Thông tin quy hoạch

Bản đồ quy hoạch Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh mới nhất 2024

Bản đồ quy hoạch mới nhất năm 2024 của Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh cung cấp thông tin về quy hoạch giao thông, quy hoạch đất, và hướng dẫn cách tra cứu thông tin quy hoạch chính xác của thành phố.

Thông tin chung về thành phố Hạ Long, Quảng Ninh

Thành phố Hạ Long là một trong 4 thành phố của tỉnh Quảng Ninh. Thành phố được đặt theo tên của vịnh Hạ Long – vịnh biển phía Nam thành phố và là di sản thiên nhiên thế giới được UNESSCO công nhận.

Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh

Giới thiệu Thành phố Hạ Long

Thành phố Hạ Long nằm tại trung tâm tỉnh Quảng Ninh, cách Hà Nội 165km về phía Đông, cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 70km về phía Đông Bắc và cách thành phố Móng Cái 184km. Thành phố Hạ Long hiện nay là sự sáp nhập của thành phố Hạ Long cũ và huyện Hoành Bồ. Sự sáp nhập này giúp Hạ Long trở thành thành phố có diện tích lớn nhất cả nước từ năm 2020 với tổng diện tích lên đến 1.119,36 km².

Vị trí địa lý

Thành phố Hạ Long có vị trí địa lý như sau:

  • Phía Đông giáp thành phố Cẩm Phả và huyện đảo Vân Đồn
  • Phía Tây giáp thành phố Uông Bí và thị xã Quảng Yên
  • Phía Nam giáp huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng và vịnh Bắc Bộ
  • Phía Bắc giáp huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang và huyện Ba Chẽ

Đơn vị hành chính

Đến cuối năm 2018, thành phố Hạ Long có 21 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 21 phường: Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo, Yết Kiêu, Hồng Gai, Hồng Hải, Hồng Hà, Hà Tu, Cao Xanh, Hà Khánh, Hà Phong, Cao Thắng, Hà Trung, Hà Lầm, Bãi Cháy, Hùng Thắng, Việt Hưng, Giếng Đáy, Tuần Châu, Đại Yên, Hà Khẩu, Hoành Bồ và 12 xã: Bằng Cả, Dân Chủ, Đồng Lâm, Đồng Sơn, Hòa Bình, Kỳ Thượng, Lê Lợi, Quảng La, Sơn Dương, Tân Dân, Thống Nhất, Vũ Oai.Việt Hưng, Yết Kiêu.

Cơ sở hạ tầng

Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đầu tư phát triển kinh tế – xã hội là mục tiêu trọng điểm phát triển của thành phố Hạ Long. 

Hàng loạt các dự án, công trình trọng điểm tại Hạ Long đã và đang hoàn thành được đưa vào khai thác và phát huy hiệu quả. Bức tranh về thành phố năng động, hiện đại đang dần được hình thành. Việc trở thành đô thị loại 1 đã giúp TP Hạ Long từng bước khẳng định vị thế và vai trò là trung tâm chính trị của toàn tỉnh giúp Quảng Ninh trở thành cửa ngõ giao thông quan trọng của vùng kinh tế trong điểm Bắc Bộ.

Thông tin hạng mục quy hoạch Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh

Quy hoạch giao thông Thành phố Hạ Long

Mạng lưới giao thông thành phố Hạ Long bao gồm: Giao thông đường bộ, đường biển, đường sắt, đường sông và đường hàng không (thủy phi cơ).

Với đường bộ: Mạng lưới giao thông đến TP Hạ Long gồm 3 tuyến đường quốc lộ: QL 18, QL 279, đường tỉnh 337 với tổng chiều dài trên 50km. Nâng cấp QL 18 nối từ sân bay quốc tế Nội Bài đến cửa khẩu Móng Cái.

Quy hoạch tp Hạ Long, Quang Ninh
Quy hoạch thành phố Hạ Long, Quảng Ninh

Xem quy hoạch Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh TẠI ĐÂY

Quy hoạch giao thông thành phố Hạ Long

Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh là một trong những điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam, nằm bên bờ biển Vịnh Hạ Long. Để cung cấp thông tin về giao thông tại Hạ Long, có thể nhắc đến các phương tiện và hạ tầng giao thông như sau:

  1. Đường bộ: Hạ Long có một mạng lưới đường bộ phát triển, bao gồm các tuyến đường chính như Quốc lộ 18, Quốc lộ 18A và nhiều đường tỉnh lộ kết nối từ trung tâm thành phố ra các khu vực xung quanh và đến các điểm du lịch nổi tiếng như bãi Cháy, Tuần Châu, và Tiên Oánh.
  2. Giao thông đô thị: Trong trung tâm thành phố, Hạ Long có mạng lưới đường phố rộng rãi và một số đường cao tốc nhỏ để giảm thiểu ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm và tăng cường sự di chuyển thuận lợi.
  3. Phương tiện công cộng: Hạ Long có dịch vụ xe buýt và taxi phục vụ cả dân địa phương và du khách. Xe buýt đưa du khách đi tham quan các điểm du lịch lớn trong và ngoài thành phố.
  4. Đường thủy: Giao thông qua đường thủy cũng rất phát triển tại Hạ Long, với nhiều tàu du lịch cung cấp các tour khám phá Vịnh Hạ Long và các hòn đảo xung quanh.
  5. Sân bay: Sân bay Quốc tế Vân Đồn, nằm cách Hạ Long khoảng 50km, cung cấp dịch vụ hàng không quốc tế và kết nối đến các điểm đến khác trong nước và quốc tế.
Quy hoạch giao thông Thành phố Hạ Long
Quy hoạch giao thông Thành phố Hạ Long

Xem ảnh trên PHÓNG TO tại đây

Tuyến đường cao tốc Hạ Long – Hải Phòng, Hạ Long – Vân Đồn, Hạ Long – Nội bài đã xây dựng xong và đưa vào khai thác.

Những tuyến đường giao thông được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Hạ Long thời kỳ 2021 – 2030.  

Với đường sắt: Tuyến đường sắt Quốc gia nối Yên Viên – Phả Lại – Hạ Long – Cái Lân đã và đang được nâng cấp xây dựng đáp ứng nhu cầu vận chuyển từ Hà Nội – Hạ Long và cảng Cái Lân.

Với đường hàng không: Quy hoạch các bãi đỗ sân bay trực thăng và thủy phi cơ

Quy hoạch Thành phố Hạ Long 

Quy hoạch chung TP Hạ Long đến 2040, tầm nhìn 2050 bao gồm ranh giới hành chính TP Hạ Long có diện tích đất tự nhiên 27.753,9 ha với mục tiêu :

  • Xây dựng, phát triển thành phố Hạ Long trở thành đô thị dịch vụ, du lịch văn minh, thân thiện, trung tâm dịch vụ – du lịch quốc gia mang tầm quốc tế.
  • Phát triển thành phố Hạ Long theo hướng phát triển bền vững, phù hợp với yêu cầu tăng trưởng xanh và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • Khai thác tốt nhất tiềm năng, lợi thế của đô thị Hạ Long; Tạo việc làm; nâng cao chất lượng đô thị; khai thác tốt hệ thống hạ tầng giao thông đã và đang được đầu tư trên địa bàn để kết nối, mở rộng không gian phát triển du lịch. Phát triển mạnh các loại hình vận tải công cộng, dịch vụ cảng biển, logistics, từng bước đưa Hạ Long trở thành trung tâm logistics của cả nước. Phát triển công nghiệp xanh, công nghiệp sạch, công nghệ cao, công nghệ thông minh, thân thiện với môi trường; Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, bảo vệ phát triển rừng và cảnh quan thiên nhiên.
  • Hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại I. Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị hiện đại, đồng bộ; phát huy vai trò là hạt nhân, đầu mối giao thông quan trọng (đường thủy, đường bộ, đường sắt, hàng không) kết nối trong nước và quốc tế.
  • Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, xây dựng chính sách phát triển thành phố Hạ Long và triển khai tiếp công tác đầu tư xây dựng theo quy hoạch.

Bản đồ quy hoạch Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA THÀNH PHỐ HẠ LONG

(Kèm theo Quyết định số 3103/QĐ-UBND ngày 12/10/2023 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2020

Điều chỉnh Quy hoạch thời kỳ 2021- 2030

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

DT cấp tỉnh phân bổ (ha)

DT cấp huyện xác định

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

112.132,21

112.405,90

0,00

112.405,90

1

Đất nông nghiệp

NNP

84.409,81

75,28

88.643,86

88.643,86

78,86

1.1

Đất trồng lúa

LUA

2.384,26

2,13

1.861,91

0,00

1.861,92

1,66

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

1.670,16

1,49

1.541,37

0,00

1.541,37

1,37

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

665,87

0,59

149,90

15,97

165,87

0,15

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

3.249,30

2,90

3.148,72

-971,58

2.177,13

1,94

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

19.101,79

17,04

18.035,05

0,00

18.035,05

16,04

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

16.196,56

14,44

21.168,71

0,00

21.168,71

18,83

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

40.462,75

36,08

41.385,81

644,15

42.029,96

37,39

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

2.424,29

0,00

2.424,29

2,16

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

2.302,91

2,05

2.676,90

143,13

2.820,03

2,51

1.8

Đất làm muối

LMU

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

46,38

0,04

216,86

168,33

385,19

0,34

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

24.136,44

21,52

23.334,41

23.334,41

20,76

2.1

Đất quốc phòng

CQP

1.213,82

1,08

1.588,13

0,00

1.588,13

1,41

2.2

Đất an ninh

CAN

638,93

0,57

663,73

0,00

663,73

0,59

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

364,70

0,33

470,21

0,00

470,21

0,42

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

173,23

0,15

332,21

0,00

332,20

0,30

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

528,26

0,47

1.977,88

-279,34

1.698,53

1,51

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

805,94

0,72

1.351,18

-538,45

812,73

0,72

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

1.884,57

1,68

1.913,64

-71,42

1.842,21

1,64

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

798,45

0,71

985,04

-284,00

701,04

0,62

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

5.195,98

4,63

7.714,35

458,12

8.172,46

7,27

Đất giao thông

DGT

2.838,56

2.53

4.215,22

668.42

4.883,64

4,34

Đất thủy lợi

DTL

246,60

0,22

315,55

315,55

0,28

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

50,56

0,05

82,20

82,20

0,07

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

66,04

0,06

84,72

22,74

107,46

0,10

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

147,81

0,13

344,96

-37.34

307,62

0,27

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

252,28

0,22

1.004,72

-137,40

867,32

0,77

Đất công trình năng lượng

DNL

628,69

0,56

687,19

0,00

687,18

0,61

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

2,85

0,00

4,33

0,00

4,34

0,00

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

Đất có di tích lịch sử – văn hóa

DDT

12,05

0,01

81,68

0,00

81,67

0,07

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

116,90

0,10

153,48

0,00

153,48

0,14

Đất cơ sở tôn giáo

TON

25,32

0,02

43,28

0,00

43,29

0,04

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

787,01

0,70

697,03

-87,32

609.71

0,54

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

DKH

0,38

0,00

0,38

0,00

0,38

0,00

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

5,08

0,00

39,74

-34,68

5,06

0,00

Đất chợ

DCH

15,86

0,01

21,62

1,95

23,57

0,02

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

5.024,04

4,48

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

1,62

-1,62

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

280,23

0,25

1.293,31

-195,30

1.098,01

0,98

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

394,65

0,35

334,51

0,00

334,51

0,30

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

1.621,59

1,45

2.821,44

0,00

2.821,44

2,51

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

48,22

0,04

36,97

14,80

51,78

0,05

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

10,03

0,01

9,35

3,56

12,91

0,01

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

10,63

0,01

13,29

10,76

24,05

0,02

2.19

Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối

SON

3.536,30

3,15

437,66

892,70

1.330,36

1,18

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

1.605,99

1,43

1.326,38

52,75

1.379,13

1,23

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0,89

0,00

1,77

-0,80

0,97

0,00

3

Đất chưa sử dụng

CSD

3.585,97

3,20

427,63

0,00

427,63

0,38

II

Khu chức năng

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

2

Đất khu kinh tế

KKT

3

Đất đô thị

KDT

48.620,08

0,00

48.620,08

43,25

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước)

KNN

5

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

KLN

81.489,95

0,00

81.489,95

72,50

6

Khu du lịch

KDL

2.960,24

2.960,24

2,63

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

79.226,99

79.226,99

70,48

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp

KPC

1.306,56

0,00

1.306,56

1,16

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

10

Khu thương mại – dịch vụ

KTM

7.631,39

0,00

7.631,39

6,79

11

Khu đô thị – thương mại – dịch vụ

KDV

12

Khu dân cư nông thôn

DNT

1021,25

1021,25

0,91

13

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất 2023 thành phố Hạ Long
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất 2023 thành phố Hạ Long
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch
Ký hiệu các trên bản đồ quy hoạch
Sơ đồ định hướng phát triển không gian quy hoạch thành phố Hạ Long 2040
Sơ đồ định hướng phát triển không gian quy hoạch thành phố Hạ Long 2040

Xem bản đồ PHÓNG TO TẠI ĐÂY

Tra cứu thông tin quy hoạch Thành phố Hạ Long

Tra cứu thông tin đất trực tiếp tại xã, phường

Bạn có thể đến UBND cấp xã, phường; thị trấn thuộc Thành phố Hạ Long để gặp gỡ cán bộ phụ trách địa chính khu vực để xin xem quy hoạch tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó. Cách thức tra cứu quy hoạch này chỉ phù hợp với việc giao dịch đất giữa những người trong cùng khu vực với nhau.

Nhược điểm của thông tin quy hoạch này là chỉ ở cấp độ vi mô và thấp nhất, thông tin quy hoạch chỉ gói gọn trong khu vực xã đó quản lý; Có trường hợp, một số cán bộ địa chính tại địa phương sẽ không cung cấp thông tin vì ảnh hưởng đến hiện trạng giao dịch đất trên địa bàn gây khó khăn về quản lý nhà nước.

Tra cứu thông tin trực tiếp tại văn phòng đăng ký đất đai

Bạn có thể đến trực tiếp Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố Hạ Long để nộp hồ sơ xin trích lục thông tin. Để lấy được thông tin quy hoạch của mảnh đất đó, phải có sự tham gia của chủ đất khi đến cơ quan chức năng.

Nếu chọn cách thức này, bạn sẽ tốn thời gian hơn vì cần thực hiện thủ tục hành chính và cần sự hợp tác của người bán. Nếu người bán có ý định che giấu thông tin hay không hợp tác làm việc thì sẽ khó để tra cứu.

Tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến

Một trong những cách thức tra cứu quy hoạch phổ biến nhất hiện nay chính là tra cứu quy hoạch trực tuyến. Để tra cứu thông tin quy hoạch Thành phố Hạ Long  nhanh và chính xác nhất, bạn có thể truy cập vào website meeymap.com. Tại đây, người sử dụng có thể tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến một cách dễ dàng với kho dữ liệu quy hoạch đô thị phong phú được cập nhật dựa trên nguồn thông tin minh bạch và đáng tin cậy. 

Một số tính năng nổi bật của Meey Map là:

  • Người dùng có thể tra cứu quy hoạch một vùng thông qua Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, hoặc xem quy hoạch các khu riêng biệt thông qua Quy hoạch xây dựng và lớp nền hiện trạng trên từng ô đất
  • Truy cập bản đồ nền để dễ dàng so sánh giữa lớp nền quy hoạch và lớp nền bản đồ thông thường, định vị vị trí đang đứng để xem quy hoạch xung quanh; đo khoảng cách, diện tích các thửa đất; có thể chuyển đổi sang bản đồ vệ tinh.
  • Xem tin đăng bất động sản tại khu vực cần mua.

Qua bài viết trên, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về bản đồ quy hoạch Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh. Hãy theo dõi website của Meey Map thường xuyên để cập nhật những thông tin mới nhất nhé!

4/5 - (1 bình chọn)

Tác giả

  • Trần Hoài Thương

    Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

    View all posts
Avatar of Trần Hoài Thương
Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

Related Posts

Bản đồ quy hoạch Quận 10 mới nhất

Bản đồ quy hoạch Quận 10, Hồ Chí Minh mới nhất

Quy hoạch Quận 10 đã được sự phê duyệt chính thức của UBND thành phố Hồ Chí Minh. Với mục tiêu phát triển kinh tế trở thành một…

c 671 1681187436 4054

Bản đồ quy hoạch Huyện Mỏ Cày Bắc, Bến Tre |Quy hoạch Sử dụng Đất

Bạn đang tìm kiếm bản đồ quy hoạch Huyện Mỏ Cày Bắc, Bến Tre. Thông tin chi tiết về quy hoạch, chúng tôi mong muốn mang đến cho…

cang long 20220630162230116

Bản đồ quy hoạch huyện Càng Long, Trà Vinh đến năm 2040

Bạn đang tìm kiếm Bản đồ quy hoạch huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh. Soi quy hoạch huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh. Chúng tôi hi vọng sẽ…

Bản đồ thị trấn Tiểu Cần

Bản đồ quy hoạch huyện Tiểu Cần, Tỉnh Trà Vinh năm 2024

Bạn đang tìm kiếm Bản đồ quy hoạch huyện Tiểu Cần, Tỉnh Trà Vinh chi tiết và thông tin quy hoạch Huyện Cầu Ngang. Chúng tôi hi vọng…

c 582 1680860047 1032

Bản đồ Huyện Châu Thành, Tây Ninh| Quy hoạch Sử dụng Đất

Nếu bạn quan tâm đến thông tin về bản đồ quy hoạch huyện Châu Thành Tây Ninh, Meey Map là công cụ tốt nhất để tra cứu thông…

c 685 1679890842 3805

Bản đồ Huyện Tam Bình, Vĩnh Long| Quy hoạch sử dụng đất

Nếu bạn quan tâm đến thông tin về bản đồ quy hoạch huyện Tam Bình, Vĩnh Long, Meey Map là công cụ tốt nhất để tra cứu thông…