Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình chi tiết và thông tin quy hoạch thành phố Ninh Bình. Chúng tôi hi vọng sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.
1. Giới thiệu về thành phố Ninh Bình
Thành phố Ninh Bình nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Ninh Bình, cách Thủ đô Hà Nội 93 km về phía Nam, ở đầu mối giao thông của 3 tuyến đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình, Ninh Bình – Thanh Hóa – Vinh và Ninh Bình. Ninh Bình – Hải Phòng – Hạ Long. Thành phố này còn nằm ở điểm giao nhau của Quốc lộ 1 với 2 Quốc lộ 10 và Quốc lộ 38B đi qua các tỉnh duyên hải Bắc Bộ. Khoảng cách từ trung tâm thành phố đến 7 huyện lỵ khác của tỉnh Ninh Bình chưa đầy 30 km.
Vị trí địa lý
Thành phố Ninh Bình cách Hà Nội 93 km theo quốc lộ 1A; phía Bắc và phía Tây giáp huyện Hoa Lư, phía Nam và Đông Nam giáp huyện Yên Khánh, phía Đông Bắc giáp huyện Ý Yên (Nam Định). Khoảng cách từ trung tâm thành phố đến 7 huyện lỵ khác của tỉnh Ninh Bình chưa đầy 30 km.
Diện tích và dân số
Thành phố Ninh Bình có tổng diện tích đất tự nhiên là 48,36 km², dân số là 128.480 người (năm 2019), trong đó dân số thành thị là 1 06.618 người (83%), dân số nông thôn là 21.862 người (17%). . Mật độ 2.657 người/km².
Địa hình
Thành phố Ninh Bình có địa hình bằng phẳng, thuộc vùng đồng bằng của tỉnh Ninh Bình. Thành phố Ninh Bình có độ cao trung bình từ 0,9 – 1,2 m so với mực nước biển, sườn dốc đều từ bắc xuống nam. Địa hình này vừa thích hợp cho phát triển nông nghiệp như trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày vừa thích hợp cho sản xuất phi nông nghiệp và thương mại dịch vụ như chế biến lương thực, thực phẩm, công nghiệp. dệt may, thương mại dịch vụ, phát triển cảng sông,..
Khí hậu
Khí hậu thành phố Ninh Bình mang đặc điểm của khí hậu đồng bằng sông Hồng chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa đông lạnh, ít mưa. Mùa hè nóng và mưa. Ngoài ra, thành phố Ninh Bình còn chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, Đông Nam và khí hậu ven biển.
2. Bản đồ hành chính thành phố Ninh Bình
Hiện nay, thành phố Ninh Bình có 14 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 phường: Bích Đào, Đông Thành, Nam Bình, Nam Thành, Ninh Khánh, Ninh Phong, Ninh Sơn, Phúc Thành, Tân Thành, Thanh Bình. , Vân Giang và 3 xã: Ninh Nhất, Ninh Phúc, Ninh Tiến.
Bản đồ hành chính thành phố Ninh Bình
3. Bản đồ giao thông thành phố Ninh Bình
Bản đồ giao thông thành phố Ninh Bình
4. Bản đồ vệ tinh thành phố Ninh Bình
Bản đồ vệ tinh thành phố Ninh Bình
5. Bản đồ quy hoạch thành phố Ninh Bình
Kế hoạch sử dụng đất thành phố Ninh Bình đến năm 2030
Ngày 24/12/2021, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quyết định số 1432/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 thành phố Ninh Bình.
Theo quyết định, vị trí, diện tích các khu quy hoạch được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất TP. Trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình có một phần diện tích quy hoạch là các phường trung tâm như: phường Nam Thành; Hòa bình; Nam Bình; Ninh Phong; Tân Thành; Ninh Sơn; Bích Đào; Đông Thành; Ninh Khánh; Phúc Thành; Văn Giang đến năm 2030.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Ninh Bình không chỉ thể hiện các thông tin chung mà còn là cơ sở pháp lý cho từng khu đất cụ thể trên địa bàn thành phố. Ở mỗi vùng đất khác nhau sẽ có những đặc điểm và giá trị riêng nên có nhiều loại bản đồ quy hoạch tương ứng với từng khu vực.
Rà soát quy hoạch thành phố Ninh Bình
Bản đồ quy hoạch thành phố Ninh Bình
Ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch Ninh Bình
Trong bản đồ quy hoạch Ninh Bình, các loại đất trên bản đồ được ký hiệu như sau:
Đối với các loại đất xây dựng
DVH: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở văn hóa
DXH: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
TSC: kí hiệu của đất dùng để xây dựng trụ sở cơ quan
DGD: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DKH: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DYT: kí hiệu của đất dùng để biểu thị xây dựng cơ sở y tế
DNG: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở ngoại giao
DTT: kí hiệu của đất dùng để xây dựng cơ sở thể dục thể thao
DTS: kí hiệu của đất dùng để xây dựng trụ sở cho tổ chức sự nghiệp
DSK: kí hiệu của đất dùng để xây dựng công trình sự nghiệp khác
Các loại đất trồng nông nghiệp
LUK: kí hiệu cho đất trồng lúa nước còn lại
RSX: kí hiệu cho đất rừng sản xuất
NHK: kí hiệu cho đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
LUN: kí hiệu cho đất trồng lúa nương
NHK: kí hiệu cho đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
BHK: kí hiệu cho đất bằng trồng cây hàng năm khác
NTS: kí hiệu cho đất nuôi trồng thủy sản
LMU: kí hiệu cho đất làm muối
CLN: kí hiệu cho đất trồng cây lâu năm
LUC: kí hiệu cho đất chuyên trồng lúa nước
Đất rừng, an ninh
RDD: kí hiệu cho đất rừng đặc dụng
RSX: kí hiệu cho đất rừng sản xuất
RPH: kí hiệu cho đất rừng phòng hộ
CQP: kí hiệu cho đất quốc phòng
CAN: kí hiệu cho đất an ninh
Các loại đất công trình, hạ tầng kỹ thuật
DDT: kí hiệu cho đất có di tích lịch sử – văn hóa
DNL: kí hiệu cho đất công trình năng lượng
DDL: kí hiệu cho đất có danh lam thắng cảnh
DKV: kí hiệu cho đất khu vui chơi, giải trí công cộng
DRA: kí hiệu cho đất bãi thải, xử lý chất thải
DBV: kí hiệu cho đất công trình bưu chính, viễn thông
DSH: kí hiệu cho đất sinh hoạt cộng đồng
DCK: kí hiệu cho đất công trình công cộng khác
DCH: kí hiệu cho đất chợ
TIN: kí hiệu cho đất cơ sở tín ngưỡng
TON: kí hiệu cho đất cơ sở tôn giáo
NTD: kí hiệu cho đất làm nghĩa địa, nghĩa trang,nhà hỏa táng, nhà tang lễ.
Thông tin Quy hoạch Ninh Bình
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Ninh Bình
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn 2050, tỉnh Ninh Bình sẽ có 1 đô thị trung tâm loại I là thành phố Ninh Bình mở rộng khoảng 21.124 hecta, 1 đô thị loại II là Tam Điệp, 2 đô thị loại III là Nho Quan, Phát Diệm và 15 đô thị khác là: Me, Yên Ninh, Yên Thịnh, Gián Khẩu, Rịa, Ngã ba Anh Trỗi, Gia Lâm, Khánh Thành, Khánh Thiện, Vân Long, Bút, Lồng, Bình Minh, Kim Đông, Cồn Nổi. Quy mô với tổng diện tích quy hoạch được xác định là gần 1.390 hecta. Quy hoạch cũng xác định thành phố Ninh Bình sẽ trở thành thành phố trực thuộc Trung ương đến năm 2030 với dân số 1 triệu người.
Đô thị Ninh Bình hiện là đô thị loại II. Dự kiến giai đoạn 2015-2020 sẽ điều chỉnh mở rộng phạm vi, ranh giới để trở thành đô thị loại I như sau: Lấy thành phố Ninh Bình làm trung tâm và sáp nhập toàn bộ diện tích huyện Hoa Lư, một phần đất của thành phố Tam Điệp, Yên Mô, Yên Khánh, Gia Viễn, Nho Quan. Thành phố Ninh Bình là trung tâm văn hóa, lịch sử, du lịch cấp Quốc gia, có ý nghĩa Quốc tế. Là đô thị đầu mối giao thông, cửa ngõ phía Nam vùng duyên hải Bắc Bộ
Đô thị Tam Điệp: là thành phố trực thuộc tỉnh, định hướng đến năm 2020 là đô thị loại II. Là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội, khoa học kỹ thuật, dịch vụ, du lịch, công nghiệp. Là đô thị đầu mối giao thông và có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.
Đô thị Phát Diệm: định hướng giai đoạn 2015-2020 trở thành đô thị loại IV và là thị xã trực thuộc tỉnh. Là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội vùng Đông Nam tỉnh Ninh Bình; có ưu thế phát triển dịch vụ du lịch, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Là trung tâm dịch vụ du lịch văn hóa, lịch sử, sinh thái và tôn giáo tín ngưỡng phía Bắc Việt Nam.
Đô thị Nho Quan: Hiện tại là đô thị loại V, định hướng giai đoạn 2015-2020 trở thành đô thị loại IV và là Thị xã trực thuộc tỉnh. Là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội vùng Tây Bắc tỉnh Ninh Bình. Là đô thị du lịch, công nghiệp, dịch vụ, thương mại khu vực Tây Bắc tỉnh Ninh Bình.
Đô thị Rịa sẽ trở thành trung tâm huyện mới Nho Quan và đô thị Bình Minh sẽ trở thành trung tâm huyện mới Kim Sơn.
Đô thị Vân Long và đô thị Cồn Nổi được xác định là những đô thị du lịch.
Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, như sau:
1. Rút ra khỏi Quy hoạch đối với cụm công nghiệp Khánh Tiên (diện tích 40 ha) tại xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh và cụm công nghiệp Khánh Hồng (diện tích 23 ha) tại xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh.
2. Bổ sung Quy hoạch cụm công nghiệp Khánh Lợi, cụ thể như sau:
a. Tên gọi: Cụm công nghiệp Khánh Lợi
b. Địa điểm: Xã Khánh Lợi, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình.
c. Quy mô diện tích: 63 ha.
d. Ngành nghề thu hút đầu tư: Thu hút các dự án sử dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường đầu tư vào các ngành: Công nghiệp hỗ trợ cho ngành công nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô; công nghiệp điện tử, cơ khí chế tạo; sản xuất thiết bị y tế; thiết bị điện; sản xuất các sản phẩm mỹ phẩm.
e. Tiến độ đầu tư: Năm 2024 – 2024.
Trên đây là những thông tin cập nhật về quy hoạch Ninh Bình, hy vọng sẽ mang đến cho bạn đọc những thông tin đầy đủ và có ích về quy hoạch cũng như các dự án sẽ được triển khai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận-Huyện tỉnh Ninh Bình |
Bản đồ quy hoạch tỉnh Ninh Bình |
Bản đồ quy hoạch Thành Phố Ninh Bình |
Bản đồ quy hoạch Thị Xã Tam Điệp |
Bản đồ quy hoạch Huyện Nho Quan |
Bản đồ quy hoạch Huyện Gia Viễn |
Bản đồ quy hoạch Huyện Hoa Lư |
Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Mô |
Bản đồ quy hoạch Huyện Yên Khánh |
Bản đồ quy hoạch Huyện Kim Sơn |