Bản Đồ Hành Chính

Bản đồ quy hoạch tỉnh Ninh Bình| Bản Đồ Sau Sáp Nhập

Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình chi tiết và thông tin quy hoạch thành phố Ninh Bình.

Chúng tôi hi vọng sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.

Giới thiệu về tỉnh Ninh Bình

Thành phố Ninh Bình nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Ninh Bình, cách Thủ đô Hà Nội 93 km về phía Nam, ở đầu mối giao thông của 3 tuyến đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình, Ninh Bình – Thanh Hóa – Vinh và Ninh Bình. Ninh Bình – Hải Phòng – Hạ Long.

Thành phố này còn nằm ở điểm giao nhau của Quốc lộ 1 với 2 Quốc lộ 10 và Quốc lộ 38B đi qua các tỉnh duyên hải Bắc Bộ. Khoảng cách từ trung tâm thành phố đến 7 huyện lỵ khác của tỉnh Ninh Bình chưa đầy 30 km.

Vị trí địa lý

Thành phố Ninh Bình cách Hà Nội 93 km theo quốc lộ 1A; phía Bắc và phía Tây giáp huyện Hoa Lư, phía Nam và Đông Nam giáp huyện Yên Khánh, phía Đông Bắc giáp huyện Ý Yên (Nam Định). Khoảng cách từ trung tâm thành phố đến 7 huyện lỵ khác của tỉnh Ninh Bình chưa đầy 30 km.

Diện tích và dân số

Thành phố Ninh Bình có tổng diện tích đất tự nhiên là 48,36 km², dân số là 128.480 người (năm 2019), trong đó dân số thành thị là 1 06.618 người (83%), dân số nông thôn là 21.862 người (17%). . Mật độ 2.657 người/km².

Địa hình

Thành phố Ninh Bình có địa hình bằng phẳng, thuộc vùng đồng bằng của tỉnh Ninh Bình. Thành phố Ninh Bình có độ cao trung bình từ 0,9 – 1,2 m so với mực nước biển, sườn dốc đều từ bắc xuống nam. Địa hình này vừa thích hợp cho phát triển nông nghiệp như trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày vừa thích hợp cho sản xuất phi nông nghiệp và thương mại dịch vụ như chế biến lương thực, thực phẩm, công nghiệp. dệt may, thương mại dịch vụ, phát triển cảng sông,..

Khí hậu

Khí hậu thành phố Ninh Bình mang đặc điểm của khí hậu đồng bằng sông Hồng chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa đông lạnh, ít mưa. Mùa hè nóng và mưa. Ngoài ra, thành phố Ninh Bình còn chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, Đông Nam và khí hậu ven biển.

Bản đồ Ninh Bình Sau Sáp Nhập

Hiện nay, thành phố Ninh Bình có

Bản đồ Ninh Bình Sau Sáp Nhập
Bản đồ Ninh Bình Sau Sáp Nhập

TỈNH HÀ NAM

Bản đồ Xã Bình Lục, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Bình Nghĩa, Tràng An và Đồng Du thành xã mới có tên gọi là xã Bình Lục.

Bản đồ Xã Bình Lục, Ninh Bình
Bản đồ Xã Bình Lục, Ninh Bình

Bản đồ Xã Bình Mỹ, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Bình Mỹ, xã Đồn Xá và xã La Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Bình Mỹ.

Bản đồ Xã Bình Mỹ, Ninh Bình
Bản đồ Xã Bình Mỹ, Ninh Bình

Bản đồ Xã Bình An, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Trung Lương, Ngọc Lũ và Bình An thành xã mới có tên gọi là xã Bình An.

Ban do Xa Binh An Ninh Binh
Bản đồ Xã Bình An, Ninh Bình

Bản đồ Xã Bình Giang, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Bồ Đề, Vũ Bản và An Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Bình Giang.

Bản đồ Xã Bình Giang, Ninh Bình
Bản đồ Xã Bình Giang, Ninh Bình

Bản đồ Xã Bình Sơn, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Tiêu Động, An Lão và An Đổ thành xã mới có tên gọi là xã Bình Sơn.

Bản đồ Xã Bình Sơn, Ninh Bình
Bản đồ Xã Bình Sơn, Ninh Bình

Bản đồ Xã Liêm Hà, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Liêm Phong, Liêm Cần và Thanh Hà thành xã mới có tên gọi là xã Liêm.

Bản đồ Xã Liêm Hà, Ninh Bình
Bản đồ Xã Liêm Hà, Ninh Bình

Bản đồ Xã Tân Thanh, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Tân Thanh, xã Thanh Thủy và xã Thanh Phong thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thanh.

Bản đồ Xã Tân Thanh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Tân Thanh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Thanh Bình, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Liêm Sơn, Liêm Thuận và Liêm Túc thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Bình.

Bản đồ Xã Thanh Bình, Ninh Bình
Bản đồ Xã Thanh Bình, Ninh Bình

Bản đồ Xã Thanh Lâm, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Thanh Nghị, Thanh Tân và Thanh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Lâm.

Bản đồ Xã Thanh Lâm, Ninh Bình
Bản đồ Xã Thanh Lâm, Ninh Bình

Bản đồ Xã Thanh Liêm, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Thanh Hương, Thanh Tâm và Thanh Nguyên thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Liêm.

Bản đồ Xã Thanh Liêm, Ninh Bình
Bản đồ Xã Thanh Liêm, Ninh Bình

Bản đồ Xã Lý Nhân, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Chính Lý, Hợp Lý và Văn Lý thành xã mới có tên gọi là xã Lý Nhân.

Bản đồ Xã Lý Nhân, Ninh Bình
Bản đồ Xã Lý Nhân, Ninh Bình

Bản đồ Xã Nam Xang, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Công Lý, Nguyên Lý và Đức Lý thành xã mới có tên gọi là xã Nam Xang.

Bản đồ Xã Nam Xang, Ninh Bình
Bản đồ Xã Nam Xang, Ninh Bình

Bản đồ Xã Bắc Lý, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Chân Lý, Đạo Lý và Bắc Lý thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Lý.

Bản đồ Xã Bắc Lý, Ninh Bình
Bản đồ Xã Bắc Lý, Ninh Bình

Bản đồ Xã Vĩnh Trụ, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Trụ, xã Nhân Chính và xã Nhân Khang thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Trụ.

Bản đồ Xã Vĩnh Trụ
Bản đồ Xã Vĩnh Trụ

Bản đồ Xã Trần Thương, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa và Nhân Bình thành xã mới có tên gọi là xã Trần Thương.

Bản đồ Xã Trần Thương, Ninh Bình
Bản đồ Xã Trần Thương, Ninh Bình

Bản đồ Xã Nhân Hà, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Nhân Thịnh, Nhân Mỹ và Xuân Khê thành xã mới có tên gọi là xã Nhân Hà.

Bản đồ Xã Nhân Hà, Ninh Bình
Bản đồ Xã Nhân Hà, Ninh Bình

Bản đồ Xã Nam Lý, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú Phúc và Hòa Hậu thành xã mới có tên gọi là xã Nam Lý.

Bản đồ Xã Nam Lý, Ninh Bình
Bản đồ Xã Nam Lý, Ninh Bình

Bản đồ Xã Nam Trực, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Nam Giang, xã Nam Cường và xã Nam Hùng thành xã mới có tên gọi là xã Nam Trực.

Bản đồ Xã Nam Trực, Ninh Bình
Bản đồ Xã Nam Trực, Ninh Bình

Bản đồ Xã Nam Minh, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Nam Dương, Bình Minh và Nam Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Nam Minh.

Bản đồ Xã Nam Minh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Nam Minh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Nam Đồng, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Đồng Sơn và xã Nam Thái thành xã mới có tên gọi là xã Nam Đồng.

Bản đồ Xã Nam Đồng, Ninh Bình
Bản đồ Xã Nam Đồng, Ninh Bình

Bản đồ Xã Nam Ninh, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải và Nam Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Nam Ninh.

Bản đồ Xã Nam Ninh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Nam Ninh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Nam Hồng, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Tân Thịnh, Nam Thắng và Nam Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Nam Hồng.

Bản đồ Xã Nam Hồng, Ninh Bình
Bản đồ Xã Nam Hồng, Ninh Bình

Bản đồ Xã Minh Tân, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Cộng Hòa và xã Minh Tân thành xã mới có tên gọi là xã Minh Tân.

Bản đồ Xã Minh Tân, Ninh Bình
Bản đồ Xã Minh Tân, Ninh Bình

Bản đồ Xã Hiển Khánh, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung và Hiển Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Hiển Khánh.

Bản đồ Xã Hiển Khánh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Hiển Khánh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Vụ Bản, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Gôi, xã Kim Thái và xã Tam Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Vụ Bản.

Bản đồ Xã Vụ Bản, Ninh Bình
Bản đồ Xã Vụ Bản, Ninh Bình

Bản đồ Xã Liên Minh, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Vĩnh Hào, Đại Thắng và Liên Minh thành xã mới có tên gọi là xã Liên Minh.

Bản đồ Xã Liên Minh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Liên Minh, Ninh Bình

TỈNH NAM ĐỊNH

Bản đồ Xã Ý Yên, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Yên Phong và xã Hồng Quang (huyện Ý Yên), xã Yên Khánh, thị trấn Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Ý Yên.

Bản đồ Xã Ý Yên, Ninh Bình
Bản đồ Xã Ý Yên, Ninh Bình

Bản đồ Xã Yên Đồng, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị và Yên Khang thành xã mới có tên gọi là xã Yên Đồng.

Bản đồ Xã Yên Đồng, Ninh Bình
Bản đồ Xã Yên Đồng, Ninh Bình

Bản đồ Xã Yên Cường, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Yên Nhân và xã Yên Lộc (huyện Ý Yên), xã Yên Phúc, xã Yên Cường thành xã mới có tên gọi là xã Yên Cường.

Bản đồ Xã Yên Cường, Ninh Bình
Bản đồ Xã Yên Cường, Ninh Bình

Bản đồ Xã Vạn Thắng, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến và Yên Lương thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Thắng.

Bản đồ Xã Vạn Thắng, Ninh Bình
Bản đồ Xã Vạn Thắng, Ninh Bình

Bản đồ Xã Vũ Dương, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương và Yên Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Vũ Dương.

Bản đồ Xã Vũ Dương, Ninh Bình
Bản đồ Xã Vũ Dương, Ninh Bình

Bản đồ Xã Tân Minh, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Trung Nghĩa và xã Tân Minh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Minh.

Bản đồ Xã Tân Minh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Tân Minh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Phong Doanh, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Phú Hưng, Yên Thọ và Yên Chính thành xã mới có tên gọi là xã Phong Doanh.

Bản đồ Xã Phong Doanh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Phong Doanh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Cổ Lễ, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Cổ Lễ, xã Trung Đông và xã Trực Tuấn thành xã mới có tên gọi là xã Cổ Lễ.

Bản đồ Xã Cổ Lễ, Ninh Bình
Bản đồ Xã Cổ Lễ, Ninh Bình

Bản đồ Xã Ninh Giang, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Trực Chính, Phương Định và Liêm Hải thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Giang.

Bản đồ Xã Ninh Giang, Ninh Bình
Bản đồ Xã Ninh Giang, Ninh Bình

Bản đồ Xã Cát Thành, Ninh Bình

Bản đồ Xã Cát Thành, Ninh Bình
Bản đồ Xã Cát Thành, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Cát Thành, xã Việt Hùng và xã Trực Đạo thành xã mới có tên gọi là xã Cát Thành.

Bản đồ Xã Trực Ninh, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Trực Thanh, Trực Nội và Trực Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Trực Ninh.

Bản đồ Xã Trực Ninh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Trực Ninh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Quang Hưng, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Trực Khang, Trực Mỹ và Trực Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Quang Hưng.

Bản đồ Xã Quang Hưng, Ninh Bình
Bản đồ Xã Quang Hưng, Ninh Bình

Bản đồ Xã Minh Thái, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Trực Đại, Trực Thái và Trực Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Minh Thái.

Bản đồ Xã Minh Thái, Ninh Bình
Bản đồ Xã Minh Thái, Ninh Bình

Bản đồ Xã Ninh Cường, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Ninh Cường, xã Trực Cường và xã Trực Hùng thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Cường.

Bản đồ Xã Ninh Cường, Ninh Bình
Bản đồ Xã Ninh Cường, Ninh Bình

Bản đồ Xã Xuân Trường, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Xuân Trường và các xã Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Trường.

Bản đồ Xã Xuân Trường, Ninh Bình
Bản đồ Xã Xuân Trường, Ninh Bình

Bản đồ Xã Xuân Hưng, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Xuân Vinh, Trà Lũ và Thọ Nghiệp thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hưng.

Bản đồ Xã Xuân Hưng, Ninh Bình
Bản đồ Xã Xuân Hưng, Ninh Bình

Bản đồ Xã Xuân Giang, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Xuân Tân, Xuân Phú và Xuân Giang thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Giang.

Bản đồ Xã Xuân Giang, Ninh Bình
Bản đồ Xã Xuân Giang, Ninh Bình

Bản đồ Xã Xuân Hồng, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng và Xuân Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Xuân Hồng.

Bản đồ Xã Xuân Hồng, Ninh Bình
Bản đồ Xã Xuân Hồng, Ninh Bình

Bản đồ Xã Hải Hậu, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Yên Định, xã Hải Trung và xã Hải Long thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hậu.

Bản đồ Xã Hải Hậu, Ninh Bình
Bản đồ Xã Hải Hậu, Ninh Bình

Bản đồ Xã Hải Anh, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Hải Minh, Hải Đường và Hải Anh thành xã mới có tên gọi là xã Hải Anh.

Bản đồ Xã Hải Anh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Hải Anh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Hải Tiến, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Cồn, xã Hải Sơn và xã Hải Tân thành xã mới có tên gọi là xã Hải Tiến.

Bản đồ Xã Hải Tiến, Ninh Bình
Bản đồ Xã Hải Tiến, Ninh Bình

Bản đồ Xã Hải Hưng, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Hải Nam, Hải Lộc và Hải Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hưng.

Bản đồ Xã Hải Hưng, Ninh Bình
Bản đồ Xã Hải Hưng, Ninh Bình

Bản đồ Xã Hải An, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Hải Phong, Hải Giang và Hải An thành xã mới có tên gọi là xã Hải An.

Bản đồ Xã Hải An, Ninh Bình
Bản đồ Xã Hải An, Ninh Bình

Bản đồ Xã Hải Quang, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Hải Đông, Hải Tây và Hải Quang thành xã mới có tên gọi là xã Hải Quang.

Bản đồ Xã Hải Quang, Ninh Bình
Bản đồ Xã Hải Quang, Ninh Bình

Bản đồ Xã Hải Xuân, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Hải Phú, Hải Hòa và Hải Xuân thành xã mới có tên gọi là xã Hải Xuân.

Bản đồ Xã Hải Xuân, Ninh Bình
Bản đồ Xã Hải Xuân, Ninh Bình

Bản đồ Xã Hải Thịnh, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Thịnh Long, xã Hải Châu và xã Hải Ninh thành xã mới có tên gọi là xã Hải Thịnh.

Bản đồ Xã Hải Thịnh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Hải Thịnh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Giao Minh, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Giao Thiện, Giao Hương và Giao Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Giao Minh.

Bản đồ Xã Giao Minh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Giao Minh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Giao Phúc, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Giao Xuân, Giao Hà và Giao Hải thành xã mới có tên gọi là xã Giao Phúc.

Bản đồ Xã Giao Phúc, Ninh Bình
Bản đồ Xã Giao Phúc, Ninh Bình

Bản đồ Xã Giao Hưng, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Giao Nhân, Giao Long và Giao Châu thành xã mới có tên gọi là xã Giao Hưng.

Bản đồ Xã Giao Hưng, Ninh Bình
Bản đồ Xã Giao Hưng, Ninh Bình

Bản đồ Xã Giao Bình, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Giao Yến, Bạch Long và Giao Tân thành xã mới có tên gọi là xã Giao Bình.

Bản đồ Xã Giao Bình, Ninh Bình
Bản đồ Xã Giao Bình, Ninh Bình

Bản đồ Xã Giao Ninh, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Quất Lâm, xã Giao Phong và xã Giao Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Giao Ninh.

Bản đồ Xã Giao Ninh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Giao Ninh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Đồng Thịnh, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Hoàng Nam và xã Đồng Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Thịnh.

Bản đồ Xã Đồng Thịnh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Đồng Thịnh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Nghĩa Hưng, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Liễu Đề và các xã Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Hưng.

Bản đồ Xã Nghĩa Hưng, Ninh Bình
Bản đồ Xã Nghĩa Hưng, Ninh Bình

Bản đồ Xã Nghĩa Sơn, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Nghĩa Lạc và xã Nghĩa Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Sơn.

Bản đồ Xã Nghĩa Sơn, Ninh Bình
Bản đồ Xã Nghĩa Sơn, Ninh Bình

Bản đồ Xã Hồng Phong, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong và Nghĩa Phú thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Phong.

Bản đồ Xã Hồng Phong, Ninh Bình
Bản đồ Xã Hồng Phong, Ninh Bình

Bản đồ Xã Quỹ Nhất, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Quỹ Nhất, xã Nghĩa Thành và xã Nghĩa Lợi thành xã mới có tên gọi là xã Quỹ Nhất.

Bản đồ Xã Quỹ Nhất, Ninh Bình
Bản đồ Xã Quỹ Nhất, Ninh Bình

Bản đồ Xã Nghĩa Lâm, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải và Nghĩa Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Lâm.

Bản đồ Xã Nghĩa Lâm, Ninh Bình
Bản đồ Xã Nghĩa Lâm, Ninh Bình

Bản đồ Xã Rạng Đông, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), xã Phúc Thắng và thị trấn Rạng Đông thành xã mới có tên gọi là xã Rạng Đông.

Bản đồ Xã Rạng Đông, Ninh Bình
Bản đồ Xã Rạng Đông, Ninh Bình

TỈNH NINH BÌNH

Bản đồ Xã Gia Viễn, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Thịnh Vượng và xã Gia Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Gia Viễn.

Bản đồ Xã Gia Viễn, Ninh Bình
Bản đồ Xã Gia Viễn, Ninh Bình

Bản đồ Xã Đại Hoàng, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia Phương và Gia Trung thành xã mới có tên gọi là xã Đại Hoàng.

Bản đồ Xã Đại Hoàng, Ninh Bình
Bản đồ Xã Đại Hoàng, Ninh Bình

Bản đồ Xã Gia Hưng, Ninh Bình

Bản đồ Xã Gia Hưng, Ninh Bình
Bản đồ Xã Gia Hưng, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú và Gia Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Gia Hưng.

Bản đồ Xã Gia Phong, Ninh Bình

Bản đồ Xã Gia Phong, Ninh Bình
Bản đồ Xã Gia Phong, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Gia Lạc, Gia Minh và Gia Phong thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phong.

Bản đồ Xã Gia Vân, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Gia Lập, xã Gia Vân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Tân thành xã mới có tên gọi là xã Gia Vân.

Bản đồ Xã Gia Vân, Ninh Bình
Bản đồ Xã Gia Vân, Ninh Bình

Bản đồ Xã Gia Trấn, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Gia Thanh, Gia Xuân và Gia Trấn thành xã mới có tên gọi là xã Gia Trấn.

Ban do Xa Gia Tran Ninh Binh
Bản đồ Xã Gia Trấn, Ninh Bình

Bản đồ Xã Nho Quan, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Nho Quan, xã Đồng Phong và xã Yên Quang thành xã mới có tên gọi là xã Nho Quan.

Bản đồ Xã Nho Quan, Ninh Bình
Bản đồ Xã Nho Quan, Ninh Bình

Bản đồ Xã Gia Lâm, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Gia Sơn, Xích Thổ và Gia Lâm thành xã mới có tên gọi là xã Gia Lâm.

Bản đồ Xã Gia Lâm, Ninh Bình
Bản đồ Xã Gia Lâm, Ninh Bình

Bản đồ Xã Gia Tường, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Gia Thủy, Đức Long và Gia Tường thành xã mới có tên gọi là xã Gia Tường.

Bản đồ Xã Gia Tường, Ninh Bình
Bản đồ Xã Gia Tường, Ninh Bình

Bản đồ Xã Phú Sơn, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Thạch Bình, Lạc Vân và Phú Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Phú Sơn.

Bản đồ Xã Phú Sơn, Ninh Bình
Bản đồ Xã Phú Sơn, Ninh Bình

Bản đồ Xã Cúc Phương, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Văn Phương và xã Cúc Phương thành xã mới có tên gọi là xã Cúc Phương.

Bản đồ Xã Cúc Phương, Ninh Bình
Bản đồ Xã Cúc Phương, Ninh Bình

Bản đồ Xã Phú Long, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Kỳ Phú và xã Phú Long thành xã mới có tên gọi là xã Phú Long.

Bản đồ Xã Phú Long, Ninh Bình
Bản đồ Xã Phú Long, Ninh Bình

Bản đồ Xã Thanh Sơn, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng Hòa và Văn Phú thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Sơn.

Bản đồ Xã Thanh Sơn, Ninh Bình
Bản đồ Xã Thanh Sơn, Ninh Bình

Bản đồ Xã Quỳnh Lưu, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Phú Lộc và xã Quỳnh Lưu thành xã mới có tên gọi là xã Quỳnh Lưu.

Bản đồ Xã Quỳnh Lưu, Ninh Bình
Bản đồ Xã Quỳnh Lưu, Ninh Bình

Bản đồ Xã Yên Khánh, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Yên Ninh và các xã Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Yên Khánh.

Bản đồ Xã Yên Khánh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Yên Khánh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Khánh Nhạc, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Khánh Hồng và xã Khánh Nhạc thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Nhạc.

Bản đồ Xã Khánh Nhạc, Ninh Bình
Bản đồ Xã Khánh Nhạc, Ninh Bình

Bản đồ Xã Khánh Thiện, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Khánh Cường, Khánh Lợi và Khánh Thiện thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Thiện.

Bản đồ Xã Khánh Thiện, Ninh Bình
Bản đồ Xã Khánh Thiện, Ninh Bình

Bản đồ Xã Khánh Hội, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Khánh Mậu, Khánh Thủy và Khánh Hội thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Hội.

Bản đồ Xã Khánh Hội, Ninh Bình
Bản đồ Xã Khánh Hội, Ninh Bình

Bản đồ Xã Khánh Trung, Ninh Bình

Bản đồ Xã Khánh Trung, Ninh Bình
Bản đồ Xã Khánh Trung, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Khánh Thành, Khánh Công và Khánh Trung thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Trung.

Bản đồ Xã Yên Mô, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Yên Thịnh, xã Khánh Dương và xã Yên Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Yên Mô.

Bản đồ Xã Yên Mô, Ninh Bình
Bản đồ Xã Yên Mô, Ninh Bình

Bản đồ Xã Yên Từ, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Yên Phong và xã Yên Nhân (huyện Yên Mô), xã Yên Từ thành xã mới có tên gọi là xã Yên Từ.

Bản đồ Xã Yên Từ, Ninh Bình
Bản đồ Xã Yên Từ, Ninh Bình

Bản đồ Xã Yên Mạc, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm và Yên Mạc thành xã mới có tên gọi là xã Yên Mạc.

Bản đồ Xã Yên Mạc, Ninh Bình
Bản đồ Xã Yên Mạc, Ninh Bình

Bản đồ Xã Đồng Thái, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành và Yên Thái thành xã mới có tên gọi là xã Đồng Thái.

Bản đồ Xã Đồng Thái, Ninh Bình
Bản đồ Xã Đồng Thái, Ninh Bình

Bản đồ Xã Chất Bình, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Xuân Chính, Hồi Ninh và Chất Bình thành xã mới có tên gọi là xã Chất Bình

Bản đồ Xã Chất Bình, Ninh Bình
Bản đồ Xã Chất Bình, Ninh Bình

Bản đồ Xã Kim Sơn, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Kim Định, Ân Hòa và Hùng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Kim Sơn.

Bản đồ Xã Kim Sơn, Ninh Bình
Bản đồ Xã Kim Sơn, Ninh Bình

Bản đồ Xã Quang Thiện, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Như Hòa, Đồng Hướng và Quang Thiện thành xã mới có tên gọi là xã Quang Thiện.

Bản đồ Xã Quang Thiện, Ninh Bình
Bản đồ Xã Quang Thiện, Ninh Bình

Bản đồ Xã Phát Diệm, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Phát Diệm, xã Thượng Kiệm và xã Kim Chính thành xã mới có tên gọi là xã Phát Diệm.

Bản đồ Xã Phát Diệm, Ninh Bình
Bản đồ Xã Phát Diệm, Ninh Bình

Bản đồ Xã Lai Thành, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành và Lai Thành thành xã mới có tên gọi là xã Lai Thành.

Bản đồ Xã Lai Thành, Ninh Bình
Bản đồ Xã Lai Thành, Ninh Bình

Bản đồ Xã Định Hóa, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Văn Hải, Kim Tân và Định Hóa thành xã mới có tên gọi là xã Định Hóa.

Bản đồ Xã Định Hóa, Ninh Bình
Bản đồ Xã Định Hóa, Ninh Bình

Bản đồ Xã Bình Minh, Ninh Bình

Quy mô dân số của thị trấn Bình Minh, xã Cồn Thoi và xã Kim Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Bình Minh.

Bản đồ Xã Bình Minh, Ninh Bình
Bản đồ Xã Bình Minh, Ninh Bình

Bản đồ Xã Kim Đông, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Kim Trung, xã Kim Đông và khu vực bãi bồi ven biển (do huyện Kim Sơn quản lý) thành xã mới có tên gọi là xã Kim Đông.

Bản đồ Xã Kim Đông, Ninh Bình
Bản đồ Xã Kim Đông, Ninh Bình

Thị xã Duy Tiên – Kim Bảng – Phủ Lý (Hà Nam):

Bản đồ Phường Duy Tiên, Ninh Bình

Quy mô dân số của các xã Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hòa Mạc thành phường mới có tên gọi là phường Duy Tiên.

Bản đồ Phường Duy Tiên, Ninh Bình
Bản đồ Phường Duy Tiên, Ninh Bình

Bản đồ Phường Duy Tân, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Châu Giang, xã Mộc Hoàn và phần còn lại của phường Hòa Mạc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 98 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Duy Tân.

Bản đồ Phường Duy Tân, Ninh Bình
Bản đồ Phường Duy Tân, Ninh Bình

Bản đồ Phường Đồng Văn, Ninh Bình

Quy mô dân số của các phường Bạch Thượng, Yên Bắc và Đồng Văn thành phường mới có tên gọi là phường Đồng Văn.

Bản đồ Phường Đồng Văn, Ninh Bình
Bản đồ Phường Đồng Văn, Ninh Bình

Bản đồ Phường Duy Hà, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Duy Minh, phường Duy Hải và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Đông thành phường mới có tên gọi là phường Duy Hà.

Bản đồ Phường Duy Hà, Ninh Bình
Bản đồ Phường Duy Hà, Ninh Bình

Bản đồ Phường Tiên Sơn, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Tiên Sơn, và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại thành phường mới có tên gọi là phường Tiên Sơn.

Bản đồ Phường Tiên Sơn, Ninh Bình
Bản đồ Phường Tiên Sơn, Ninh Bình

Bản đồ Phường Lê Hồ, Ninh Bình

Quy mô dân số của các phường Đại Cương, Đồng Hoá và Lê Hồ thành phường mới có tên gọi là phường Lê Hồ.

Bản đồ Phường Lê Hồ, Ninh Bình
Bản đồ Phường Lê Hồ, Ninh Bình

Bản đồ Phường Lý Thường Kiệt, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Liên Sơn và xã Thanh Sơn (thị xã Kim Bảng), phường Thi Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Lý Thường Kiệt.

Bản đồ Phường Lý Thường Kiệt, Ninh Bình
Bản đồ Phường Lý Thường Kiệt, Ninh Bình

Bản đồ Phường Kim Thanh, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Tân Tựu và xã Hoàng Tây thành phường mới có tên gọi là phường Kim Thanh.

Bản đồ Phường Kim Thanh, Ninh Bình
Bản đồ Phường Kim Thanh, Ninh Bình

Bản đồ Phường Tam Chúc, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Ba Sao, xã Khả Phong và xã Thuỵ Lôi thành phường mới có tên gọi là phường Tam Chúc.

Bản đồ Phường Tam Chúc, Ninh Bình
Bản đồ Phường Tam Chúc, Ninh Bình

Bản đồ Phường Kim Bảng, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Quế, phường Ngọc Sơn và xã Văn Xá thành phường mới có tên gọi là phường Kim Bảng.

Bản đồ Phường Kim Bảng, Ninh Bình
Bản đồ Phường Kim Bảng, Ninh Bình

Bản đồ Phường Hà Nam, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Lam Hạ, phường Tân Hiệp, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý).

Bản đồ Phường Hà Nam, Ninh Bình
Bản đồ Phường Hà Nam, Ninh Bình

Phần còn lại của phường Hoàng Đông sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 101 Điều này và phần còn lại của phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 102 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Hà Nam.

Bản đồ Phường Phù Vân, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong, xã Kim Bình và xã Phù Vân thành phường mới có tên gọi là phường Phù Vân.

Bản đồ Phường Phù Vân, Ninh Bình
Bản đồ Phường Phù Vân, Ninh Bình

Bản đồ Phường Châu Sơn, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Thanh Tuyền, phường Châu Sơn và thị trấn Kiện Khê thành phường mới có tên gọi là phường Châu Sơn.

Bản đồ Phường Châu Sơn, Ninh Bình
Bản đồ Phường Châu Sơn, Ninh Bình

Bản đồ Phường Phủ Lý, Ninh Bình

Quy mô dân số của các phường Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính và phần còn lại của phường Quang Trung (thành phố Phủ Lý) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 109 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Phủ Lý.

Bản đồ Phường Phủ Lý, Ninh Bình
Bản đồ Phường Phủ Lý, Ninh Bình

Bản đồ Phường Liêm Tuyền, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Tân Liêm, xã Đinh Xá và xã Trịnh Xá thành phường mới có tên gọi là phường Liêm Tuyền

Bản đồ Phường Liêm Tuyền, Ninh Bình
Bản đồ Phường Liêm Tuyền, Ninh Bình

Thành phố Nam Định:

Bản đồ Phường Nam Định, Ninh Bình

Quy mô dân số của các phường Quang Trung (thành phố Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam và xã Mỹ Phúc thành phường mới có tên gọi là phường Nam Định.

Bản đồ Phường Nam Định, Ninh Bình
Bản đồ Phường Nam Định, Ninh Bình

Bản đồ Phường Thiên Trường, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Lộc Hạ, xã Mỹ Tân và xã Mỹ Trung thành phường mới có tên gọi là phường Thiên Trường

Bản đồ Phường Thiên Trường, Ninh Bình
Bản đồ Phường Thiên Trường, Ninh Bình

Bản đồ Phường Đông A, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Lộc Hòa, xã Mỹ Thắng và xã Mỹ Hà thành phường mới có tên gọi là phường Đông A.

Bản đồ Phường Đông A, Ninh Bình
Bản đồ Phường Đông A, Ninh Bình

Bản đồ Phường Vị Khê, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Nam Điền (huyện Nam Trực) và phường Nam Phong thành phường mới có tên gọi là phường Vị Khê.

Bản đồ Phường Vị Khê, Ninh Bình
Bản đồ Phường Vị Khê, Ninh Bình

Bản đồ Phường Thành Nam, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Mỹ Xá và xã Đại An thành phường mới có tên gọi là phường Thành Nam.

Bản đồ Phường Thành Nam, Ninh Bình
Bản đồ Phường Thành Nam, Ninh Bình

Bản đồ Phường Trường Thi, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Trường Thi và xã Thành Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Trường Thi.

Bản đồ Phường Trường Thi, Ninh Bình
Bản đồ Phường Trường Thi, Ninh Bình

Bản đồ Phường Hồng Quang, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Hồng Quang (huyện Nam Trực), xã Nghĩa An và phường Nam Vân thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Quang.

Bản đồ Phường Hồng Quang, Ninh Bình
Bản đồ Phường Hồng Quang, Ninh Bình

Bản đồ Phường Mỹ Lộc, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Hưng Lộc, xã Mỹ Thuận và xã Mỹ Lộc thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Lộc.

Bản đồ Phường Mỹ Lộc, Ninh Bình
Bản đồ Phường Mỹ Lộc, Ninh Bình

Thành phố Ninh Bình:

Bản đồ Phường Tây Hoa Lư, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Ninh Giang, các xã Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh và phần còn lại của xã Gia Tân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 71 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tây Hoa Lư.

Bản đồ Phường Tây Hoa Lư, Ninh Bình
Bản đồ Phường Tây Hoa Lư, Ninh Bình

Bản đồ Phường Hoa Lư, Ninh Bình

Quy mô dân số của các phường Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình,

Bản đồ Phường Hoa Lư, Ninh Bình
Bản đồ Phường Hoa Lư, Ninh Bình

Bích Đào và các xã Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Hoa Lư.

Bản đồ Phường Nam Hoa Lư, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Ninh Phong, phường Ninh Sơn và các xã Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải thành phường mới có tên gọi là phường Nam Hoa Lư.

Bản đồ Phường Nam Hoa Lư, Ninh Bình
Bản đồ Phường Nam Hoa Lư, Ninh Bình

Bản đồ Phường Đông Hoa Lư, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Ninh Phúc và các xã Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An thành phường mới có tên gọi là phường Đông Hoa Lư.

Bản đồ Phường Đông Hoa Lư, Ninh Bình
Bản đồ Phường Đông Hoa Lư, Ninh Bình

Thành phố Tam Điệp:

Bản đồ Phường Tam Điệp, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Bắc Sơn, phường Tây Sơn và xã Quang Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Tam Điệp.

Bản đồ Phường Tam Điệp, Ninh Bình
Bản đồ Phường Tam Điệp, Ninh Bình

Bản đồ Phường Yên Sơn, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Tân Bình, xã Quảng Lạc và xã Yên Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Yên Sơn.

Bản đồ Phường Yên Sơn, Ninh Bình
Bản đồ Phường Yên Sơn, Ninh Bình

Bản đồ Phường Trung Sơn, Ninh Bình

Quy mô dân số của phường Nam Sơn, phường Trung Sơn và xã Đông Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Trung Sơn.

Bản đồ Phường Trung Sơn, Ninh Bình
Bản đồ Phường Trung Sơn, Ninh Bình

Bản đồ Phường Yên Thắng, Ninh Bình

Quy mô dân số của xã Yên Thắng (huyện Yên Mô), xã Khánh Thượng và phường Yên Bình thành phường mới có tên gọi là phường Yên Thắng.

Bản đồ Phường Yên Thắng, Ninh Bình
Bản đồ Phường Yên Thắng, Ninh Bình

Bản đồ giao thông thành phố Ninh Bình

  • Ninh Bình nằm ở vị trí thuận lợi trong vùng đồng bằng sông Hồng, có hệ thống quốc lộ, đường tỉnh kết nối với các tỉnh lân cận như Nam Định, Thanh Hóa, Hà Nam.

  • Có ga đường sắt Bắc – Nam chạy qua tỉnh, với nhiều ga nhỏ để phục vụ vận tải hành khách và hàng hóa.

  • Hệ thống đường thủy nội địa cũng khá phát triển: Ninh Bình có nhiều cảng nhỏ và bến thủy nội địa, đặc biệt là dọc sông Đáy, kênh Ninh Cơ … hỗ trợ vận chuyển hàng hóa nông sản, nguyên liệu địa phương.

Bản đồ giao thông thành phố Ninh BìnhBản đồ giao thông thành phố Ninh Bình

  • Cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng (CT.08) đang được xây dựng. Đây là đường cao tốc quan trọng kết nối Ninh Bình với các tỉnh ven biển phía Bắc, rút ngắn thời gian đi lại và hỗ trợ phát triển logistics.

  • Đường Đông-Tây (East-West road): Một trong những dự án trọng điểm của Ninh Bình nhằm kết nối các huyện/tỉnh phía tây với phần phía đông, mở rộng không gian phát triển đô thị và công nghiệp.

  • Mở rộng các tuyến quốc lộ và đường tỉnh để giảm tải cho các đường hiện hữu, cải thiện điều kiện đi lại giữa các huyện, thành phố (ví dụ đường kết nối Nam Định với Ninh Bình, các đường vòng, tuyến kết nối quốc lộ 10, 12B…)

  • Xây dựng và đưa vào sử dụng cầu vượt Sông Vân và tuyến đường Lê Duẩn (Le Duan Street) ở Hoa Lư để giảm ùn tắc và cải thiện giao thông nội đô.

Bản đồ vệ tinh thành phố Ninh Bình

  • Thành phố Ninh Bình là trung tâm hành chính, chính trị và kinh tế của tỉnh Ninh Bình, nằm ở cửa ngõ phía Nam của đồng bằng sông Hồng.

  • Tọa độ khoảng 20°14′ vĩ độ Bắc và 105°58′ kinh độ Đông.

  • Tiếp giáp:

    • Phía Bắc: huyện Hoa Lư

    • Phía Nam: huyện Yên Khánh

    • Phía Đông: huyện Yên Mô

    • Phía Tây: huyện Hoa Lư (vùng Tràng An – Tam Cốc)

Bản đồ vệ tinh thành phố Ninh BìnhBản đồ vệ tinh thành phố Ninh Bình

Địa hình đồng bằng

  • Chiếm phần lớn diện tích (khoảng 70–75% diện tích tự nhiên của thành phố).

  • Độ cao trung bình 1–2 mét so với mực nước biển, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

  • Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng đô thị, giao thông và phát triển công nghiệp nhẹ, nông nghiệp đô thị.

  • Các khu vực tiêu biểu: phường Nam Bình, Nam Thành, Đông Thành, Ninh Phong, Ninh Sơn.

Địa hình núi đá vôi và đồi thấp

  • Tập trung ở phía Tây thành phố, giáp với huyện Hoa Lư – khu vực Tràng An, Bích Động, Tam Cốc.

  • Cao trung bình từ 20–200 m, có những dãy núi đá vôi bị phong hóa mạnh, tạo nên cảnh quan karst đặc trưng.

  • Đây là vùng có giá trị du lịch, sinh thái và khảo cổ học cao – nằm trong Quần thể danh thắng Tràng An (Di sản Văn hóa và Thiên nhiên thế giới).

  • Địa chất phức tạp, hạn chế cho xây dựng đô thị hoặc hạ tầng lớn, nhưng thuận lợi cho du lịch sinh thái, tâm linh.

Bản đồ quy hoạch thành phố Ninh Bình

Kế hoạch sử dụng đất thành phố Ninh Bình đến năm 2030

Ngày 24/12/2021, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quyết định số 1432/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 thành phố Ninh Bình.

Theo quyết định, vị trí, diện tích các khu quy hoạch được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất TP. Trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình có một phần diện tích quy hoạch là các phường trung tâm như: phường Nam Thành; Hòa bình; Nam Bình; Ninh Phong; Tân Thành; Ninh Sơn; Bích Đào; Đông Thành; Ninh Khánh; Phúc Thành; Văn Giang đến năm 2030.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Ninh Bình không chỉ thể hiện các thông tin chung mà còn là cơ sở pháp lý cho từng khu đất cụ thể trên địa bàn thành phố. Ở mỗi vùng đất khác nhau sẽ có những đặc điểm và giá trị riêng nên có nhiều loại bản đồ quy hoạch tương ứng với từng khu vực.

Rà soát quy hoạch thành phố Ninh Bình

Bản đồ quy hoạch thành phố Ninh BìnhBản đồ quy hoạch thành phố Ninh Bình

Ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch Ninh Bình

Trong bản đồ quy hoạch Ninh Bình, các loại đất trên bản đồ được ký hiệu như sau:

Đối với các loại đất xây dựng

DVH: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở văn hóa

DXH: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

TSC: kí hiệu của đất dùng để xây dựng trụ sở cơ quan

DGD: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DKH: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DYT: kí hiệu của đất dùng để biểu thị xây dựng cơ sở y tế

DNG: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở ngoại giao

DTT: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTS: kí hiệu của đất dùng để xây dựng trụ sở cho tổ chức sự nghiệp

DSK: kí hiệu của đất dùng để xây dựng công trình sự nghiệp khác

Các loại đất trồng nông nghiệp

LUK: kí hiệu cho đất trồng lúa nước còn lại

RSX: kí hiệu cho đất rừng sản xuất

NHK: kí hiệu cho đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

LUN: kí hiệu cho đất trồng lúa nương

NHK: kí hiệu cho đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

BHK: kí hiệu cho đất bằng trồng cây hàng năm khác

NTS: kí hiệu cho đất nuôi trồng thủy sản

LMU: kí hiệu cho đất làm muối

CLN: kí hiệu cho đất trồng cây lâu năm

LUC: kí hiệu cho đất chuyên trồng lúa nước

Đất rừng, an ninh

RDD: kí hiệu cho đất rừng đặc dụng

RSX: kí hiệu cho đất rừng sản xuất

RPH: kí hiệu cho đất rừng phòng hộ

CQP: kí hiệu cho đất quốc phòng

CAN: kí hiệu cho đất an ninh

Các loại đất công trình, hạ tầng kỹ thuật

DDT: kí hiệu cho đất có di tích lịch sử – văn hóa

DNL: kí hiệu cho đất công trình năng lượng

DDL: kí hiệu cho đất có danh lam thắng cảnh

DKV: kí hiệu cho đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DRA: kí hiệu cho đất bãi thải, xử lý chất thải

DBV: kí hiệu cho đất công trình bưu chính, viễn thông

DSH: kí hiệu cho đất sinh hoạt cộng đồng

DCK: kí hiệu cho đất công trình công cộng khác

DCH: kí hiệu cho đất chợ

TIN: kí hiệu cho đất cơ sở tín ngưỡng

TON: kí hiệu cho đất cơ sở tôn giáo

NTD: kí hiệu cho đất làm nghĩa địa, nghĩa trang,nhà hỏa táng, nhà tang lễ.

Thông tin Quy hoạch Ninh Bình

Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Ninh Bình

Theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn 2050, tỉnh Ninh Bình sẽ có 1 đô thị trung tâm loại I là thành phố Ninh Bình mở rộng khoảng 21.124 hecta, 1 đô thị loại II là Tam Điệp, 2 đô thị loại III là Nho Quan, Phát Diệm và 15 đô thị khác là: Me, Yên Ninh, Yên Thịnh, Gián Khẩu, Rịa, Ngã ba Anh Trỗi, Gia Lâm, Khánh Thành, Khánh Thiện, Vân Long, Bút, Lồng, Bình Minh, Kim Đông, Cồn Nổi. Quy mô với tổng diện tích quy hoạch được xác định là gần 1.390 hecta. Quy hoạch cũng xác định thành phố Ninh Bình sẽ trở thành thành phố trực thuộc Trung ương đến năm 2030 với dân số 1 triệu người.

Đô thị Ninh Bình hiện là đô thị loại II. Dự kiến giai đoạn 2015-2020 sẽ điều chỉnh mở rộng phạm vi, ranh giới để trở thành đô thị loại I như sau: Lấy thành phố Ninh Bình làm trung tâm và sáp nhập toàn bộ diện tích huyện Hoa Lư, một phần đất của thành phố Tam Điệp, Yên Mô, Yên Khánh, Gia Viễn, Nho Quan. Thành phố Ninh Bình là trung tâm văn hóa, lịch sử, du lịch cấp Quốc gia, có ý nghĩa Quốc tế. Là đô thị đầu mối giao thông, cửa ngõ phía Nam vùng duyên hải Bắc Bộ

Đô thị Tam Điệp: là thành phố trực thuộc tỉnh, định hướng đến năm 2020 là đô thị loại II. Là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội, khoa học kỹ thuật, dịch vụ, du lịch, công nghiệp. Là đô thị đầu mối giao thông và có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.

Đô thị Phát Diệm: định hướng giai đoạn 2015-2020 trở thành đô thị loại IV và là thị xã trực thuộc tỉnh. Là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội vùng Đông Nam tỉnh Ninh Bình; có ưu thế phát triển dịch vụ du lịch, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Là trung tâm dịch vụ du lịch văn hóa, lịch sử, sinh thái và tôn giáo tín ngưỡng phía Bắc Việt Nam.

Đô thị Nho Quan: Hiện tại là đô thị loại V, định hướng giai đoạn 2015-2020 trở thành đô thị loại IV và là Thị xã trực thuộc tỉnh. Là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội vùng Tây Bắc tỉnh Ninh Bình. Là đô thị du lịch, công nghiệp, dịch vụ, thương mại khu vực Tây Bắc tỉnh Ninh Bình.

Đô thị Rịa sẽ trở thành trung tâm huyện mới Nho Quan và đô thị Bình Minh sẽ trở thành trung tâm huyện mới Kim Sơn.

Đô thị Vân Long và đô thị Cồn Nổi được xác định là những đô thị du lịch.

Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, như sau:

1. Rút ra khỏi Quy hoạch đối với cụm công nghiệp Khánh Tiên (diện tích 40 ha) tại xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh và cụm công nghiệp Khánh Hồng (diện tích 23 ha) tại xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh.

2. Bổ sung Quy hoạch cụm công nghiệp Khánh Lợi, cụ thể như sau:

a. Tên gọi: Cụm công nghiệp Khánh Lợi

b. Địa điểm: Xã Khánh Lợi, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.

c. Quy mô diện tích: 63 ha.

d. Ngành nghề thu hút đầu tư: Thu hút các dự án sử dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường đầu tư vào các ngành: Công nghiệp hỗ trợ cho ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô; công nghiệp điện tử, cơ khí chế tạo; sản xuất thiết bị y tế; thiết bị điện; sản xuất các sản phẩm mỹ phẩm.

e. Tiến độ đầu tư: Năm 2024 – 2024.

Trên đây là những thông tin cập nhật về quy hoạch Ninh Bình, hy vọng sẽ mang đến cho bạn đọc những thông tin đầy đủ và có ích về quy hoạch cũng như các dự án sẽ được triển khai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

Liên hệ:

Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.

Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
CSKH: 0967 849 918
Email: contact.redtvn@gmail.com
Website: meeymap.com

Bộ phận kinh doanh

Email: sales.redtvn@gmail.com
Hotline: 0349 208 325
Website: redt.vn

Đánh giá post
Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

Related Posts

Bản đồ Miền Tây khổ lớn

Bản Đồ Miền Tây Khổ Lớn Phóng To Chi Tiết Nhất

Miền Tây  vùng đất trù phú của đồng bằng sông Cửu Long, không chỉ nổi tiếng bởi cảnh sắc sông nước hữu tình mà còn đóng vai trò…

Bản đồ quy hoạch huyện Thủy Nguyên

Bản đồ Quy hoạch Phường Thuỷ Nguyên | Bản đồ Sau Sáp Nhập

Phường Thủy Nguyên là điểm sáng mới trên bản đồ phát triển đô thị Hải Phòng Với định hướng trở thành thành phố trực thuộc khu vực này…

Bản đồ quy hoạch thành phố Đà Nẵng

Bản đồ Quy Hoạch Đà Nẵng| Bản đồ Sau Sáp Nhập 2025

Bản đồ Đà Nẵng và bản đồ hành chính Đà Nắng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp cái nhìn tổng quan về không gian đô…

c 712 1681202801 7676

Bản đồ quy hoạch Thành phố Rạch Giá, Kiên Giang| Quy hoạch sử dụng đất

Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ TP Rạch Giá tỉnh Kiên Giang chi tiết và thông tin quy hoạch TP Rạch Giá. Chúng tôi hi…

bản đồ Hà Đông

Bản đồ quận Hà Đông, TP Hà Nội| Bản đồ hành chính sau sáp nhập

Hà Đông là quận nằm ở phía Tây thủ đô, giữ vai trò then chốt trong chiến lược phát triển đô thị của Hà Nội. Với tốc độ…

Ban do hanh chinh tinh Tay Ninh sau sap nhap

Bản đồ tỉnh Tây Ninh| Bản đồ hành chính tỉnh Tây Ninh sau sáp nhập

Bản đồ tỉnh Tây Ninh là công cụ trực quan và thiết thực giúp bạn nắm rõ vị trí địa lý, ranh giới hành chính và hệ thống…