |
DCH |
15,86 |
0,01 |
21,62 |
1,95 |
23,57 |
0,02 |
2.10 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
5.024,04 |
4,48 |
|
|
|
|
2.11 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
|
|
1,62 |
-1,62 |
|
|
2.12 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
280,23 |
0,25 |
1.293,31 |
-195,30 |
1.098,01 |
0,98 |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
394,65 |
0,35 |
334,51 |
0,00 |
334,51 |
0,30 |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
1.621,59 |
1,45 |
2.821,44 |
0,00 |
2.821,44 |
2,51 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
48,22 |
0,04 |
36,97 |
14,80 |
51,78 |
0,05 |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
10,03 |
0,01 |
9,35 |
3,56 |
12,91 |
0,01 |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
|
|
|
|
|
|
2.18 |
Đất tín ngưỡng |
TIN |
10,63 |
0,01 |
13,29 |
10,76 |
24,05 |
0,02 |
2.19 |
Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
3.536,30 |
3,15 |
437,66 |
892,70 |
1.330,36 |
1,18 |
2.20 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
1.605,99 |
1,43 |
1.326,38 |
52,75 |
1.379,13 |
1,23 |
2.21 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
0,89 |
0,00 |
1,77 |
-0,80 |
0,97 |
0,00 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
3.585,97 |
3,20 |
427,63 |
0,00 |
427,63 |
0,38 |
II |
Khu chức năng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất khu công nghệ cao |
KCN |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất khu kinh tế |
KKT |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất đô thị |
KDT |
|
|
48.620,08 |
0,00 |
48.620,08 |
43,25 |
4 |
Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước) |
KNN |
|
|
|
|
|
|
5 |
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng |
KLN |
|
|
81.489,95 |
0,00 |
81.489,95 |
72,50 |
6 |
Khu du lịch |
KDL |
|
|
2.960,24 |
|
2.960,24 |
2,63 |
7 |
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
KBT |
|
|
79.226,99 |
|
79.226,99 |
70,48 |
8 |
Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
KPC |
|
|
1.306,56 |
0,00 |
1.306,56 |
1,16 |
9 |
Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới) |
DTC |
|
|
|
|
|
|
10 |
Khu thương mại – dịch vụ |
KTM |
|
|
7.631,39 |
0,00 |
7.631,39 |
6,79 |
11 |
Khu đô thị – thương mại – dịch vụ |
KDV |
|
|
|
|
|
|
12 |
Khu dân cư nông thôn |
DNT |
|
|
|
1021,25 |
1021,25 |
0,91 |
13 |
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn |
KON |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Xem bản đồ PHÓNG TO TẠI ĐÂY
Đất có quy hoạch ở thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
Đường sẽ mở ở thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
Theo quy hoạch giao thông của thành phố Hạ Long, trong tương lai, thành phố sẽ có thêm nhiều tuyến đường mới được xây dựng. Những tuyến đường này đã được thể hiện rõ ràng trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 – 2030 của thành phố Hạ Long, bản đồ này đã được UBND thành phố Hạ Long công bố trên cổng thông tin điện tử.
Chẳng hạn, trong hình dưới đây, tuyến đường viền tím là một trong những tuyến đường mới sẽ được mở tại Hạ Long:
Đây là một tuyến đường dài khoảng 2,02 km, bắt đầu từ trục đường Trần Phú và kéo dài qua cụm công nghiệp.
Thông tin chung về thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
Thành phố Hạ Long là một trong 4 thành phố của tỉnh Quảng Ninh. Thành phố được đặt theo tên của vịnh Hạ Long – vịnh biển phía Nam thành phố và là di sản thiên nhiên thế giới được UNESSCO công nhận.
Giới thiệu Thành phố Hạ Long
Thành phố Hạ Long nằm tại trung tâm tỉnh Quảng Ninh, cách Hà Nội 165km về phía Đông, cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 70km về phía Đông Bắc và cách thành phố Móng Cái 184km. Thành phố Hạ Long hiện nay là sự sáp nhập của thành phố Hạ Long cũ và huyện Hoành Bồ. Sự sáp nhập này giúp Hạ Long trở thành thành phố có diện tích lớn nhất cả nước từ năm 2020 với tổng diện tích lên đến 1.119,36 km².
Vị trí địa lý
Thành phố Hạ Long có vị trí địa lý như sau:
- Phía Đông giáp thành phố Cẩm Phả và huyện đảo Vân Đồn
- Phía Tây giáp thành phố Uông Bí và thị xã Quảng Yên
- Phía Nam giáp huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng và vịnh Bắc Bộ
- Phía Bắc giáp huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang và huyện Ba Chẽ
Đơn vị hành chính
Đến cuối năm 2018, thành phố Hạ Long có 21 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 21 phường: Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo, Yết Kiêu, Hồng Gai, Hồng Hải, Hồng Hà, Hà Tu, Cao Xanh, Hà Khánh, Hà Phong, Cao Thắng, Hà Trung, Hà Lầm, Bãi Cháy, Hùng Thắng, Việt Hưng, Giếng Đáy, Tuần Châu, Đại Yên, Hà Khẩu, Hoành Bồ và 12 xã: Bằng Cả, Dân Chủ, Đồng Lâm, Đồng Sơn, Hòa Bình, Kỳ Thượng, Lê Lợi, Quảng La, Sơn Dương, Tân Dân, Thống Nhất, Vũ Oai.Việt Hưng, Yết Kiêu.
Cơ sở hạ tầng
Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đầu tư phát triển kinh tế – xã hội là mục tiêu trọng điểm phát triển của thành phố Hạ Long.
Hàng loạt các dự án, công trình trọng điểm tại Hạ Long đã và đang hoàn thành được đưa vào khai thác và phát huy hiệu quả. Bức tranh về thành phố năng động, hiện đại đang dần được hình thành. Việc trở thành đô thị loại 1 đã giúp TP Hạ Long từng bước khẳng định vị thế và vai trò là trung tâm chính trị của toàn tỉnh giúp Quảng Ninh trở thành cửa ngõ giao thông quan trọng của vùng kinh tế trong điểm Bắc Bộ.
Tra cứu thông tin quy hoạch Thành phố Hạ Long
Tra cứu thông tin đất trực tiếp tại xã, phường
Bạn có thể đến UBND cấp xã, phường; thị trấn thuộc Thành phố Hạ Long để gặp gỡ cán bộ phụ trách địa chính khu vực để xin xem quy hoạch tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó. Cách thức tra cứu quy hoạch này chỉ phù hợp với việc giao dịch đất giữa những người trong cùng khu vực với nhau.
Nhược điểm của thông tin quy hoạch này là chỉ ở cấp độ vi mô và thấp nhất, thông tin quy hoạch chỉ gói gọn trong khu vực xã đó quản lý; Có trường hợp, một số cán bộ địa chính tại địa phương sẽ không cung cấp thông tin vì ảnh hưởng đến hiện trạng giao dịch đất trên địa bàn gây khó khăn về quản lý nhà nước.
Tra cứu thông tin trực tiếp tại văn phòng đăng ký đất đai
Bạn có thể đến trực tiếp Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố Hạ Long để nộp hồ sơ xin trích lục thông tin. Để lấy được thông tin quy hoạch của mảnh đất đó, phải có sự tham gia của chủ đất khi đến cơ quan chức năng.
Nếu chọn cách thức này, bạn sẽ tốn thời gian hơn vì cần thực hiện thủ tục hành chính và cần sự hợp tác của người bán. Nếu người bán có ý định che giấu thông tin hay không hợp tác làm việc thì sẽ khó để tra cứu.
Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến
Một trong những cách thức tra cứu quy hoạch phổ biến nhất hiện nay chính là tra cứu quy hoạch trực tuyến. Để tra cứu thông tin quy hoạch Thành phố Hạ Long nhanh và chính xác nhất, bạn có thể truy cập vào website meeymap.com. Tại đây, người sử dụng có thể tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến một cách dễ dàng với kho dữ liệu quy hoạch đô thị phong phú được cập nhật dựa trên nguồn thông tin minh bạch và đáng tin cậy.
Một số tính năng nổi bật của Meey Map là:
- Người dùng có thể tra cứu quy hoạch một vùng thông qua Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, hoặc xem quy hoạch các khu riêng biệt thông qua Quy hoạch xây dựng và lớp nền hiện trạng trên từng ô đất
- Truy cập bản đồ nền để dễ dàng so sánh giữa lớp nền quy hoạch và lớp nền bản đồ thông thường, định vị vị trí đang đứng để xem quy hoạch xung quanh; đo khoảng cách, diện tích các thửa đất; có thể chuyển đổi sang bản đồ vệ tinh.
- Xem tin đăng bất động sản tại khu vực cần mua.
Quy hoạch năm 2024 của Thành phố Hạ Long đánh dấu một bước tiến quan trọng trong quá trình chuyển mình của thành phố, hứa hẹn mang lại những cơ hội mới cho cư dân và doanh nghiệp. Với những kế hoạch chi tiết và rõ ràng, từ việc mở rộng hạ tầng giao thông đến phát triển các khu đô thị và bảo vệ môi trường, Hạ Long đang chuẩn bị cho một tương lai đầy triển vọng. Bản đồ quy hoạch Thành phố Hạ Long không chỉ là công cụ quan trọng để theo dõi sự phát triển mà còn là nền tảng để các nhà đầu tư và người dân cùng chung tay xây dựng một thành phố ngày càng phát triển và bền vững.
Liên hệ:
Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
CSKH: 0967 849 918
Email: contact.redtvn@gmail.com
Website: meeymap.com
Bộ phận kinh doanh
Email: sales.redtvn@gmail.com
Hotline: 0349 208 325
Website: redt.vn