Bản đồ Miền Trung hoặc bản đồ các tỉnh Miền Trung Việt Nam được cập nhật đến tháng 2 năm 2024. là công cụ hữu ích để bạn tìm kiếm thông tin về vị trí giao cắt, ranh giới, và đặc điểm địa hình chi tiết trong khu vực Miền Trung của Việt Nam.
Bản đồ miền Trung Việt Nam khổ lớn phóng to 2024
![Bản đồ Miền Trung khổ lớn phóng to 2024 1 Bản đồ miền trung](https://meeymap.com/tin-tuc/wp-content/uploads/2023/12/ban-do-hanh-chinh-mien-trung-viet-nam.jpg)
Bản đồ hành chính các tỉnh ở Miền Trung tại Việt Nam
Bản đồ Miền Trung (Hình vẽ thiếu tỉnh Đắk Nông)
Màu cam: Bắc Trung Bộ
Màu Xanh da trời: Duyên hải Nam Trung Bộ
Màu xanh lá: Tây Nguyên
Bản đồ Địa hình Miền Trung Việt Nam
Bản đồ Bắc Trung Bộ
Bắc Trung Bộ với tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 5,15 triệu ha, là phần phía bắc của Miền Trung Việt Nam có địa bàn từ phía nam Ninh Bình tới phía bắc Đèo Hải Vân.
Bắc Trung Bộ nằm kề bên vùng Kinh tế trọng điểm Bắc bộ và vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, trên trục giao thông Bắc Nam về đường sắt, bộ.
Bản đồ Bắc Trung Bộ (phần màu xanh)
Bản đồ Bắc Trung Bộ (Màu xanh lá) – Phân loại các vùng miền hiện nay
Tính đến ngày 27/4/2023, vùng Bắc Trung Bộ có:
- 3 Thành phố loại I trực thuộc tỉnh: Thanh Hóa, Vinh, Huế.
- 2 thành phố loại II gồm 2 thành phố trực thuộc tỉnh: Hà Tĩnh, Đồng Hới.
- 5 đô thị loại III gồm 2 thành phố trực thuộc tỉnh: Sầm Sơn, Đông Hà và 3 thị xã: Bỉm Sơn, Cửa Lò, Kỳ Anh.
- 12 đô thị loại IV gồm 7 thị xã: Nghi Sơn, Thái Hòa, Hoàng Mai, Hồng Lĩnh, Ba Đồn, Quảng Trị, Hương Trà, Hương Thủy và 5 thị trấn: Lam Sơn, Sao Vàng, Ngọc Lặc, Hoàn Lão, Kiến Giang.
Bản đồ Duyên hải Nam Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ với diện tích tự nhiên hơn 45.000 km² (tỷ lệ 13,6% so với tổng diện tích cả nước), được chia gồm 1 thành phố Đà Nẵng và 7 tỉnh (Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận), tiếp giáp Đông Nam Bộ ở phía nam.
![Bản đồ Miền Trung khổ lớn phóng to 2024 8 Bản đồ khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên](https://meeymap.com/tin-tuc/wp-content/uploads/2024/05/04114856-ban-do-mien-trung-tay-nguyen.jpeg)
![Bản đồ Miền Trung khổ lớn phóng to 2024 9 Bản đồ Duyên hải Nam Trung Bộ (màu đỏ đậm)](https://meeymap.com/tin-tuc/wp-content/uploads/2024/05/04113415-ban-do-3-vung-vietnam.png)
Bản đồ giao thông Miền Trung
Giao thông ở Miền Trung Việt Nam đã có những cải thiện đáng kể trong vài năm gần đây, nhưng vẫn còn những thách thức cần vượt qua. Dưới đây là một số đặc điểm về giao thông ở Miền Trung:
![Bản đồ Miền Trung khổ lớn phóng to 2024 10 Bản đồ giao thông miền trung, Click vào để phóng to bản đồ giao thông miền Trung](https://meeymap.com/tin-tuc/wp-content/uploads/2024/05/gt_mien_trung_-_khung_go_1a71666aa0be4b38ab3102b3c08a11c3.jpg)
- Đường Bộ:
- Quốc lộ: Hệ thống quốc lộ ở Miền Trung kết nối các tỉnh và thành phố. Một số tuyến đường quốc lộ đã được nâng cấp và mở rộng để cải thiện việc di chuyển và kết nối kinh tế.
- Đường Huyết mạch: Ngoài ra, có nhiều đường huyết mạch nối liền các vùng, giúp tăng cường giao thương và phát triển kinh tế.
- Điểm đen giao thông: Một số khu vực vẫn đối mặt với vấn đề tai nạn giao thông và ùn tắc.
- Đường Sắt:
- Tuyến đường sắt Bắc – Nam: Miền Trung có các ga đường sắt quan trọng như Ga Đà Nẵng, Ga Huế, Ga Vinh, kết nối với tuyến đường sắt chính Bắc – Nam.
- Đường Hàng không:
- Sân bay: Các sân bay quan trọng như Sân bay Đà Nẵng và Sân bay Phú Bài (Huế) chủ yếu phục vụ hành khách nội địa và quốc tế.
- Đường Thủy:
- Cảng biển: Cảng Đà Nẵng là một trong những cảng lớn, hỗ trợ giao thương và vận chuyển hàng hóa.
- Dự án Giao thông Quan trọng:
- Đường cao tốc: Các dự án xây dựng đường cao tốc như Đường cao tốc Bắc – Nam qua Miền Trung đã giúp cải thiện giao thông giữa các địa phương và kết nối với các khu vực khác.
- Thách Thức:
- Ngập lụt và thiên tai: Một số khu vực ở Miền Trung thường xuyên phải đối mặt với lũ lụt, đặc biệt là trong mùa mưa. Các sự kiện thiên tai như bão cũng có thể gây ảnh hưởng lớn đến giao thông.
Bản đồ khí hậu Miền Trung
Bản đồ khí hậu Miền Trung là một công cụ trực quan hữu ích, cung cấp cái nhìn chi tiết về sự phân bố và biến đổi khí hậu trong khu vực Miền Trung Việt Nam. Bản đồ này thể hiện rõ ràng các vùng khí hậu khác nhau, từ khí hậu nhiệt đới gió mùa ở phía Bắc đến khí hậu nhiệt đới xavan ở phía Nam, cũng như sự khác biệt về lượng mưa, nhiệt độ, và độ ẩm giữa các mùa trong năm.
Thông qua bản đồ khí hậu Miền Trung, bạn có thể:
- Hiểu rõ đặc điểm khí hậu của từng vùng: Nhận biết rõ ràng sự khác biệt về khí hậu giữa các tỉnh thành ven biển, đồng bằng và vùng núi cao nguyên.
- Lường trước các hiện tượng thời tiết cực đoan: Chuẩn bị tốt hơn cho các hiện tượng như mưa lớn, bão, lũ lụt, hạn hán, nắng nóng,…
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp: Lựa chọn cây trồng và vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu của từng khu vực.
- Phát triển du lịch: Xác định thời điểm lý tưởng để tham quan và khám phá các điểm đến trong Miền Trung.
- Nghiên cứu và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu: Đưa ra các giải pháp ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu hiệu quả.
Bản đồ khí hậu Miền Trung là một tài liệu tham khảo quan trọng cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà khoa học, các doanh nghiệp và người dân trong việc hiểu rõ và ứng phó với các thách thức về khí hậu trong khu vực.
Bản đồ tài nguyên Miền Trung
Bản đồ tài nguyên Miền Trung là một công cụ quan trọng trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của khu vực. Bản đồ này cung cấp thông tin chi tiết về sự phân bố các loại tài nguyên như:
- Tài nguyên đất: Loại đất, độ phì nhiêu, khả năng sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp, và các mục đích khác.
- Tài nguyên nước: Nguồn nước mặt (sông, hồ, suối), nước ngầm, chất lượng nước, và khả năng cung cấp nước cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
- Tài nguyên khoáng sản: Các loại khoáng sản (than, đá, cát, sỏi, kim loại, đá quý,…), trữ lượng, chất lượng, và khả năng khai thác.
- Tài nguyên rừng: Diện tích rừng, loại rừng, độ che phủ, trữ lượng gỗ, và các sản phẩm lâm nghiệp khác.
- Tài nguyên biển: Nguồn lợi thủy sản, các loại hải sản, tiềm năng nuôi trồng thủy sản, và các tài nguyên khác như dầu khí, năng lượng gió, năng lượng mặt trời.
Bản đồ tài nguyên Miền Trung giúp các nhà quản lý, các nhà khoa học, các doanh nghiệp và người dân:
- Đánh giá tiềm năng và hạn chế của tài nguyên: Nhận biết rõ những lợi thế và khó khăn trong việc khai thác và sử dụng tài nguyên.
- Lập kế hoạch sử dụng tài nguyên bền vững: Đảm bảo việc khai thác tài nguyên không gây ảnh hưởng đến môi trường và đời sống của người dân.
- Phát triển kinh tế – xã hội: Khai thác hợp lý tài nguyên để thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân.
- Bảo vệ môi trường: Giám sát và ngăn chặn các hoạt động khai thác tài nguyên trái phép, gây ô nhiễm môi trường.
Bản đồ tài nguyên Miền Trung là một tài liệu tham khảo quan trọng, đóng góp vào việc sử dụng hiệu quả và bảo vệ bền vững tài nguyên thiên nhiên của khu vực, đảm bảo sự phát triển bền vững cho các thế hệ hiện tại và tương lai.
Danh sách các tỉnh thành thuộc Miền Trung
STT | Tên ỉnh, thành phố | Tỉnh lỵ (Trụ sở UBND tỉnh, thành phố) | Thành phố | Thị xã | Quận | Huyện | Dân số (người) |
Diện tích (km²) |
Mật độ (người/km²) |
Biển số xe | Mã vùng ĐT |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bắc Trung Bộ | |||||||||||
1 | Thanh Hóa | Thành phố Thanh Hóa | 2 | 1 | 24 | 4.439.000 | 11.114,70 | 399 | 36 | 0237 | |
2 | Nghệ An | Thành phố Vinh | 1 | 3 | 17 | 3.547.000 | 16.493,70 | 215 | 37 | 0238 | |
3 | Hà Tĩnh | Thành phố Hà Tĩnh | 1 | 2 | 10 | 1.478.000 | 5.990,70 | 246 | 38 | 0239 | |
4 | Quảng Bình | Thành phố Đồng Hới | 1 | 1 | 6 | 876.497 | 8.000,00 | 109 | 73 | 0232 | |
5 | Quảng Trị | Thành phố Đông Hà | 1 | 1 | 8 | 650.321 | 4.739,80 | 137 | 74 | 0233 | |
6 | Thừa Thiên – Huế | Thành phố Huế | 1 | 2 | 6 | 1.283.000 | 5.048,20 | 254 | 75 | 0234 | |
Duyên hải Nam Trung Bộ | |||||||||||
1 | Đà Nẵng | Quận Hải Châu | 6 | 2 | 1.231.000 | 1.284.90 | 958 | 43 | 0236 | ||
2 | Quảng Nam | Thành phố Tam Kỳ | 2 | 1 | 15 | 1.840.000 | 10.574,70 | 174 | 92 | 0235 | |
3 | Quảng Ngãi | Thành phố Quảng Ngãi | 1 | 13 | 1.434.000 | 5.135,20 | 279 | 76 | 0255 | ||
4 | Bình Định | Thành phố Quy Nhơn | 1 | 1 | 10 | 2.468.000 | 6.066,20 | 406 | 77 | 0256 | |
5 | Phú Yên | Thành phố Tuy Hòa | 1 | 1 | 7 | 961.152 | 5.023,40 | 191 | 78 | 0258 | |
6 | Khánh Hòa | Thành phố Nha Trang | 2 | 1 | 6 | 1.336.000 | 5.137,80 | 260 | 79 | 0258 | |
7 | Ninh Thuận | Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm | 1 | 6 | 605.581 | 3.358,00 | 180 | 85 | 0259 | ||
8 | Bình Thuận | Thành phố Phan Thiết | 1 | 1 | 8 | 1.576.300 | 7.812,80 | 201 | 86 | 0252 | |
Tây Nguyên | |||||||||||
1 | Kon Tum | Thành phố Kon Tum | 1 | 9 | 528.043 | 9.674,20 | 54 | 82 | 0260 | ||
2 | Gia Lai | Thành phố Pleiku | 1 | 2 | 14 | 2.211.000 | 15.510,80 | 142 | 81 | 0269 | |
3 | Đắk Lắk | Thành phố Buôn Ma Thuột | 1 | 1 | 13 | 2.127.000 | 13.030,50 | 163 | 47 | 0262 | |
4 | Đắk Nông | Thị xã Gia Nghĩa | 1 | 7 | 621.265 | 6.509,29 | 95 | 48 | 0261 | ||
5 | Lâm Đồng | Thành phố Đà Lạt | 2 | 10 | 1.551.000 | 9.783,20 | 158 | 49 | 0263 |
Tổng hợp lại, bản đồ Miền Trung, Việt Nam khổ lớn phóng to 2024 là một tài liệu quan trọng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về địa hình, các đặc điểm địa lý và phân bố dân cư trong khu vực Miền Trung của Việt Nam. Bằng cách sử dụng bản đồ này, chúng ta có thể nắm bắt được các thông tin về hệ thống đường giao thông, các thành phố, các khu công nghiệp, và các địa danh quan trọng khác. Hy vọng rằng thông tin từ bản đồ này sẽ hữu ích cho những người quan tâm đến Miền Trung, Việt Nam và giúp họ có cái nhìn tổng quan và chi tiết về khu vực này vào năm 2024.
Liên hệ:
Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
- CSKH: 0967 849 918
- Email: [email protected]
- Website: https://meeymap.com/
Bộ phận kinh doanh
- Email: [email protected]
- Hotline: 0349 208 325
- Website: redt.vn