Bản đồ nước Mỹ cập nhật năm 2024 là công cụ đắc lực giúp người dùng tra cứu thông tin về vị trí, ranh giới và đặc điểm địa hình chi tiết của từng khu vực trên toàn quốc. Với sự chính xác và đầy đủ, bản đồ này sẽ hỗ trợ bạn trong việc tìm hiểu và khám phá mọi tỉnh bang của nước Mỹ một cách dễ dàng.
Click vào để xem bản đồ nước Mỹ Phóng to
Bản đồ khí hậu nước Mỹ
- Khí Hậu Ôn Đới:
- Miền Tây và Bắc Đông: Các vùng này thường trải qua bốn mùa rõ ràng với mùa đông lạnh và mùa hè ấm áp. Ở Bắc Đông, có thể xuất hiện lượng tuyết đáng kể vào mùa đông.
- Miền Trung: Khí hậu ôn đới với mùa đông mát mẻ và mùa hè nóng, nổi tiếng với cơn bão mùa hè.
- Khí Hậu Nhiệt Đới:
- Florida và Puerto Rico: Các vùng này có khí hậu nhiệt đới với mùa đông ấm áp và mùa hè nóng.
- Hawaii: Với khí hậu nhiệt đới biển khá ôn hòa, Hawaii ít phải đối mặt với sự biến động nhiệt độ lớn.
- Khí Hậu Sa Mạc:
- Miền Tây Hoa Kỳ: Các bang như California, Arizona có khí hậu sa mạc với mùa hè nóng và khô.
- Miền Tây Nam: Texas và các bang lân cận thường trải qua mùa hè nóng và khô với nhiệt độ cao.
- Khí Hậu Lân Cận Đại Dương:
- Miền Bắc Thái Bình Dương: Alaska và vùng Seattle, Washington có khí hậu nước lạnh với mùa đông dài và mùa hè mát mẻ.
- Miền Đông Thái Bình Dương: California và vùng phía tây có khí hậu đại dương ôn hòa với mùa đông ấm áp và mùa hè mát mẻ.
- Cảnh Báo Về Cơn Bão:
- Vùng Nam Đại Tây Dương: Vùng vịnh Mexico và các bang ven biển thường phải đối mặt với cơn bão mùa hè và thu.
- Vùng Rừng Ôn Đới và Rừng Mưa Nhiệt Đới:
- Miền Bắc: Có vùng rừng ôn đới, đặc biệt là ở các bang như Michigan và Minnesota.
- Hawaii và Puerto Rico: Có rừng mưa nhiệt đới với khí hậu nóng và ẩm.
Bản đồ địa hình nước Mỹ
Bản đồ địa hình của nước Mỹ cung cấp một cái nhìn tổng quan về địa hình phong phú và đa dạng của quốc gia này. Dưới đây là một mô tả tổng quan về bản đồ địa hình của Mỹ:
Click vào để xem ảnh bản đồ phóng to
- Dãy Núi Rocky Mountains:
- Vị Trí: Chạy từ miền Tây Canada đến miền Bắc México.
- Đặc Điểm: Núi cao và đồi núi rải rác, tạo nên cảnh đẹp hùng vĩ và thung lũng sâu như Grand Canyon.
- Dãy Núi Appalachian Mountains:
- Vị Trí: Chạy qua miền Đông và Đông Nam Mỹ.
- Đặc Điểm: Núi thấp hơn so với Rocky Mountains, nhưng cũng tạo ra một cảnh đẹp tự nhiên và thung lũng đa dạng.
- Cao Nguyên Colorado Plateau:
- Vị Trí: Ở phía tây của Rocky Mountains.
- Đặc Điểm: Bao gồm các cao nguyên và thung lũng đá đỏ, nổi tiếng với các di sản tự nhiên như Công viên Quốc gia Zion và Bryce Canyon.
- Miền Đồng Bằng Mississippi:
- Vị Trí: Nằm giữa Dãy Rocky và Dãy Appalachian.
- Đặc Điểm: Đồng bằng lớn với một mạng lưới sông và con sông Mississippi, đóng vai trò quan trọng trong nền nông nghiệp và giao thông.
- Hồ Châu Mỹ:
- Vị Trí: Có nhiều hồ lớn như Hồ Michigan, Hồ Superior, Hồ Erie, Hồ Ontario.
- Đặc Điểm: Hồ lớn này là những hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất ở Mỹ và chủ yếu ảnh hưởng đến khí hậu và đời sống xung quanh.
- Miền Tây Núi Trời:
- Vị Trí: Các bang California, Oregon, Washington.
- Đặc Điểm: Bao gồm dãy núi Cascade và Sierra Nevada, với các ngọn núi cao như Mount Rainier và Mount Whitney.
- Vùng Đồng Bằng Central Plains:
- Vị Trí: Chạy qua miền Trung nước Mỹ.
- Đặc Điểm: Đồng bằng và cao nguyên, nơi có đất đai màu mỡ phù hợp cho nông nghiệp.
- Miền Nam Sa Mạc:
- Vị Trí: Bao gồm vùng sa mạc như Mojave và Sonoran Desert.
- Đặc Điểm: Địa hình sa mạc với cát và cây cỏ thấp, nhiệt độ cao vào mùa hè.
- Bờ Biển Đại Tây Dương và Vịnh Mexico:
- Vị Trí: Bao gồm bờ biển từ Maine đến Florida và từ Texas đến Mexico.
- Đặc Điểm: Bờ biển dài, nhiều bãi biển và vịnh, cung cấp nhiều cảnh đẹp và hoạt động vui chơi.
- Alaska và Quần Đảo Hawaii:
- Vị Trí: Alaska ở phía tây bắc, Hawaii nằm giữa Đại Tây Dương.
- Đặc Điểm: Alaska có dãy núi nổi tiếng như Denali và Hawaii bao gồm các đảo núi lửa và bãi biển tuyệt vời.
Giới thiệu Nước Mỹ
Hoa Kỳ, hay còn gọi là nước Mỹ, chính thức thành lập vào ngày 4/7/1776, được chia thành bốn khu vực chính: Đông Bắc, Tây, Nam và Trung Mỹ. Tổng thống hiện tại của Mỹ là Joe Biden, với thủ đô đặt tại Washington, D.C, và thành phố lớn nhất là New York. Đây là một quốc gia cộng hòa lập hiến liên bang ở châu Mỹ, bao gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Nằm ở Tây Bán cầu, bản đồ nước Mỹ thể hiện lãnh thổ trải dài từ Thái Bình Dương ở phía tây đến Đại Tây Dương ở phía đông, giáp Canada ở phía bắc và Mexico ở phía nam. Alaska thuộc về khu vực tây bắc của Bắc Mỹ, giáp Canada ở phía đông và chỉ cách Nga qua eo biển Bering.
Tải Bản Đồ Nước Mỹ khổ lớn năm 2024
Bạn đang tìm kiếm một công cụ hữu ích để khám phá đất nước Mỹ một cách chi tiết và toàn diện? Hãy tải ngay Bản Đồ Nước Mỹ khổ lớn năm 2024! Với sự cập nhật mới nhất và chi tiết đầy đủ về tất cả 50 bang của Hoa Kỳ, bản đồ này sẽ giúp bạn khám phá mọi góc cạnh của đất nước này từ miền Đông đến miền Tây, từ miền Bắc đến miền Nam.
Tổng hợp bản đồ các bang tại nước Mỹ
Danh sách Tiểu bang hoặc các vùng lãnh thổ: Alabama; Alaska; Arizona; Arkansas; California; Colorado; Connecticut; Delaware; Washington D.C; Florida; Georgia; Hawaii; Idaho; Illinois; Indiana; Iowa IA; Kansas; Kentucky; Louisiana; Maine; Maryland; Massachusetts; Michigan; Minnesota; Mississippi; Missouri; Montana; Nebraska; Nevada; New Hampshire; New Jersey; New Mexico; New York; North Carolina; North Dakota; Ohio; Oklahoma; Oregon; Pennsylvania; Rhode Island; South Carolina; South Dakota; Tennessee; Texas; Utah; Vermont; Virginia; Washington; Tây Virgina; Wisconsin; Wyoming; American Samoa; Guam; Quần đảo Bắc; Puerto Rico; Quần đảo Virgin thuộc Mỹ; Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ; Liên bang Micronesia; Quần đảo Marshall; Palau PW.
1. Bản đồ bang CALIFORNIA
California, một trong những bang lớn nhất và phát triển nhất tại Hoa Kỳ, là một đích đến hấp dẫn cho du khách và nhà đầu tư. Với vẻ đẹp tự nhiên đa dạng, một nền kinh tế mạnh mẽ và một văn hóa sôi động, California thu hút hàng triệu du khách mỗi năm và là nơi đóng góp lớn vào nền kinh tế quốc gia.
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh |
---|---|
Địa lý | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Sacramento |
Thành phố lớn nhất | Los Angeles |
Diện tích | 423.967 km² (hạng 3) |
• Phần đất | 403.932 km² |
• Phần nước | 20.047 km² (4,7 %) |
Chiều ngang | 402,5 km km² |
Chiều dài | 1.240 km km² |
Kinh độ | 114°8′W – 124°24′W |
Vĩ độ | 32°30′N – 42°N |
Dân số (2018) | 39.557.045 (hạng 1) |
• Mật độ | 95,0 (hạng 11) |
• Trung bình | 884 m |
• Cao nhất | Núi Whitney, 4.421 m |
• Thấp nhất | Thung lũng Chết, −86 m |
2. Bản đồ bang FLORIDA
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh |
---|---|
Địa lý | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Tallahassee |
Thành phố lớn nhất | Jacksonville |
Diện tích | 170.304 km² (hạng 22) |
• Phần đất | 137.374 km² |
• Phần nước | 30.486 km² (17,9 %) |
Chiều ngang | 260 km² |
Chiều dài | 800 km² |
Kinh độ | 79°48′W – 87°38′W |
Vĩ độ | 24°30′N – 31°N |
Dân số (2018) | 21.299.325 (hạng 4) |
• Mật độ | 114,43 (hạng 8) |
• Trung bình | 30 m |
• Cao nhất | Đồi Britton, 105 m |
• Thấp nhất | 0 m |
3. Bản đồ bang TEXAS
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Austin |
Thành phố lớn nhất | Houston |
Diện tích | 695.662 km² (hạng 2) |
• Phần đất | 678.051 km² |
• Phần nước | 17.574 km² (2,5 %) |
Chiều ngang | 1.244 km² |
Chiều dài | 1.270 km² |
Kinh độ | 114°8′ Tây đến 124°24′ Tây |
Vĩ độ | 25°50′ Bắc đến 36°30′ Bắc |
Dân số (2018) | 28.701.845 (hạng 2) |
• Mật độ | 37,9 (hạng 26) |
• Trung bình | 520 m |
• Cao nhất | Đỉnh Guadalupe: 2.667 m |
• Thấp nhất | Vịnh México m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 29 tháng 12 năm 1845 (thứ 28) |
Thống đốc | Greg Abbott (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | John Cornyn (Cộng hoà) Ted Cruz (Cộng hoà) |
Múi giờ | MST đến CST (UTC-7/-6) |
• Giờ mùa hè | MDT đến CDT (UTC-6/-5) |
Viết tắt | TX US-TX |
Trang web | www.state.tx.us |
4. Bản đồ bang HAWAII
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Honolulu |
Thành phố lớn nhất | Honolulu |
Diện tích | 28.337 km² (hạng 43) |
• Phần đất | 16.634 km² |
• Phần nước | 11.672 km² (41,2 %) |
Chiều dài | 2.450 km² |
Kinh độ | 154°40′W – 162°W |
Vĩ độ | 18°55′N – 29°N |
Dân số (2018) | 1.420.491 (hạng 42) |
• Mật độ | 42,75 (hạng 13) |
• Trung bình | 925 m |
• Cao nhất | 4.207 m |
• Thấp nhất | 0 m |
5. Bản đồ bang NEW JERSEY
Diện tích | |
---|---|
• Tổng cộng | 8,722,58 mi2 (22,591,38 km2) |
• Đất liền | 7,354,22 mi2 (19,047,34 km2) |
• Mặt nước | 1,368,36 mi2 (3,544,04 km2) 15.7% |
Thứ hạng diện tích | hạng 47 |
Kích thước | |
• Dài | 170 mi (273 km) |
• Rộng | 70 mi (112 km) |
Độ cao | 250 ft (80 m) |
Độ cao cực đại
(High Point)
|
1,803 ft (549,6 m) |
Độ cao cực tiểu
(Đại Tây Dương)
|
0 ft (0 m) |
Dân số (2019) | |
• Tổng cộng | 8.882.190 |
• Thứ hạng | hạng 11 |
• Mật độ | 1.210,10/mi2 (467/km2) |
• Thứ hạng mật độ | hạng 1 |
• Thu nhập của hộ gia đình trung bình | $79.363 |
• Thứ hạng thu nhập | 3 |
6. Bản đồ bang ARIZONA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Phoenix |
Thành phố lớn nhất | Phoenix |
Diện tích | 295.234 km² (hạng 6) |
Chiều ngang | 500 km² |
Chiều dài | 645 km² |
Kinh độ | 109°3′W – 114°50′W |
Vĩ độ | 31°20′N – 37°N |
Dân số (2018) | 7.171.646 (hạng 14) |
• Mật độ | 22 (hạng 33) |
• Trung bình | 1.250 m |
• Cao nhất | Đỉnh Humphreys, 3.851 m |
• Thấp nhất | 21 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 14 tháng 2 năm 1912 (thứ 48) |
Thống đốc | Katie Hobbs (Dân chủ) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Kristen Sinema (DC) Mark Kelly (DC) |
Múi giờ | MST (UTC−7) |
• Giờ mùa hè | Không áp dụng |
Viết tắt | AZ Ariz. US-AZ |
Trang web | www.az.gov |
7. Bản đồ bang PENNSYLVANIA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Harrisburg |
Thành phố lớn nhất | Philadelphia |
Diện tích | 119.283 km² (hạng 33) |
• Phần đất | 116.074 km² |
• Phần nước | 3.208 km² |
Chiều ngang | 455 km² |
Chiều dài | 255 km² |
Kinh độ | 74°43′ Tây – 80°31′ Tây |
Vĩ độ | 39°43′ Bắc – 42° Bắc |
Dân số (2018) | 12.807.060 (hạng 6) |
• Mật độ | 105,80 (hạng 10) |
• Trung bình | 335 m |
• Cao nhất | Mount Davis m |
• Thấp nhất | 0 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 12 tháng 12 năm 1787 (thứ 2) |
Thống đốc | Josh Shapiro (Dân chủ) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Pat Toomey (Cộng hòa) Bob Casey, Jr. (DC) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Giờ mùa hè | EDT |
Viết tắt | PA US-PA |
Trang web | www.state.pa.us |
8. Bản đồ bang NORTH CAROLINA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Raleigh |
Thành phố lớn nhất | Charlotte |
Diện tích | 139.509 km² (hạng 28) |
• Phần đất | 126.256 km² |
• Phần nước | 13.227 km² |
Chiều ngang | 805 km² |
Chiều dài | 240 km² |
Kinh độ | 75°30′ W – 84°15′ W |
Vĩ độ | 34° N – 36°21′ N |
Dân số (2018) | 10.383.620 (hạng 9) |
• Mật độ | 78.2 / mile vuong (2010 Census) (hạng 15) |
• Trung bình | 215 m |
• Cao nhất | Mt. Mitchell m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 21 tháng 11 năm 1789 (thứ 12) |
Thống đốc | Roy Cooper (Dân chủ) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Thom Tillis (CH) Ted Budd (CH) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
Giờ mùa hè | EST |
Viết tắt | NC US-NC |
Trang web | www.nc.gov |
9. Bản đồ bang GEORGIA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Atlanta |
Thành phố lớn nhất | Atlanta |
Diện tích | 154.077 km² (hạng 24) |
• Phần đất | 150.132 km² |
• Phần nước | 3.945 km² (2,6 %) |
Chiều ngang | 370 km² |
Chiều dài | 480 km² |
Kinh độ | 81°W – 85°53′W |
Vĩ độ | 30°31′N – 35°N |
Dân số (2018) | 10.519.475 (hạng 9) |
• Mật độ | 54,59 (hạng 18) |
• Trung bình | 180 m |
• Cao nhất | Brasstown Bald, 1.458 m |
• Thấp nhất | 0 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 2 tháng 1 năm 1788 (thứ 4) |
Thống đốc | Brian Kemp (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Jon Ossoff (DC) Raphael Warnock (DC) |
Múi giờ | EST (UTC−5) |
• Giờ mùa hè | EDT (UTC−4) |
Viết tắt | GA Ga. US-GA |
Trang web | www.georgia.gov |
10. Bản đồ bang COLORADO
Diện tích | |
---|---|
• Tổng cộng | 104,094 mi2 (269,837 km2) |
• Đất liền | 103,718 mi2 (268,875 km2) |
• Mặt nước | 376 mi2 (962 km2) 0.36% |
Thứ hạng diện tích | 8 |
Kích thước | |
• Dài | 380 mi (610 km) |
• Rộng | 280 mi (450 km) |
Độ cao | 6,800 ft (2.070 m) |
Độ cao cực đại
(Núi Elbert)
|
14,440 ft (4.401,2 m) |
Độ cao cực tiểu
(Sông Arikaree)
|
3,317 ft (1.011 m) |
Dân số
(2019)
|
|
• Tổng cộng | 5.758.736 |
• Thứ hạng | 21 |
• Mật độ | 52,0/mi2 (19,9/km2) |
• Thứ hạng mật độ | 37 |
• Thu nhập của hộ gia đình trung bình | $69.117[7] |
• Thứ hạng thu nhập | 12 |
Tên gọi dân cư | Coloradan |
Ngôn ngữ | |
• Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh |
Múi giờ | UTC−07:00 (Miền núi) |
• Mùa hè (DST) | UTC−06:00 (MDT) |
Viết tắt USPS |
CO
|
Mã ISO 3166 | US-CO |
Vĩ độ | 37°N to 41°N |
Kinh độ | 102°02′48″W to 109°02′48″W |
Website | www |
11. Bản đồ bang MICHIGAN
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Lansing |
Thành phố lớn nhất | Detroit |
Diện tích | 253.793 km² (hạng 11) |
Chiều ngang | 385 km² |
Chiều dài | 790 km² |
Kinh độ | 82°26′ W – 90°31′ W |
Vĩ độ | 41°41′ N – 47°30′ N |
Dân số (2018) | 9.995.915 (hạng 8) |
• Mật độ | 67,55 (hạng 15) |
• Trung bình | 275 m |
• Cao nhất | Mount Arvon m |
• Thấp nhất | 174 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 26 tháng 1 năm 1837 (thứ 26) |
Thống đốc | Gretchen Whitmer (Dân chủ) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Debbie Stabenow (DC) Gary Peters (DC) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Giờ mùa hè | EDT |
Viết tắt | MI US-MI |
Trang web | www.michigan.gov |
12. Bản đồ bang MASSACHUSETTS
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Boston |
Thành phố lớn nhất | Boston |
Diện tích | 20.202 km² (hạng 44) |
• Phần đất | 23.734 km² |
• Phần nước | 3.626 km² |
Chiều ngang | 295 km² |
Chiều dài | 182 km² |
Kinh độ | 68°57’W – 73°30’W |
Vĩ độ | 41°10’N – 42°53’N |
Dân số (2000) | 6.902.149 (2018) (hạng 14) |
• Mật độ | 331 |
• Trung bình | 150 m |
• Cao nhất | Núi Greylock 1.063 m |
• Thấp nhất | 0 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 6 tháng 2 năm 1788 (thứ 6) |
Thống đốc | Charlie Baker |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Elizabeth Warren (DC) Ed Markey (DC) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Giờ mùa hè | EDT |
Viết tắt | US-MA US-MA |
Trang web | www.mass.gov |
13. Bản đồ bang VIRGINIA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Richmond |
Thành phố lớn nhất | Virginia Beach |
Diện tích | 110.785,67 km² (hạng 35) |
Chiều ngang | 320 km² |
Chiều dài | 690 km² |
Kinh độ | 75°13′ W – 83°37′ W |
Vĩ độ | 36°31′ N – 39°37′ N |
Dân số (2018) | 8.517.685 (hạng 12) |
• Mật độ | 79,8 (hạng 14) |
• Trung bình | 290 m |
• Cao nhất | núi Rogers, 1.747m m |
• Thấp nhất | Đại Tây Dương, 0m m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 25 tháng 6 năm 1788 (thứ 10) |
Thống đốc | Glenn Youngkin (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Mark Warner (Dân chủ) Tim Kaine (Dân chủ) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Giờ mùa hè | EDT |
Viết tắt | VA US-VA |
Trang web | www.virginia.gov |
14. Bản đồ bang ILLINOIS
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Springfield |
Thành phố lớn nhất | Chicago |
Diện tích | 149.998 km² (hạng 25) |
• Phần đất | 143.968 km² |
• Phần nước | 6.030 km² (4,0 %) |
Chiều ngang | 340 km² |
Chiều dài | 629 km² |
Kinh độ | 87°30′W – 91°30′W |
Vĩ độ | 36°58′N – 42°30′N |
Dân số (2018) | 12.741.080 (hạng 5) |
• Mật độ | 86,27 (hạng 11) |
• Trung bình | 182 m |
• Cao nhất | Mô Charles, 376 m |
• Thấp nhất | 85 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 3 tháng 12 năm 1818 (thứ 21) |
Thống đốc | J. B. Pritzker (Dân chủ) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Richard Durbin (DC) Tammy Duckworth (DC) |
Múi giờ | CST (UTC−6) |
• Giờ mùa hè | CDT (UTC−5) |
Viết tắt | IL Ill. US-IL |
15. Bản đồ bang OHIO
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Columbus |
Thành phố lớn nhất | Columbus (khu vực đô thị lớn nhất là Cleveland) |
Diện tích | 116.096 km² (hạng 34) |
• Phần đất | 106.156 km² |
• Phần nước | 10.040 km² (8.7 %) |
Chiều ngang | 355 km² |
Chiều dài | 355 km² |
Kinh độ | 80°32′W – 84°49′W |
Vĩ độ | 38°27′N – 41°58′N |
Dân số (2018) | 11.689.442 (hạng 7) |
• Mật độ | 98,9 (hạng 9) |
• Trung bình | 260 m |
• Cao nhất | 472 m |
• Thấp nhất | 139 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 7 tháng 8 năm 1953; hiệu lực từ 1 tháng 3 năm 1803 (thứ 17) |
Thống đốc | Mike DeWine (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Sherrod Brown (DC) J. D. Vance (CH) |
Múi giờ | EST (UTC−5) |
• Giờ mùa hè | EDT (UTC−4) |
Viết tắt | OH O. US-OH |
Trang web | ohio.gov |
16. Bản đồ bang ALASKA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Juneau |
Thành phố lớn nhất | Anchorage |
Diện tích | 1.717.856 km² (hạng 1) |
• Phần đất | 1.481.347 km² |
• Phần nước | 236.509 km² (13,77 %) |
Chiều ngang | 3.639 km² |
Chiều dài | 2.285 km² |
Kinh độ | 130°W – 173°E |
Vĩ độ | 54°40′N – 71°50′N |
Dân số (2018) | 737.438 (hạng 47) |
• Mật độ | 0,5 (hạng 50) |
• Trung bình | 3.060 m |
• Cao nhất | Denali, 6.168 m |
• Thấp nhất | 0 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 3 tháng 1 năm 1959 (thứ 49) |
Múi giờ | HST¹ và AKST (UTC−10/−9) |
• Giờ mùa hè | HADT¹ và AKDT (UTC−9/−8) |
Viết tắt | AK Ak. US-AK |
Trang web | www.state.ak.us |
¹ Về phía tây của kinh độ 169°30′W. |
17. Bản đồ bang ALABAMA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Montgomery |
Thành phố lớn nhất | Birmingham |
Diện tích | 135.775 km² (hạng 30) |
• Phần đất | 131.442 km² |
• Phần nước | 4.333 km² (3,19 %) |
Chiều ngang | 306 km² |
Chiều dài | 531 km² |
Kinh độ | 84°51′W – 88°28′W |
Vĩ độ | 30°13′N – 35°N |
Dân số (2018) | 4.887.871 (hạng 24) |
• Mật độ | 36,5 (ước tính 2011) (hạng 27) |
• Trung bình | 152 m |
• Cao nhất | Núi Cheaha, 734 m |
• Thấp nhất | 0 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 14 tháng 12 năm 1819 (thứ 22) |
Thống đốc | Kay Ivey (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Tommy Tuberville (CH) Katie Britt (CH) |
Múi giờ | CST (UTC−6) |
• Giờ mùa hè | CDT (UTC−5) |
Viết tắt | AL Ala. US-AL |
Trang web | www.alabama.gov |
18. Bản đồ bang NEW YORK
Diện tích | |
---|---|
• Tổng cộng | 54,556 mi2 (141,300 km2) |
Thứ hạng diện tích | 27 |
Kích thước | |
• Dài | 330 mi (530 km) |
• Rộng | 285 mi (455 km) |
Độ cao | 1,000 ft (300 m) |
Độ cao cực đại
Mount Marcy
|
5,344 ft (1,629 m) |
Độ cao cực tiểu
Đại Tây Dương
|
0 ft (0 m) |
Dân số
(2023)
|
|
• Tổng cộng | 19.496.810 |
• Thứ hạng | 4 |
• Mật độ | 416,42/mi2 (159/km2) |
• Thứ hạng mật độ | 7 |
• Thu nhập của hộ gia đình trung bình | $64.894 |
• Thứ hạng thu nhập | 15 |
19. Bản đồ bang WASHINGTON
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Olympia |
Thành phố lớn nhất | Seattle |
Diện tích | 184.827 km² (hạng 18) |
• Phần đất | 172.587 km² |
• Phần nước | 12.237 km² |
Chiều ngang | 385 km² |
Chiều dài | 580 km² |
Kinh độ | 116°57′ W – 124°48′ W |
Vĩ độ | 45°32′ N – 48°59′ N |
Dân số (2018) | 7.535.591 (hạng 13) |
• Mật độ | 34,20 (hạng 25) |
• Trung bình | 520 m |
• Cao nhất | Núi Rainier 4.392 m |
• Thấp nhất | 0 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 11 tháng 11 năm 1889 (thứ 42) |
Thống đốc | Jay Inslee (D) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Patty Murray (D) Maria Cantwell (D) |
Múi giờ | PST (UTC-8) |
• Giờ mùa hè | PDT (UTC-7) |
Viết tắt | WA US-WA |
Trang web | www.access.wa.gov |
20. Bản đồ bang TENNESSEE
Diện tích | |
---|---|
• Tổng cộng | 42,143 mi2 (109,247 km2) |
• Đất liền | 41,217 mi2 (106,846 km2) |
• Mặt nước | 926 mi2 (2,401 km2) 2.2% |
Thứ hạng diện tích | 36th |
Kích thước | |
• Dài | 440 mi (710 km) |
• Rộng | 120 mi (195 km) |
Độ cao | 900 ft (270 m) |
Độ cao cực đại
Clingmans Dome
|
6,643 ft (2.025 m) |
Độ cao cực tiểu
(Sông Mississippi at Mississippi border
|
178 ft (54 m) |
Dân số
(2020)
|
|
• Tổng cộng | 6.916.897 |
• Thứ hạng | 16th |
• Mật độ | 167,8/mi2 (64,8/km2) |
• Thứ hạng mật độ | 20th |
• Thu nhập của hộ gia đình trung bình | $54.833 |
• Thứ hạng thu nhập | 42nd |
Tên gọi dân cư | Tennessean Big Bender (cổ xưa) Tình nguyện (ý nghĩa lịch sử) |
Ngôn ngữ | |
• Ngôn ngữ chính thức | [tiếng Anh]] |
• Ngôn ngữ sử dụng | Ngôn ngữ nói ở nhà
|
Time zones | |
Đông Tennessee | UTC−05:00 (Miền Đông) |
• Mùa hè (DST) | UTC−04:00 (EDT) |
Trung và Tây | UTC−06:00 (Miền Trung) |
• Summer (DST) | UTC−05:00 (CDT) |
Viết tắt USPS |
TN
|
Mã ISO 3166 | US-TN |
Viết tắt truyền thống | Tenn. |
Vĩ độ | 34°59′ N to 36°41′ N |
Kinh độ | 81°39′ W to 90°19′ W |
Website | www |
21. Bản đồ bang MINNESOTA
Chính quyền | |
---|---|
• Thống đốc | Mark Dayton (DFL) |
• Phó Thống đốc | Tina Smith (DFL) |
Lập pháp | Cơ quan lập pháp Minnesota |
• Thượng viện | Thượng nghị sĩ |
• Hạ viện | Cử tri |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Amy Klobuchar (DFL) Al Franken (DFL) |
Phái đoàn Hạ viện Hoa Kỳ | 5 Dân chủ, 3 Cộng hòa (danh sách) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 5,611,179 (2.018) |
• Mật độ | 67,1/mi2 (25,9/km2) |
• Thu nhập của hộ gia đình trung bình | $58.906 |
• Thứ hạng thu nhập | 9th |
Ngôn ngữ | |
Viết tắt truyền thống | Minn. |
Vĩ độ | 43° 30′ N to 49° 23′ N |
Kinh độ | 89° 29′ W to 97° 14′ W |
22. Bản đồ bang MARYLAND
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Annapolis |
Thành phố lớn nhất | Baltimore |
Diện tích | 32.160 km² (hạng 42) |
• Phần đất | 25.338 km² |
• Phần nước | 6.968 km² (21 %) |
Chiều ngang | 145 km² |
Chiều dài | 400 km² |
Kinh độ | 75°4′ W – 79°33′ W |
Vĩ độ | 37°53′ N – 39°43′ N |
Dân số (2018) | 6.042.718 (hạng 5) |
• Trung bình | 105 m |
• Cao nhất | Núi Backbone m |
• Thấp nhất | 0 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 28 tháng 4 năm 1788 (thứ 7) |
Thống đốc | Larry Hogan |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Barbara Mikulski (DC) Ben Cardin (DC) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Giờ mùa hè | EDT (UTC-4) |
Viết tắt | MD US-MD |
Trang web | www.maryland.gov |
23. Bản đồ bang OREGON
Diện tích | Hạng 9 |
– Tổng diện tích | 98.466 mi² (255.026 km²) |
– Chiều rộng | 260 dặm Anh (420 km) |
– Chiều dài | 360 dặm Anh (580 km) |
– % nước | 2,4 |
– Vĩ độ | 42° Bắc đến 46° 18′ Bắc |
– Kinh độ | 116° 28′ Tây đến 124° 38′ Tây |
Dân số | Hạng 27 |
– Tổng dân số | 4190713 |
– Mật độ | 35,6/sq dặm 13,76/km² (39) |
Cao độ | |
– Điểm cao nhất | Núi Hood 11.239 ft (3.425 m) |
– Trung bình | 3.297 ft (1.005 m) |
– Điểm thấp nhất | Thái Bình Dương 0 ft (0 m) |
24. Bản đồ bang SOUTH CAROLINA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Charleston(1760-1789) Columbia(1790-nay) |
Thành phố lớn nhất | Columbia |
Diện tích | 82.965 km² (hạng 40) |
• Phần đất | 78.051 km² |
• Phần nước | 4.915 km² |
Chiều ngang | 320 km² |
Chiều dài | 420 km² |
Kinh độ | 78°0’30” Tây – 83°20′ Tây |
Vĩ độ | 32°4’30” Bắc – 35°12′ Bắc |
Dân số (2000) | 4.012.012 (hạng 26) |
• Mật độ | 51,45 (hạng 21) |
• Trung bình | 110 m |
• Cao nhất | Sassafras Mountain m |
• Thấp nhất | 0 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 23 tháng 5 năm 1788 (thứ 8) |
Thống đốc | Henry McMaster (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Lindsey Graham (Cộng hòa) Tim Scott (Cộng hòa) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Giờ mùa hè | EDT |
Viết tắt | SC US-SC |
Trang web | www.sc.gov |
25. Bản đồ bang WISCONSIN
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Madison |
Thành phố lớn nhất | Milwaukee |
Diện tích | 169.790 km² (hạng 23) |
• Phần đất | 140.787 km² |
• Phần nước | 28.006 km² |
Chiều ngang | 420 km² |
Chiều dài | 500 km² |
Kinh độ | 86°49′ W – 92°54′ W |
Vĩ độ | 42°30′ N – 47°3′ N |
Dân số (2018) | 5.813.568 (hạng 18) |
• Mật độ | 38,13 (hạng 24) |
• Trung bình | 320 m |
• Cao nhất | Timms Hill m |
• Thấp nhất | Hồ Michigan m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 29 tháng 5 năm 1848 (thứ 30) |
Thống đốc | Tony Evers (Dân chủ) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Tammy Baldwin (DC) Ron Johnson (CH) |
Múi giờ | CST (UTC-6) |
• Giờ mùa hè | CDT |
Viết tắt | WI US-WI |
Trang web | www.wisconsin.gov |
26. Bản đồ bang MISSOURI
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Thành phố Jefferson |
Thành phố lớn nhất | Thành phố Kansas |
Diện tích | 180.693 km² (hạng 21) |
• Phần đất | 178.590 km² |
• Phần nước | 2.101 km² |
Chiều ngang | 385 km² |
Chiều dài | 480 km² |
Kinh độ | 89°6′ Tây – 95°42′ Tây |
Vĩ độ | 36° Bắc – 40°35′ Bắc |
Dân số (2018) | 6.126.452 (hạng 17) |
• Mật độ | 31 (hạng 27) |
• Trung bình | 240 m |
• Cao nhất | Taum Sauk Mountain m |
• Thấp nhất | 70 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 10 tháng 8 năm 1821 (thứ 24) |
Thống đốc | Mike Parson (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Josh Hawley (CH) Eric Schmitt (CH) |
Múi giờ | CST (UTC-6) |
• Giờ mùa hè | CDT |
Viết tắt | MO US-MO |
Trang web | www.mo.gov |
27. Bản đồ bang UTAH
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Thành phố Salt Lake |
Thành phố lớn nhất | Thành phố Salt Lake |
Diện tích | 219.887 km² (hạng 13) |
• Phần đất | 212.751 km² |
• Phần nước | 7.136 km² |
Chiều ngang | 435 km² |
Chiều dài | 565 km² |
Kinh độ | 109° W – 114° W |
Vĩ độ | 37° N – 42° N |
Dân số (2018) | 3.161.105 (hạng 34) |
• Mật độ | 10,50 (hạng 41) |
• Trung bình | 1.860 m |
• Cao nhất | Kings Peak m |
• Thấp nhất | 610 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 4 tháng 1 năm 1896 (thứ 45) |
Thống đốc | Spencer Cox (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Mike Lee (Cộng hòa) Mitt Romney (Cộng hòa) |
Múi giờ | MST (UTCUTC -7) |
• Giờ mùa hè | MDT |
Viết tắt | UT US-UT |
Trang web | www.utah.gov |
28. Bản đồ bang INDIANA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Indianapolis |
Thành phố lớn nhất | Indianapolis |
Diện tích | 94.321 km² (hạng 38) |
• Phần đất | 92.897 km² |
• Phần nước | 1.424 km² (1,5 %) |
Chiều ngang | 225 km² |
Chiều dài | 435 km² |
Kinh độ | 84°49′W – 88°4′W |
Vĩ độ | 37°47′N – 41°46′N |
Dân số (2018) | 6.691.878 (hạng 14) |
• Mật độ | 65,46 (hạng 16) |
• Trung bình | 210 m |
• Cao nhất | Đồi Hoosier, 383 m |
• Thấp nhất | 98 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 11 tháng 12 năm 1816 (thứ 19) |
Thống đốc | Eric Holcomb (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Todd Young (CH) Mike Braun (CH) |
Múi giờ | CST¹–EST (UTC−6/−5) |
• Giờ mùa hè | CDT¹–EDT (UTC−5/−4) |
Viết tắt | IN Ind. US-IN |
Trang web | www.in.gov |
29. Bản đồ bang LOUISIANA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Baton Rouge |
Thành phố lớn nhất | New Orleans |
Diện tích | 134.382 km² (hạng 31) |
• Phần đất | 112.927 km² |
• Phần nước | 21.455 km² (16 %) |
Chiều ngang | 210 km² |
Chiều dài | 610 km² |
Kinh độ | 89°W – 94°W |
Vĩ độ | 29°N – 33°N |
Dân số (2018) | 4.659.978 (hạng 25) |
• Mật độ | 34,6 (hạng 24) |
• Trung bình | 30 m |
• Cao nhất | Núi Driskill 163 m |
• Thấp nhất | New Orleans -2,5 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 30 tháng 4 năm 1812 (thứ 18) |
Thống đốc | John Bel Edwards (Dân chủ) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Bill Cassidy (CH) John Neely Kennedy (CH) |
Múi giờ | CST (UTC-6) |
• Giờ mùa hè | CDT (UTC-5) |
Viết tắt | LA US-LA |
Trang web | www.louisiana.gov |
30. Bản đồ bang CONNECTICUT
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Hartford |
Thành phố lớn nhất | Bridgeport |
Diện tích | 14.357 km² (hạng 48) |
• Phần đất | 12.559 km² |
• Phần nước | 1.809 km² (12,6 %) |
Chiều ngang | 113 km² |
Chiều dài | 177 km² |
Kinh độ | 40°58′W – 42°3′W |
Vĩ độ | 71°47′N – 73°44′N |
Dân số (2018) | 3.161.105 (hạng 29) |
• Mật độ | 271,40 (hạng 4) |
• Trung bình | 152 m |
• Cao nhất | Núi Frissell, 725 m |
• Thấp nhất | 0 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 9 tháng 1 năm 1788 (thứ 5) |
Thống đốc | Ned Lamont (Dân chủ) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Richard Blumenthal (DC) Chris Murphy (DC) |
Múi giờ | EST (UTC−5) |
• Giờ mùa hè | EDT (UTC−4) |
Viết tắt | CT Conn. US-CT |
Trang web | www.ct.gov |
31. Bản đồ bang KENTUCKY
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Frankfort |
Thành phố lớn nhất | Louisville |
Diện tích | 104.749 km² (hạng 37) |
• Phần đất | 102.989 km² |
• Phần nước | 1.760 km² (1,7 %) |
Chiều ngang | 225 km² |
Chiều dài | 610 km² |
Kinh độ | 81°58′W – 89°34′W |
Vĩ độ | 36°30′N – 39°9′N |
Dân số (2018) | 4.468.402 (hạng 25) |
• Mật độ | 39,28 (hạng 23) |
• Trung bình | 230 m |
• Cao nhất | Núi Đên, 1.263 m |
• Thấp nhất | 78 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 1 tháng 6 năm 1792 (thứ 15) |
Thống đốc | Andy Beshear (Dân chủ) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Mitch McConnell (CH) Rand Paul (CH) |
Múi giờ | CST¹–EST (UTC−6/−5) |
• Giờ mùa hè | CDT¹–EDT (UTC−5/−4) |
Viết tắt | KY Ky. Kent. US-KY |
Trang web | www.kentucky.gov |
32. Bản đồ bang OKLAHOMA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Thành phố Oklahoma |
Thành phố lớn nhất | Thành phố Oklahoma |
Diện tích | 181.196 km² (hạng 20) |
• Phần đất | 178.023 km² |
• Phần nước | 3.173 km² |
Chiều ngang | 370 km² |
Chiều dài | 480 km² |
Kinh độ | 94°29′ W – 103° W |
Vĩ độ | 33°35′ N – 37° N |
Dân số (2018) | 3.943.079 (hạng 27) |
• Mật độ | 130,276402 (hạng 35) |
• Trung bình | 395 m |
• Cao nhất | Black Mesa Mt. m |
• Thấp nhất | Little River m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 16 tháng 11 năm 1907 (thứ 46) |
Thống đốc | Kevin Stitt (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | James Lankford (CH) Markwayne Mullin (CH) |
Múi giờ | CST (UTC-6) |
• Giờ mùa hè | CDT |
Viết tắt | OK US-OK |
Trang web | www.ok.gov |
33. Bản đồ bang NEVADA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Thành phố Carson |
Thành phố lớn nhất | Las Vegas |
Diện tích | 286.367 km² (hạng 7) |
• Phần đất | 284.396 km² |
• Phần nước | 1.971 km² |
Chiều ngang | 519 km² |
Chiều dài | 788 km² |
Kinh độ | 114° W – 120° W |
Vĩ độ | 35° N – 42° N |
Dân số (2018) | 3.034.392 (hạng 35) |
• Mật độ | 9,57 (hạng 42) |
• Trung bình | 1.676 m |
• Cao nhất | Boundary Peak m |
• Thấp nhất | 146 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 31 tháng 10 năm 1864 (thứ 36) |
Thống đốc | Steve Sisolak (Dân chủ) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Catherine Cortez Masto (DC) Jacky Rosen (DC) |
Múi giờ | PST (UTC-8) |
• Giờ mùa hè | PDT |
Viết tắt | NV US-NV |
Trang web | www.nevada.gov |
34. Bản đồ bang MAINE
Diện tích | |
---|---|
• Tổng cộng | 35,385 mi2 (91,646 km2) |
• Đất liền | 30,862 mi2 (80,005 km2) |
• Mặt nước | 4,523 mi2 (11,724 km2) 13.5% |
Thứ hạng diện tích | 39 |
Kích thước | |
• Dài | 320 mi (515 km) |
• Rộng | 205 mi (330 km) |
Độ cao | 600 ft (180 m) |
Độ cao cực đại
Núi Katahdin
|
5,270 ft (1.606,4 m) |
Độ cao cực tiểu
Đại Tây Dương
|
0 ft (0 m) |
Dân số
(2019)
|
|
• Tổng cộng | 1.344.212 |
• Thứ hạng | 42 |
• Mật độ | 43,8/mi2 (16,9/km2) |
• Thứ hạng mật độ | 38 |
• Thu nhập của hộ gia đình trung bình | $56.277 |
• Thứ hạng thu nhập | 32 |
Tên gọi dân cư | Mainer
|
Ngôn ngữ | |
• Ngôn ngữ chính thức | Không có |
• Ngôn ngữ sử dụng |
|
Múi giờ | UTC−05:00 (Miền Đông) |
• Mùa hè (DST) | UTC−04:00 (EDT) |
Viết tắt USPS |
ME
|
Mã ISO 3166 | US-ME |
Viết tắt truyền thống | Me. |
Vĩ độ | 42° 58′ N to 47° 28′ N |
Kinh độ | 66° 57′ W to 71° 5′ W |
Website | www |
35. Bản đồ bang MONTANA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Helena |
Thành phố lớn nhất | Billings |
Diện tích | 376965 km² (hạng 4) |
• Phần đất | 377.295 km² |
• Phần nước | 3.862 km² |
Chiều ngang | 410 km² |
Chiều dài | 1.015 km² |
Kinh độ | 104°2′ W – 116°2′ W |
Vĩ độ | 44°26′ N – 49° N |
Dân số (2018) | 1062305 (hạng 44) |
• Mật độ | 2,7 (hạng 48) |
• Trung bình | 1.035 m |
• Cao nhất | Granite Peak m |
• Thấp nhất | 549 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 8 tháng 11 năm 1889 (thứ 41) |
Thống đốc | Greg Gianforte (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Steve Daines (Cộng hòa) Jon Tester (Dân chủ) |
Múi giờ | MST (UTC-7) |
• Giờ mùa hè | MDT |
Viết tắt | MT US-MT |
Trang web | www.mt.gov |
36. Bản đồ bang MISSISSIPPI
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Jackson |
Thành phố lớn nhất | Jackson |
Diện tích | 125.443 km² (hạng 32) |
• Phần đất | 121.606 km² |
• Phần nước | 3.940 km² |
Chiều ngang | 275 km² |
Chiều dài | 545 km² |
Kinh độ | 88°7′ W – 91°41′ W |
Vĩ độ | 30°13′ N – 35° N |
Dân số (2018) | 2.986.530 (hạng 31) |
• Mật độ | 23,42 (hạng 32) |
• Trung bình | 91 m |
• Cao nhất | Núi Woodall m |
• Thấp nhất | Vịnh Mexico m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 10 tháng 12 năm 1817 (thứ 20) |
Thống đốc | Tate Reeves (R) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Cindy Hyde-Smith (R) Roger Wicker (R) |
Múi giờ | CST (UTC-6) |
• Giờ mùa hè | CDT |
Viết tắt | MS US-MS |
Trang web | www.state.ms.us |
37. Bản đồ bang NEW MEXICO
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Santa Fe |
Thành phố lớn nhất | Albuquerque |
Diện tích | 315,194 km² (hạng thứ 5) |
• Phần đất | 314161 km² |
• Phần nước | 608 km² (0.2 %) |
Chiều ngang | 550 km² |
Chiều dài | 595 km² |
Kinh độ | 103° T tới 109° 3′ t |
Vĩ độ | 31° 20′ B tới 37° B |
Dân số (2018) | 2095428 (hạng thứ 36) |
• Mật độ | 6,62 (hạng thứ 45) |
• Trung bình | 1.740 m |
• Cao nhất | Đỉnh Wheeler 4013,3 m |
• Thấp nhất | Hồ chứa nước Red Bluff cạnh biên giới Texas 867 m |
Hành chính | |
Thống đốc | Michelle Lujan Grisham (Dân chủ) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ |
|
Múi giờ | UTC-7, America/Denver |
Giờ mùa hè | Không áp dụng |
Viết tắt | US-NM |
Trang web | www.newmexico.gov |
38. Bản đồ bang IOWA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Des Moines |
Thành phố lớn nhất | Des Moines |
Diện tích | 145.743 km² (hạng 26) |
• Phần đất | 144.701 km² |
• Phần nước | 1.042 km² (0,71 %) |
Chiều ngang | 320 km² |
Chiều dài | 500 km² |
Kinh độ | 89°5′W – 96°31′W |
Vĩ độ | 40°36′N – 43°30′N |
Dân số (2018) | 3.156.145 (hạng 30) |
• Mật độ | 20,22 (hạng 33) |
• Trung bình | 335 m |
• Cao nhất | Đỉnh Hawkeye, 509 m |
• Thấp nhất | 146 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 28 tháng 12 năm 1846 (thứ 29) |
Thống đốc | Kim Reynolds (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Chuck Grassley (CH) Joni Ernst (CH) |
Múi giờ | CST (UTC−6) |
• Giờ mùa hè | CDT (UTC−5) |
Viết tắt | IA Ia. US-IA |
Trang web | www.iowa.gov |
39. Bản đồ bang RHODE ISLAND
Diện tích | |
---|---|
• Tổng cộng | 1,214 mi2 (3,144 km2) |
• Đất liền | 1,045 mi2 (2,707 km2) |
• Mặt nước | 169 mi2 (438 km2) 13.9% |
Thứ hạng diện tích | 50 |
Kích thước | |
• Dài | 48 mi (77 km) |
• Rộng | 37 mi (60 km) |
Độ cao | 200 ft (60 m) |
Độ cao cực đại
Đồi Jerimoth
|
812 ft (247 m) |
Độ cao cực tiểu
Đại Tây Dương
|
0 ft (0 m) |
Dân số
(2019 Census Bureau, Q2 2019)
|
|
• Tổng cộng | 1.059.361 |
• Thứ hạng | 45 |
• Mật độ | 1.006/mi2 (388/km2) |
• Thứ hạng mật độ | 2 |
• Thu nhập của hộ gia đình trung bình | $63.870 |
• Thứ hạng thu nhập | 16 |
Tên gọi dân cư | Rhode Islander |
Ngôn ngữ | |
• Ngôn ngữ chính thức | De jure: Không De facto: Tiếng Anh |
Múi giờ | UTC-05:00 (Đông) |
• Mùa hè (DST) | UTC-04:00 (EDT) |
Viết tắt USPS |
RI
|
Mã ISO 3166 | US-RI |
Viết tắt truyền thống | R.I. |
Vĩ độ | 41° 09′ N to 42° 01′ N |
Kinh độ | 71° 07′ W to 71° 53′ W |
Website | www |
40. Bản đồ bang KANSAS
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Topeka |
Thành phố lớn nhất | Wichita |
Diện tích | 213.096 km² (hạng 15) |
• Phần đất | 211753 km² |
• Phần nước | 1.196 km² (0,56 %) |
Chiều ngang | 340 km² |
Chiều dài | 645 km² |
Kinh độ | 94°38′W – 102°1′34″W |
Vĩ độ | 37°N – 40°N |
Dân số (2018) | 2.911.505 (hạng 32) |
• Mật độ | 12,7 (hạng 40) |
• Trung bình | 600 m |
• Cao nhất | Núi Hướng dương, 1.231 m |
• Thấp nhất | 207 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 29 tháng 1 năm 1861 (thứ 34) |
Thống đốc | Laura Kelly (Dân chủ) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Jerry Moran (CH) Roger Marshall (CH) |
Múi giờ | MST¹–CST (UTC−7/−6) |
• Giờ mùa hè | MDT¹–CDT (UTC−6/−5) |
Viết tắt | KS Kans. Kan. US-KS |
Trang web | www.kansas.gov |
41. Bản đồ bang NEBRASKA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Lincoln |
Thành phố lớn nhất | Omaha |
Diện tích | 200.520 km² (hạng 16) |
• Phần đất | 198972 km² |
• Phần nước | 1.247 km² |
Chiều ngang | 340 km² |
Chiều dài | 690 km² |
Kinh độ | 95°25′ Tây – 104° Tây |
Vĩ độ | 40° Bắc – 43° Bắc |
Dân số (2018) | 1929268 (hạng 37) |
• Mật độ | 9,25 (hạng 43) |
• Trung bình | 790 m |
• Cao nhất | Panorama Point 1.654 m |
• Thấp nhất | 256 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 1 tháng 3 năm 1867 (thứ 37) |
Thống đốc | Pete Ricketts (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Deb Fischer (Cộng hòa) Ben Sasse (Cộng hòa) |
Múi giờ | CST: UTC-6/CDT: UTC-5 |
• Giờ mùa hè | Không áp dụng |
Viết tắt | NE US-NE |
Trang web | www.nebraska.gov |
42. Bản đồ bang WYOMING
Diện tích | |
---|---|
• Tổng cộng | 97,914 mi2 (253,600 km2) |
Thứ hạng diện tích | 10 |
Kích thước | |
• Dài | 280 mi (452 km) |
• Rộng | 372,8 mi (600 km) |
Độ cao | 6,700 ft (2.040 m) |
Độ cao cực đại
Đỉnh Gannett
|
13,809 ft (4.209,1 m) |
Độ cao cực tiểu
(Sông Belle Fourche ở biên giới Nam Dakota)
|
3,101 ft (945 m) |
Dân số
(2019)
|
|
• Tổng cộng | 578.759 |
• Thứ hạng | 50 |
• Mật độ | 5,97/mi2 (2,31/km2) |
• Thứ hạng mật độ | 49th |
• Thu nhập của hộ gia đình trung bình | $62.268 |
• Thứ hạng thu nhập | 20 |
Tên gọi dân cư | Wyomingite |
Ngôn ngữ | |
• Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh |
Múi giờ | UTC−07:00 (Miền núi) |
• Mùa hè (DST) | UTC−06:00 (MDT) |
Viết tắt USPS |
WY
|
Mã ISO 3166 | US-WY |
Viết tắt truyền thống | Wyo. |
Vĩ độ | 41°N đến 45°N |
Kinh độ | 104°3’W đến 111°3’W |
Website | wyoming |
43. Bản đồ bang ARKANSAS
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Little Rock |
Thành phố lớn nhất | Little Rock |
Diện tích | 137.732 km² (hạng 29) |
• Phần đất | 134.856 km² |
• Phần nước | 2.876 km² (2,09 %) |
Chiều ngang | 385 km² |
Chiều dài | 420 km² |
Kinh độ | 89°41′W – 94°42′W |
Vĩ độ | 33°N – 36°30′N |
Dân số (2018) | 3.013.825 (hạng 33) |
• Mật độ | 19,82 (hạng 34) |
• Trung bình | 198 m |
• Cao nhất | 839 m |
• Thấp nhất | 17 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 15 tháng 6 năm 1836 (thứ 25) |
Thống đốc | Sarah Huckabee Sanders (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | John Boozman (CH) Tom Cotton (CH) |
Múi giờ | CST (UTC−6) |
• Giờ mùa hè | CDT (UTC−5) |
Viết tắt | AR Ark. US-AR |
Trang web | www.arkansas.gov |
44. Bản đồ bang VERMONT
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Montpelier |
Thành phố lớn nhất | Burlington |
Diện tích | 24.923 km² (hạng 43) |
• Phần đất | 23872 km² |
• Phần nước | 949 km² |
Chiều ngang | 130 km² |
Chiều dài | 260 km² |
Kinh độ | 71°28′ W – 73°26′ W |
Vĩ độ | 42°44′ N – 45°0’43” N |
Dân số (2018) | 626299 (hạng 49) |
• Mật độ | 25,41 (hạng 30) |
• Trung bình | 300 m |
• Cao nhất | Mount Mansfield m |
• Thấp nhất | 29 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 4 tháng 3 năm 1791 (thứ 14) |
Thống đốc | Phillip Scott |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Patrick Leahy (Dân chủ) Bernie Sanders (độc lập) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Giờ mùa hè | EDT |
Viết tắt | VT US-VT |
Trang web | www.vermont.gov |
45.Bản đồ bang DELAWARE
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Dover |
Thành phố lớn nhất | Wilmington |
Diện tích | 5047 km² (hạng 49) |
• Phần đất | 5.068 km² |
• Phần nước | 1.387 km² (21,5 %) |
Chiều ngang | 48 km² |
Chiều dài | 161 km² |
Kinh độ | 38°27′W – 39°50′W |
Vĩ độ | 75°2′N – 75°47′N |
Dân số (2018) | 967171 (hạng 45) |
• Mật độ | 154,87 (hạng 7) |
• Trung bình | 18 m |
• Cao nhất | 137 m |
• Thấp nhất | 0 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 7 tháng 12 năm 1787 (thứ 1) |
Thống đốc | John Carney (Dân chủ) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Tom Carper (DC) Chris Coons (DC) |
Múi giờ | EST (UTC−5) |
• Giờ mùa hè | EDT (UTC−4) |
Viết tắt | DE Del. US-DE |
Trang web | delaware.gov |
46.Bản đồ bang WEST VIRGINIA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Charleston |
Thành phố lớn nhất | Charleston |
Diện tích | 62.809 km² (hạng 41) |
• Phần đất | 62.436 km² |
• Phần nước | 376 km² |
Chiều ngang | 210 km² |
Chiều dài | 385 km² |
Kinh độ | 77°40′ W – 82°40′ W |
Vĩ độ | 37°10′ N – 40°40′ N |
Dân số (2000) | 1.808.344 (hạng 37) |
• Mật độ | 29,0 (hạng 27) |
• Trung bình | 460 m |
• Cao nhất | Spruce Knob m |
• Thấp nhất | Sông Potomac m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 20 tháng 6 năm 1863 (thứ 35) |
Thống đốc | Jim Justice (R) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Joe Manchin (D) Shelley Moore Capito (R) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Giờ mùa hè | EDT |
Viết tắt | WV US-WV |
Trang web | www.wv.gov |
47. Bản đồ bang IDAHO
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Boise |
Thành phố lớn nhất | Boise |
Diện tích | 216.632 km² (hạng 14) |
• Phần đất | 214043 km² |
• Phần nước | 2.133 km² (0,98 %) |
Chiều ngang | 771 km² |
Chiều dài | 491 km² |
Kinh độ | 111°W – 117°W |
Vĩ độ | 42°N – 49°N |
Dân số (2018) | 1754208 (hạng 39) |
• Mật độ | 6,04 (hạng 44) |
• Trung bình | 1.524 m |
• Cao nhất | 3.859 m |
• Thấp nhất | 216 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 3 tháng 7 năm 1890 (thứ 43) |
Thống đốc | Butch Otter (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Mike Crapo (CH) Jim Risch (CH) |
Múi giờ | PST–MST (UTC−8/−7) |
• Giờ mùa hè | PDT–MDT (UTC−7/−6) |
Viết tắt | ID Id. Ida. US-ID |
Trang web | www.idaho.gov |
48. Bản đồ bang SOUTH DAKOTA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Pierre |
Thành phố lớn nhất | Sioux Falls |
Diện tích | 199.905 km² (hạng 17) |
• Phần đất | 196.735 km² |
• Phần nước | 3.173 km² (1,6 %) |
Chiều ngang | 340 km² |
Chiều dài | 610 km² |
Kinh độ | 114°8′ Tây đến 124°24′ Tây |
Vĩ độ | 42°29’30” Bắc đến 45°56′ Bắc |
Dân số (2000) | 754.844 (hạng 46) |
• Mật độ | 3,84 (hạng 46) |
• Trung bình | 670 m |
• Cao nhất | 2.207 m |
• Thấp nhất | 294 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 2 tháng 11 năm 1889 (thứ 40) |
Thống đốc | Dennis Daugaard (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Tim Johnson (Dân chủ) John Thune (CH) |
Múi giờ | MST đến CST (UTC-7/-6) |
• Giờ mùa hè | MDT đến CDT (UTC-6/-5) |
Viết tắt | SD US-SD |
Trang web | www.state.sd.us |
49. Bản đồ bang NEW HAMPSHIRE
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Concord |
Thành phố lớn nhất | Manchester |
Diện tích | 24.239 km² |
• Phần đất | 23.249 km² |
• Phần nước | 814 km² |
Chiều ngang | 110 km² |
Chiều dài | 305 km² |
Kinh độ | 70°37’W – 72°37’W |
Vĩ độ | 42°40’N – 45°18’N |
Dân số (2000) | 1.235.786 (hạng 41) |
• Mật độ | (hạng 20) |
• Trung bình | 305 m |
• Cao nhất | Mt. Washington m |
• Thấp nhất | 0 m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 21 tháng 6 năm 1788 (thứ 9) |
Thống đốc | Chris Sununu (R) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Maggie Hassan (D) Jeanne Shaheen (D) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Giờ mùa hè | EDT (UTC-4) |
Viết tắt | NH US-NH |
Trang web | www.nh.gov |
50. Bản đồ bang NORTH DAKOTA
Địa lý | |
---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Thủ phủ | Bismarck |
Thành phố lớn nhất | Fargo |
Diện tích | 183.272 km² (hạng 19) |
• Phần đất | 178.839 km² |
• Phần nước | 4.432 km² |
Chiều ngang | 340 km² |
Chiều dài | 545 km² |
Kinh độ | 96°33′ Tây – 104°03′ Tây |
Vĩ độ | 45°55′ Bắc – 49°00′ Bắc |
Dân số (2015) | 723.393 (hạng 48) |
• Mật độ | 3.592 (hạng 47) |
• Trung bình | 580 m |
• Cao nhất | White Butte m |
• Thấp nhất | sông Red m |
Hành chính | |
Ngày gia nhập | 2 tháng 11 năm 1889 (thứ 39) |
Thống đốc | Doug Burgum (Cộng hòa) |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | John Hoeven Heidi Heitkamp (Dân chủ) |
Múi giờ | CST (UTC-6) |
• Giờ mùa hè | CDT |
Viết tắt | ND US-ND |
Trang web | www.nd.gov |
Bản đồ du lịch nước Mỹ
Bản đồ nước Mỹ trên thế giới
Ý nghĩa của bản đồ Hoa Kỳ
Ý nghĩa của bản đồ Hoa Kỳ:
Biểu tượng cho sự đa dạng văn hóa và địa lý.
Bản đồ Hoa Kỳ không chỉ là hình ảnh thể hiện các đường biên giới và vị trí các tiểu bang, mà còn phản ánh sự đa dạng đáng kinh ngạc về văn hóa, lịch sử, và môi trường tự nhiên. Dưới đây là các khía cạnh thể hiện ý nghĩa này:
Sự đa dạng về văn hóa:
- Nền văn hóa đa sắc tộc:
- Hoa Kỳ là “quốc gia của người nhập cư,” với các cộng đồng đến từ khắp nơi trên thế giới. Bản đồ cho thấy sự phân bố của các nhóm sắc tộc và văn hóa, từ các khu vực người Mỹ gốc Phi tại miền Nam, đến cộng đồng người gốc Latin ở Tây Nam, và người gốc Á tại California.
- Sự đa dạng này tạo nên một bức tranh văn hóa phong phú, được phản ánh trong các thành phố lớn như New York, Los Angeles, và Chicago.
- Biểu tượng của các vùng văn hóa:
- Miền Nam: Nổi tiếng với văn hóa âm nhạc blues, jazz, và lịch sử phong trào dân quyền.
- Miền Tây: Gắn liền với hình ảnh cao bồi, Hollywood, và lối sống phóng khoáng.
- Miền Đông: Trung tâm của lịch sử lập quốc, với những giá trị truyền thống và văn hóa học thuật.
Sự đa dạng về địa lý:
- Các đặc điểm tự nhiên khác biệt:
- Miền Tây: Núi Rockies hùng vĩ, sa mạc Mojave khắc nghiệt, và bờ biển Thái Bình Dương.
- Miền Trung Tây: Đồng bằng lớn (Great Plains) trải dài, là vựa lúa mì của quốc gia.
- Miền Nam: Vùng đồng bằng sông Mississippi màu mỡ, cùng khí hậu ẩm nhiệt đới.
- Miền Đông: Những khu rừng rậm rạp, dãy núi Appalachian cổ kính.
- Hệ sinh thái độc đáo:
- Hoa Kỳ là nơi hội tụ của nhiều hệ sinh thái khác nhau: rừng mưa ôn đới ở Tây Bắc, rừng thông miền Đông, các hồ lớn ở phía Bắc, và hệ sinh thái cận nhiệt đới ở Florida Everglades.
Kết nối giữa văn hóa và địa lý:
- Tác động của địa lý lên văn hóa:
- Môi trường tự nhiên đã định hình phong cách sống và kinh tế của từng khu vực, từ nền văn hóa nông nghiệp tại miền Nam đến văn hóa công nghiệp và đô thị hóa tại miền Đông Bắc.
- Các tài nguyên tự nhiên, như dầu mỏ tại Texas hay vàng ở California, đã góp phần thúc đẩy di cư và sự phát triển văn hóa độc đáo.
- Biểu tượng của thống nhất trong đa dạng:
- Dù mỗi tiểu bang và khu vực có nét văn hóa, lịch sử, và điều kiện địa lý riêng, nhưng bản đồ Hoa Kỳ thể hiện sự đoàn kết của một quốc gia liên bang, nơi các khác biệt được tôn trọng và hòa hợp.
Hiển thị rõ ràng các vùng kinh tế, chính trị.
Các loại bản đồ Hoa Kỳ phổ biến:
Bản đồ địa hình Hoa Kỳ
Bản đồ địa hình Hoa Kỳ thể hiện rõ nét các đặc điểm tự nhiên, bao gồm các dãy núi, sông ngòi, đồng bằng, và các đặc điểm địa lý nổi bật khác. Đây là loại bản đồ quan trọng giúp hình dung sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên của quốc gia.
Bản đồ Núi Rockies:
-
- Chạy dọc từ Canada xuống miền Tây Hoa Kỳ, là một trong những dãy núi dài nhất Bắc Mỹ.
- Đỉnh cao nhất là Mount Elbert (4.401 m). Vùng này nổi tiếng với các công viên quốc gia như Yellowstone và Glacier.
Bản đồ Sông Mississippi:
-
- Một trong những con sông dài nhất thế giới (3.734 km), chảy từ Minnesota xuống vịnh Mexico
- Đây là trục giao thông đường thủy quan trọng và là trung tâm của vùng nông nghiệp đồng bằng lớn.
- Một trong những con sông dài nhất thế giới (3.734 km), chảy từ Minnesota xuống vịnh Mexico
Thung lũng Death Valley:
-
- Nằm ở California, đây là vùng đất thấp nhất và nóng nhất Bắc Mỹ.
- Địa hình khô cằn, với mức nhiệt độ kỷ lục lên tới 56,7°C, và là một trong những địa điểm nổi bật trên bản đồ địa hình.
Bản đồ giao thông Hoa Kỳ
Hoa Kỳ sở hữu một trong những hệ thống giao thông hiện đại và phát triển nhất thế giới, được thể hiện rõ qua bản đồ giao thông.
- Hệ thống đường cao tốc liên bang (Interstate Highway System):
- Bao gồm hơn 77.000 km đường cao tốc, kết nối các tiểu bang và thành phố lớn.
- Các tuyến cao tốc nổi tiếng như I-95 (miền Đông), I-10 (miền Nam), và I-5 (miền Tây).
- Sân bay quốc tế:
- Các sân bay lớn như Hartsfield-Jackson (Atlanta), Los Angeles International (LAX), và Chicago O’Hare là trung tâm giao thông toàn cầu.
- Sân bay được phân bổ khắp các khu vực để phục vụ nhu cầu đi lại của hàng triệu người mỗi ngày.
- Đường sắt và cảng biển:
- Hệ thống đường sắt chuyên vận chuyển hàng hóa như Union Pacific, BNSF.
- Các cảng biển lớn như cảng Los Angeles, cảng New York/New Jersey, đóng vai trò quan trọng trong thương mại toàn cầu.
Bản đồ kinh tế Hoa Kỳ
Bản đồ kinh tế cung cấp cái nhìn tổng quan về các khu vực phát triển công nghiệp, nông nghiệp và công nghệ của Hoa Kỳ, phản ánh sự phát triển không đồng đều giữa các tiểu bang.
- Các trung tâm công nghiệp:
- Rust Belt: Miền Đông Bắc và vùng Hồ Lớn, với Detroit, Cleveland là các trung tâm sản xuất ô tô và thép truyền thống.
- Sun Belt: Miền Nam và Tây Nam, nơi phát triển mạnh về sản xuất công nghệ cao và năng lượng.
- Các trung tâm nông nghiệp:
- Great Plains: Là “vựa lúa mì” của nước Mỹ, với các bang như Kansas, Nebraska, và North Dakota.
- California: Nổi tiếng với việc trồng rau củ, trái cây và nho làm rượu vang.
- Các trung tâm công nghệ:
- Silicon Valley: Tọa lạc tại California, là trung tâm công nghệ thông tin và đổi mới toàn cầu.
- Austin (Texas): Đang nổi lên như một trung tâm công nghệ mới, với sự hiện diện của nhiều công ty lớn.
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về sự đa dạng và chi tiết của bản đồ nước Mỹ năm 2024, bao gồm toàn bộ 50 bang của Hoa Kỳ. Từ những ngọn núi hùng vĩ, thung lũng rộng lớn cho đến bờ biển dài và những vùng sa mạc khô cằn, bản đồ này mang lại cái nhìn toàn diện về đặc điểm địa lý và địa hình của quốc gia. Có thể nói, bản đồ nước Mỹ chi tiết năm 2024 là một công cụ quan trọng giúp mọi người khám phá và hiểu rõ hơn về đất nước này. Hãy tận dụng bản đồ để có thêm nhiều trải nghiệm thú vị trên khắp lãnh thổ Mỹ.
Bạn cần soi quy hoạch tại Việt Nam
Liên hệ:
Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
- CSKH: 0967 849 918
- Email: contact.redtvn@gmail.com
- Website: https://meeymap.com/
Bộ phận kinh doanh
- Email: sales.redtvn@gmail.com
- Hotline: 0349 208 325
- Website: redt.vn