Quảng Ninh – vùng đất vàng của du lịch, kinh tế biển và bất động sản đang không ngừng chuyển mình với hệ thống hạ tầng và quy hoạch hiện đại. Để dễ dàng nắm bắt thông tin địa lý, hành chính và định hướng phát triển tại tỉnh này, Meey Map là công cụ lý tưởng dành cho bạn. Bài viết sẽ hướng dẫn cách tra cứu bản đồ hành chính Quảng Ninh một cách nhanh chóng, chính xác và trực quan nhất thông qua nền tảng Meey Map.
Định danh hành chính mới: Quảng Ninh trên hành trình trở thành thành phố trực thuộc Trung ương
Quảng Ninh – vùng đất giàu tài nguyên và tiềm năng phát triển bậc nhất miền Bắc – đang đứng trước cột mốc chuyển mình quan trọng về định danh hành chính. Với vai trò là tỉnh ven biển chiến lược thuộc vùng Đông Bắc Bộ, Quảng Ninh không chỉ là thủ phủ khai thác than đá của cả nước mà còn là nơi sở hữu vịnh Hạ Long – di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận.
Theo định hướng quy hoạch phát triển quốc gia, Quảng Ninh cùng với Bắc Ninh, Ninh Bình và Khánh Hòa đang được định vị trở thành thành phố trực thuộc Trung ương – một bước tiến lớn trong phân cấp hành chính và năng lực tự chủ vùng. Sự thay đổi này không chỉ có ý nghĩa về mặt danh xưng, mà còn mở ra nhiều cơ chế đặc thù về quy hoạch, tài chính, quản trị đô thị và thu hút đầu tư.
Dữ liệu cập nhật đến năm 2025 cho thấy, Quảng Ninh có tổng diện tích tự nhiên 6.208 km², đứng thứ 26 toàn quốc; dân số hơn 1,49 triệu người, đứng thứ 28; tổng GRDP đạt 347.533,9 tỷ đồng – xếp hạng 7; thu ngân sách 53.730 tỷ đồng – đứng thứ 9 cả nước. Đặc biệt, thu nhập bình quân đầu người lên đến 73,3 triệu đồng/năm, đứng thứ 5 toàn quốc – thể hiện rõ năng lực phát triển kinh tế bền vững của địa phương.
Việc tái định danh hành chính không chỉ giúp Quảng Ninh khẳng định vị thế quốc gia mà còn tạo đòn bẩy để phát huy hiệu quả bản đồ hành chính – quy hoạch, mở rộng không gian đô thị, hiện đại hóa hạ tầng và đẩy mạnh liên kết vùng, góp phần đưa tỉnh này tiệm cận tiêu chuẩn của một đô thị trung tâm cấp vùng và quốc gia.
Giới thiệu về tỉnh Quảng Ninh
Quảng Ninh trên bản đồ Việt Nam
Vị trí địa lý chiến lược
Theo bản đồ tỉnh Quảng Ninh có vị trí ở địa đầu đông bắc Việt Nam, lãnh thổ trải theo hướng đông bắc – tây nam. Quảng Ninh nằm cách thủ đô Hà Nội 125 km về phía Đông Bắc, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp Vịnh Bắc Bộ
- Phía tây giáp tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Lạng Sơn
- Phía nam giáp thành phố Hải Phòng và Vịnh Bắc Bộ
- Phía bắc giáp khu tự trị Quảng Tây, Trung Quốc.
Các điểm cực của tỉnh Quảng Ninh:
- Điểm cực đông phần đất liền và hải đảo tại: mũi Sa Vĩ, phường Trà Cổ, thành phố Móng Cái.
- Điểm cực tây tại: thôn 1, xã Nguyễn Huệ, thị xã Đông Triều.
- Điểm cực nam tại: đảo Hạ Mai, xã Ngọc Vừng, huyện Vân Đồn.
- Điểm cực bắc tại: thôn Mỏ Toòng, xã Hoành Mô, huyện Bình Liêu.
Bản đồ Quảng Ninh
Dựa vào bản đồ tỉnh Quảng Ninh có thể thấy đây là 1 trong số 7 tỉnh thành tại Việt Nam có đường biên giới với Trung Quốc, nhưng lại là tỉnh duy nhất có cả đường biên giới trên bộ và trên biển với nước này.
Diện tích và dân số
Theo bản đồ tỉnh Quảng Ninh, tổng diện tích tự nhiên của tỉnh là khoảng 6.178 km², với dân số ước tính hơn 1,3 triệu người. Tỉnh có cơ cấu dân số đa dạng, tập trung chủ yếu tại các đô thị lớn như Hạ Long, Cẩm Phả và Móng Cái.
Địa hình đa dạng
Quảng Ninh được mệnh danh là “bản thu nhỏ của Việt Nam” nhờ sự đa dạng hiếm có về địa hình, bao gồm đồng bằng, vùng núi, ven biển và hải đảo. Đây là tỉnh thuộc vùng trung du, miền núi phía Bắc, nằm trải dài theo bờ biển Đông Bắc, với hơn 80% diện tích là địa hình đồi núi. Đặc biệt, Quảng Ninh sở hữu hơn 2.000 đảo lớn nhỏ – phần nhiều là núi đá vôi nằm rải rác trên biển, trong đó phần lớn vẫn chưa có tên chính thức. Cấu trúc địa hình của tỉnh có thể chia làm ba vùng chính: khu vực núi cao phía Bắc và Tây Bắc, vùng trung du – đồng bằng ven biển ở trung tâm và khu vực biển đảo trải dọc theo vịnh Bắc Bộ.
Tiềm năng kinh tế
Với vị trí cửa ngõ giao thương quốc tế, Quảng Ninh là trung tâm kinh tế phát triển mạnh với các ngành chủ lực như:
- Khai thác khoáng sản: Là thủ phủ than của cả nước.
- Du lịch: Sở hữu nhiều danh thắng nổi tiếng như Vịnh Hạ Long, Yên Tử, Bình Liêu.
- Công nghiệp – Cảng biển: KCN Cái Lân, cảng biển nước sâu Vân Đồn thúc đẩy thương mại quốc tế.
Hệ thống giao thông hiện đại
Quảng Ninh có hạ tầng giao thông đồng bộ với cao tốc Hạ Long – Hải Phòng, Vân Đồn – Móng Cái, sân bay quốc tế Vân Đồn, cảng biển và hệ thống đường thủy thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
Với những lợi thế vượt trội về vị trí, tài nguyên và hạ tầng, Quảng Ninh đang trở thành điểm đến lý tưởng cho đầu tư, du lịch và bất động sản.
Bản đồ hành chính Quảng Ninh trước sáp nhập

Bản đồ hành chính Quảng Ninh thể hiện vị trí địa lý, ranh giới hành chính, các đơn vị hành chính của tỉnh. Bản đồ được chia thành 2 cấp: cấp tỉnh và cấp huyện/thị/thành phố.
Cấp tỉnh
Bản đồ cấp tỉnh thể hiện rõ ràng vị trí của tỉnh Quảng Ninh, các đơn vị hành chính cấp huyện/thị/thành phố, các tuyến đường giao thông chính, các điểm tham quan du lịch nổi tiếng của tỉnh.
Cấp huyện/thị/thành phố
Bản đồ cấp huyện/thị/thành phố thể hiện rõ ràng vị trí của các huyện/thị/thành phố, các xã/phường, các tuyến đường giao thông chính, các điểm tham quan du lịch nổi tiếng của từng đơn vị hành chính.
Các thông tin được thể hiện trên bản đồ hành chính Quảng Ninh
- Tọa độ: Vĩ độ 20°40’N – 21°30’N, Kinh độ 106°40’E – 108°10’E
- Diện tích: 6.070,6 km²
- Số dân: 1.378.800 người (2022)
Các đơn vị hành chính của Quảng Ninh
- Thành phố Hạ Long
- Thành phố Cẩm Phả
- Thành phố Uông Bí
- Thị xã Quảng Yên
- Huyện Hoành Bồ
- Huyện Hải Hà
- Huyện Tiên Yên
- Huyện Đầm Hà
- Huyện Ba Chẽ
- Huyện Vân Đồn
- Huyện Cô Tô
Bản đồ hành chính Quảng Ninh sau sáp nhập
Tỉnh Quảng Ninh sau sáp nhập có 54 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã, 30 phường và 02 đặc khu; trong đó có 21 xã, 30 phường, 02 đặc khu hình thành.
STT | Đơn vị hành chính sáp nhập | Tên đơn vị hành chính mới |
1 | Các xã Bằng Cả, Dân Chủ, Tân Dân, Quảng La | Xã Quảng La |
2 | Các xã Vũ Oai, Hòa Bình, Thống Nhất và một phần xã Đồng Lâm | Xã Thống Nhất |
3 | Một phần xã Hải Lạng và một phần xã Hải Hòa | Xã Hải Hòa |
4 | Thị trấn Tiên Yên, xã Phong Dụ, xã Tiên Lãng, một phần các xã Yên Than, Đại Dực, Đông Ngũ, Vô Ngại | Xã Tiên Yên |
5 | Xã Hà Lâu, xã Điền Xá, phần còn lại của xã Yên Than sau sắp xếp | Xã Điền Xá |
6 | Xã Đông Hải, phần còn lại của xã Đại Dực, xã Đông Ngũ sau sắp xếp | Xã Đông Ngũ |
7 | Xã Đồng Rui, một phần xã Hải Lạng, phần còn lại của xã Hải Hòa sau sắp xếp | Xã Hải Lạng |
8 | Xã Đồng Sơn, xã Lương Minh | Xã Lương Minh |
9 | Các xã Thanh Lâm, Đạp Thanh, Kỳ Thượng | Xã Kỳ Thượng |
10 | Thị trấn Ba Chẽ, các xã Thanh Sơn, Nam Sơn, Đồn Đạc, phần còn lại của xã Hải Lạng | Xã Ba Chẽ |
11 | Các xã Quảng An, Dực Yên, Quảng Lâm, Quảng Tân | Xã Quảng Tân |
12 | Thị trấn Đầm Hà, các xã Tân Bình, Đại Bình, Tân Lập, Đầm Hà | Xã Đầm Hà |
13 | Thị trấn Quảng Hà, các xã Quảng Minh, Quảng Chính, Quảng Phong, một phần xã Quảng Long | Xã Quảng Hà |
14 | Xã Quảng Sơn, xã Đường Hoa, phần còn lại của xã Quảng Long sau sắp xếp | Xã Đường Hoa |
15 | Các xã Quảng Thành, Quảng Thịnh, Quảng Đức | Xã Quảng Đức |
16 | Các xã Đồng Văn, Hoành Mô | Xã Hoành Mô |
17 | Các xã Đồng Tâm, Lục Hồn | Xã Lục Hồn |
18 | Thị trấn Bình Liêu, xã Húc Động, phần còn lại của xã Vô Ngại sau sắp xếp | Xã Bình Liêu |
19 | Các xã Bắc Sơn, Hải Sơn | Xã Hải Sơn |
20 | Các xã Quảng Nghĩa, Hải Tiến | Xã Hải Ninh |
21 | Các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thực | Xã Vĩnh Thực |
22 | Xã Cái Chiên không thực hiện sắp xếp | Xã Cái Chiên |
23 | Phường Bình Dương, xã An Sinh, xã Việt Dân, một phần phường Đức Chính | Phường An Sinh |
24 | Các phường Thủy An, Hưng Đạo, Hồng Phong, xã Nguyễn Huệ, phần còn lại của phường Đức Chính | Phường Đông Triều |
25 | Phường Tràng An, phường Bình Khê, xã Tràng Lương | Phường Bình Khê |
26 | Các phường Xuân Sơn, Kim Sơn, Yên Thọ, Mạo Khê | Phường Mạo Khê |
27 | Các phường Yên Đức, Hoàng Quế, xã Hồng Thái Tây, xã Hồng Thái Đông | Phường Hoàng Quế |
28 | Các phường Phương Đông, Phương Nam, xã Thượng Yên Công | Phường Yên Tử |
29 | Các phường Bắc Sơn, Nam Khê, Vàng Danh, một phần phường Trưng Vương | Phường Vàng Danh |
30 | Các phường Quang Trung, Thanh Sơn, Yên Thanh, phần còn lại của phường Trưng Vương | Phường Uông Bí |
31 | Phường Minh Thành, phường Đông Mai | Phường Đông Mai |
32 | Phường Cộng Hòa, xã Sông Khoai, xã Hiệp Hòa | Phường Hiệp Hòa |
33 | Phường Yên Giang, phường Quảng Yên, xã Tiền An | Phường Quảng Yên |
34 | Phường Tân An, phường Hà An, xã Hoàng Tân, một phần xã Liên Hòa | Phường Hà An |
35 | Các phường Nam Hòa, Yên Hải, Phong Cốc, xã Cẩm La | Phường Phong Cốc |
36 | Phường Phong Hải, xã Liên Vị, xã Tiền Phong, phần còn lại của xã Liên Hòa | Phường Liên Hòa |
37 | Các phường Đại Yên, Tuần Châu, một phần phường Hà Khẩu | Phường Tuần Châu |
38 | Các phường Giếng Đáy, Việt Hưng, phần còn lại của phường Hà Khẩu | Phường Việt Hưng |
39 | Các phường Hùng Thắng, Bãi Cháy | Phường Bãi Cháy |
40 | Các phường Hà Phong, Hà Tu | Phường Hà Tu |
41 | Các phường Cao Thắng, Hà Trung, Hà Lầm | Phường Hà Lầm |
42 | Các phường Hà Khánh, Cao Xanh | Phường Cao Xanh |
43 | Các phường Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo, Hồng Gai | Phường Hồng Gai |
44 | Các phường Hồng Hà, Hồng Hải | Phường Hạ Long |
45 | Phường Hoành Bồ, xã Sơn Dương, xã Lê Lợi, phần còn lại của xã Đồng Lâm | Phường Hoành Bồ |
46 | Phường Mông Dương, xã Dương Huy | Phường Mông Dương |
47 | Các phường Cẩm Thạch, Cẩm Thủy, Quang Hanh | Phường Quang Hanh |
48 | Các phường Cẩm Trung, Cẩm Thành, Cẩm Bình, Cẩm Tây, Cẩm Đông | Phường Cẩm Phả |
49 | Các phường Cẩm Phú, Cẩm Thịnh, Cẩm Sơn, Cửa Ông | Phường Cửa Ông |
50 | Các phường Trần Phú, Hải Hòa, Bình Ngọc, Trà Cổ, xã Hải Xuân | Phường Móng Cái 1 |
51 | Các phường Ninh Dương, Ka Long, xã Vạn Ninh | Phường Móng Cái 2 |
52 | Phường Hải Yên, xã Hải Đông | Phường Móng Cái 3 |
53 | Thị trấn Cái Rồng, các xã Bản Sen, Bình Dân, Đài Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Hạ Long, Minh Châu, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Thắng Lợi, Vạn Yên | Đặc khu Vân Đồn |
54 | Thị trấn Cô Tô, xã Đồng Tiến, xã Thanh Lân | Đặc khu Cô Tô |
