Bản đồ hành chính tỉnh Tiền Giang phóng to khổ lớn năm 2024 mang đến cái nhìn trực quan và chi tiết về vị trí địa lý, các đơn vị hành chính và cơ sở hạ tầng của tỉnh. Tỉnh Tiền Giang, nằm ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, không chỉ nổi bật với cảnh quan thiên nhiên mà còn là một trong những vùng kinh tế trọng điểm của miền Nam Việt Nam. Qua bản đồ Tiền Giang, bạn sẽ dễ dàng nhận diện các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh, từ đó nắm bắt thông tin cần thiết cho việc du lịch, đầu tư hoặc nghiên cứu.
Giới thiệu về tỉnh Tiền Giang
Tiền Giang là một tỉnh thuộc miền Nam Việt Nam, nằm ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và giáp biển. Tỉnh này nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, với thành phố Mỹ Tho là tỉnh lỵ, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 70 km về hướng Tây Nam và cách Thành phố Cần Thơ khoảng 90 km về phía Đông Bắc, dọc theo quốc lộ 1.
Tỉnh Tiền Giang có bờ biển dài 32 km, với địa hình chủ yếu là đồng bằng phẳng và đất phù sa trung tính, ít chua ven các sông như sông Tiền, Vàm Cỏ và Soài Rạp. Khu vực ven sông Tiền chiếm khoảng 53% tổng diện tích tỉnh, rất thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây trồng và chăn nuôi. Tiền Giang cũng sở hữu tiềm năng lớn trong lĩnh vực du lịch, hứa hẹn mang đến nhiều trải nghiệm hấp dẫn cho du khách.
Để có cái nhìn chi tiết hơn về vị trí và đặc điểm của Tiền Giang, bạn có thể tham khảo bản đồ Tiền Giang.
Vị trí địa lý tỉnh Tiền Giang
- Phía đông tỉnh Tiền Giang giáp TP.HCM và biển Đông
- Phía tây Tiền Giang giáp tỉnh Đồng Tháp
- Phía nam tỉnh Tiền Giang giáp tỉnh Bến Tre và tỉnh Vĩnh Long
- Phía bắc tỉnh Tiền Giang giáp với tỉnh Long An.
Diện tích, dân số
Dựa theo bản đồ tỉnh Tiền Giang có thế thấy tổng diện tích đất tự nhiên tỉnh Tiền Giang là 2556,36 km², dân số năm 2022 là 1.805.000 người. Mật độ dân số đạt khoảng 706 người/km²
Địa hình
Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam, với địa hình khá bằng phẳng, độ dốc không quá 1%. Độ cao dao động từ 0m đến 1,6m so với mực nước biển, phổ biến từ 0,8m đến 1,1m. Toàn vùng không có hướng dốc rõ rệt, nhưng có những khu vực trũng hoặc gò cao hơn địa hình chung. Đặc biệt, trong tỉnh có các cồn cát biển hình cánh cung nổi lên với độ cao từ 0,9 – 1,1m, tạo nên sự đa dạng về địa hình.
Tiền Giang nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, với tỉnh lỵ là thành phố Mỹ Tho, cách TP. Hồ Chí Minh 70 km về phía Tây Nam và cách TP. Cần Thơ 90 km về phía Đông Bắc, thuận tiện di chuyển qua quốc lộ 1. Tỉnh có bờ biển dài 32 km và đất phù sa trung tính dọc sông Tiền, sông Vàm Cỏ, sông Soài Rạp, trong đó, khu vực ven sông Tiền chiếm khoảng 53% diện tích, phù hợp cho nhiều loại cây trồng và vật nuôi.
Tiền Giang là một trong những tỉnh có tiềm năng lớn về du lịch. Vào năm 2018, tỉnh này xếp thứ 14 về dân số với hơn 1,77 triệu người, đứng thứ 21 về tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) và thứ 32 về GRDP bình quân đầu người. Năm 2024, GRDP của tỉnh ước đạt hơn 100.315 tỷ đồng, với GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 56,4 triệu đồng (2.405 USD). Đặc biệt, bản đồ Tiền Giang đã đóng vai trò quan trọng trong việc quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, hỗ trợ tối ưu trong quản lý địa chính và phát triển bền vững.
Bản đồ hành chính Tỉnh Tiền Giang
Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố: Mỹ Tho, 2 thị xã: Cai Lậy, Gò Công và 8 huyện: Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Chợ Gạo, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Tân Phú Đông, Tân Phước.
Số liệu về Diện tích và Dân số theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm 2013
STT | Xã, phường, thị trấn | Diện tích (ha) | Dân số (người) | |
I | H. Cái Bè | 42,089.82 | 291,627 | |
1 | Thị trấn Cái Bè | 426.26 | 16,856 | |
2 | An Thái Đông | 728.12 | 9,834 | |
3 | Hậu Mỹ Phú | 1,120.44 | 7,306 | |
4 | An Cư | 1,142.82 | 14,211 | |
5 | Hậu Thành | 1,163.09 | 14,354 | |
6 | Mỹ Đức Đông | 1,208.66 | 9,445 | |
7 | Thiện Trí | 1,314.59 | 9,210 | |
8 | Mỹ Hội | 1,377.24 | 8,383 | |
9 | An Hữu | 1,411.36 | 17,263 | |
10 | Hoà Hưng | 1,540.34 | 15,335 | |
11 | Mỹ Lương | 1,608.97 | 10,370 | |
12 | Tân Thanh | 1,634.06 | 10,427 | |
13 | Mỹ Tân | 1,736.26 | 4,893 | |
14 | Mỹ Lợi A | 1,747.61 | 10,298 | |
15 | Đông Hoà Hiệp | 1,781.23 | 14,023 | |
16 | Tân Hưng | 1,888.60 | 12,282 | |
17 | An Thái Trung | 1,911.87 | 14,901 | |
18 | Mỹ Lợi B | 1,912.95 | 7,414 | |
19 | Mỹ Đức Tây | 1,975.46 | 13,965 | |
20 | Hậu Mỹ Bắc B | 1,977.17 | 10,480 | |
21 | Thiện Trung | 2,018.96 | 8,991 | |
22 | Hoà Khánh | 2,253.21 | 20,142 | |
23 | Mỹ Trung | 2,416.47 | 8,347 | |
24 | Hậu Mỹ Bắc A | 2,626.04 | 12,787 | |
25 | Hậu Mỹ Trinh | 3,168.04 | 10,110 | |
II | H. Cai Lậy | 29,599.36 | 186,583 | |
1 | Hiệp Đức | 1,013.78 | 5,977 | |
2 | Mỹ Thành Bắc | 1,748.73 | 8,075 | |
3 | Cẩm Sơn | 1,241.58 | 8,009 | |
4 | Hội Xuân | 1,168.68 | 8,880 | |
5 | Mỹ Long | 1,280.75 | 9,158 | |
6 | Phú Nhuận | 1,363.58 | 9,206 | |
7 | Thạnh Lộc | 2,384.06 | 11,298 | |
8 | Long Tiên | 1,644.10 | 12,001 | |
9 | Long Trung | 1,511.30 | 12,141 | |
10 | Phú Cường | 3,259.79 | 12,733 | |
11 | Mỹ Thành Nam | 2,179.25 | 12,652 | |
12 | Tân Phong | 2,469.99 | 12,594 | |
13 | Phú An | 1,577.08 | 15,149 | |
14 | Ngũ Hiệp | 2,780.00 | 16,117 | |
15 | Tam Bình | 2,081.75 | 16,383 | |
16 | Bình Phú | 1,894.94 | 16,210 | |
III | TX. Cai Lậy | 14,018.95 | 123,775 | |
1 | Phường 1 | 220.53 | 11,427 | |
2 | Phường 2 | 349.19 | 5,416 | |
3 | Phường 3 | 335.75 | 3,323 | |
4 | Phường 4 | 203.74 | 6,039 | |
5 | Phường 5 | 255.62 | 7,499 | |
6 | Phường Nhị Mỹ | 553.84 | 4,586 | |
7 | Thanh Hoà | 672.58 | 5,061 | |
8 | Tân Phú | 826.44 | 5,410 | |
9 | Phú Quí | 835.34 | 6,405 | |
10 | Mỹ Hạnh Trung | 996.26 | 7,251 | |
11 | Mỹ Hạnh Đông | 1,609.86 | 8,617 | |
12 | Nhị Quí | 787.70 | 10,422 | |
13 | Tân Bình | 900.93 | 5,669 | |
14 | Tân Hội | 1,375.81 | 11,029 | |
15 | Mỹ Phước Tây | 2,029.64 | 13,200 | |
16 | Long Khánh | 2,065.72 | 12,421 | |
IV | H. Châu Thành | 22,991.09 | 242,757 | |
1 | Thị trấn Tân Hiệp | 74.49 | 4,995 | |
2 | Dưỡng Điềm | 341.58 | 6,192 | |
3 | Hữu Đạo | 469.64 | 4,570 | |
4 | Tân Lý Tây | 509.46 | 11,148 | |
5 | Thạnh Phú | 733.81 | 9,686 | |
6 | Đông Hoà | 758.96 | 9,530 | |
7 | Song Thuận | 783.92 | 6,442 | |
8 | Bình Trưng | 893.71 | 9,140 | |
9 | Phú Phong | 900.03 | 6,980 | |
10 | Tân Hội Đông | 913.62 | 7,589 | |
11 | Long An | 591.85 | 9,258 | |
12 | Bàn Long | 925.63 | 8,352 | |
13 | Tân Hương | 1,103.29 | 15,170 | |
14 | Bình Đức | 755.29 | 13,215 | |
15 | Kim Sơn | 1,169.09 | 10,085 | |
16 | Thân Cửu Nghĩa | 1,244.81 | 19,201 | |
17 | Điềm Hy | 1,429.48 | 9,020 | |
18 | Long Hưng | 1,475.67 | 12,355 | |
19 | Tân Lý Đông | 1,555.24 | 14,275 | |
20 | Long Định | 1,779.10 | 14,359 | |
21 | Nhị Bình | 1,889.68 | 16,930 | |
22 | Tam Hiệp | 2,121.40 | 14,015 | |
23 | Vĩnh Kim | 571.34 | 10,250 | |
V | H. Tân Phước | 33,321.74 | 57,561 | |
1 | Thị Trấn Mỹ Phước | 279.40 | 2,792 | |
2 | Phú Mỹ | 1,340.10 | 7,862 | |
3 | Tân Lập 2 | 1,647.54 | 2,278 | |
4 | Tân Hoà Thành | 1,747.22 | 9,847 | |
5 | Thạnh Hoà | 2,533.85 | 842 | |
6 | Tân Hoà Đông | 2,677.93 | 1,593 | |
7 | Thạnh Mỹ | 2,832.35 | 2,134 | |
8 | Tân Lập 1 | 2,870.98 | 5,549 | |
9 | Thạnh Tân | 3,319.80 | 1,892 | |
10 | Hưng Thạnh | 3,348.75 | 6,836 | |
11 | Tân Hoà Tây | 3,352.21 | 4,257 | |
12 | Phước Lập | 3,475.54 | 8,936 | |
13 | Mỹ Phước | 3,896.07 | 2,743 | |
VI | TP. Mỹ Tho | 8,154.10 | 220,014 | |
1 | Phường1 | 77.71 | 7,994 | |
2 | Phường2 | 70.81 | 13,743 | |
3 | Phường3 | 54.11 | 10,452 | |
4 | Phường4 | 79.36 | 16,570 | |
5 | Phường5 | 271.77 | 20,653 | |
6 | Phường6 | 311.30 | 23,448 | |
7 | Phường7 | 40.15 | 9,128 | |
8 | Phường8 | 69.70 | 11,954 | |
9 | Phường9 | 237.57 | 7,116 | |
10 | Phường10 | 282.90 | 10,477 | |
11 | Phường Tân Long | 272.79 | 3,470 | |
12 | Đạo Thạnh | 1,031.47 | 15,866 | |
13 | Trung An | 1,063.03 | 21,667 | |
14 | Tân Mỹ Chánh | 931.59 | 12,271 | |
15 | Mỹ Phong | 1,130.60 | 16,534 | |
16 | Phước Thạnh | 1,017.60 | 12,291 | |
17 | Thới Sơn | 1,211.64 | 6,380 | |
VII | H. Chợ Gạo | 23,256.81 | 178,803 | |
1 | Thị Trấn Chợ Gạo | 307.67 | 7,525 | |
2 | Hoà Tịnh | 704.65 | 6,286 | |
3 | Bình Phan | 1,059.00 | 7,039 | |
4 | Tân Bình Thạnh | 1,126.85 | 7,555 | |
5 | Trung Hoà | 1,077.76 | 6,452 | |
6 | Song Bình | 932.58 | 8,055 | |
7 | Phú Kiết | 1,154.46 | 9,942 | |
8 | Đăng Hưng Phước | 1,476.48 | 11,151 | |
9 | Tân Thuận Bình | 1,225.72 | 10,323 | |
10 | Long Bình Điền | 1,192.33 | 11,875 | |
11 | Mỹ Tịnh An | 1,143.39 | 8,782 | |
12 | Quơn Long | 1,330.55 | 9,538 | |
13 | Thanh Bình | 1,399.60 | 9,535 | |
14 | Hoà Định | 1,359.25 | 8,136 | |
15 | Lương Hoà Lạc | 1,007.99 | 12,477 | |
16 | Xuân Đông | 1,514.64 | 8,666 | |
17 | An Thạnh Thuỷ | 1,573.59 | 12,503 | |
18 | Bình Phục Nhứt | 1,805.76 | 12,358 | |
19 | Bình Ninh | 1,864.54 | 10,605 | |
VIII | H. Gò Công Tây | 18,220.53 | 131,252 | |
1 | Thành Công | 810.52 | 5,934 | |
2 | Yên Luông | 1,049.62 | 8,347 | |
3 | Bình Phú | 1,321.53 | 7,569 | |
4 | Long Vĩnh | 1,221.50 | 7,455 | |
5 | Đồng Sơn | 1,483.55 | 8,844 | |
6 | Thạnh Trị | 1,426.25 | 9,676 | |
7 | Bình Tân | 1,669.13 | 10,368 | |
8 | Bình Nhì | 1,375.49 | 11,750 | |
9 | Đồng Thạnh | 1,567.52 | 10,351 | |
10 | Vĩnh Hựu | 1,908.62 | 11,450 | |
11 | Thạnh Nhựt | 1,783.72 | 12,821 | |
12 | Long Bình | 1,839.67 | 15,055 | |
13 | Thị Trấn Vĩnh Bình | 763.41 | 11,632 | |
IX | H. Gò Công Đông | 26,768.16 | 142,797 | |
1 | Thị Trấn Tân Hoà | 325.01 | 6,830 | |
2 | Tân Điền | 2,002.19 | 7,182 | |
3 | Tăng Hoà | 1,745.67 | 9,836 | |
4 | Phước Trung | 2,103.03 | 10,201 | |
5 | Bình Ân | 1,337.50 | 9,855 | |
6 | Tân Đông | 1,137.91 | 10,002 | |
7 | Bình Nghị | 1,319.05 | 11,176 | |
8 | Gia Thuận | 1,912.06 | 6,066 | |
9 | Kiểng Phước | 4,038.74 | 15,178 | |
10 | Tân Phước | 2,194.76 | 13,857 | |
11 | Tân Thành | 6,618.98 | 13,976 | |
12 | Thị Trấn Vàm Láng | 600.00 | 14,302 | |
13 | Tân Tây | 1,433.26 | 14,336 | |
X | TX. Gò Công | 10,198.49 | 96,877 | |
1 | Phường1 | 45.35 | 5,625 | |
2 | Phường2 | 71.33 | 7,673 | |
3 | Phường3 | 109.71 | 5,656 | |
4 | Phường4 | 137.66 | 6,507 | |
5 | Phường5 | 160.00 | 4,623 | |
6 | Long Hưng | 657.22 | 5,241 | |
7 | Long Hoà | 642.64 | 6,211 | |
8 | Long Chánh | 768.26 | 5,584 | |
9 | Long Thuận | 615.32 | 6,553 | |
10 | Bình Đông | 2,244.87 | 13,776 | |
11 | Bình Xuân | 2,786.41 | 16,056 | |
12 | Tân Trung | 1,959.72 | 13,372 | |
XI | H. Tân Phú Đông | 22,211.31 | 40,501 | |
1 | Phú Thạnh | 2,232.10 | 7,769 | |
2 | Tân Thới | 2,138.26 | 10,248 | |
3 | Tân Phú | 2,025.49 | 8,708 | |
4 | Tân Thạnh | 2,237.03 | 4,374 | |
5 | Phú Tân | 10,629.13 | 3,472 | |
6 | Phú Đông | 2,949.30 | 5,930 |
Bản đồ hành chính thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang
Một số thông tin cơ bản về đơn vị hành chính của thành phố Mỹ Tho:
- Huyện:
- Mỹ Tho không phải là huyện mà là một thành phố trực thuộc tỉnh Tiền Giang.
- Quận:
- Thành phố Mỹ Tho được chia thành các quận để quản lý và tổ chức các hoạt động dân cư. Các quận này có thể bao gồm quận cũng như các khu vực khác.
- Phường:
- Cấp dưới của quận là các phường, đây là các đơn vị hành chính cấp thấp nhất trong thành phố Mỹ Tho.
- Xã:
- Trong một số trường hợp, thành phố Mỹ Tho cũng có thể bao gồm các xã nằm ngoại ô hoặc các khu vực xung quanh.
- Các Văn Phòng Hành Chính:
- Thành phố Mỹ Tho có các văn phòng hành chính để quản lý và tổ chức các hoạt động của chính quyền địa phương.
Bản đồ hành chính thị xã Cai Lậy, Tiền Giang
Một số thông tin cơ bản về đơn vị hành chính này:
- Huyện:
- Thị xã Cai Lậy không thuộc quyền quản lý của bất kỳ huyện nào mà nó trực thuộc trực tiếp tỉnh Tiền Giang.
- Phường và Xã:
- Cai Lậy có thể được chia thành các phường và xã, tùy thuộc vào tổ chức hành chính cụ thể của nó. Các phường thường nằm trong nội ô thị xã, trong khi các xã thường là các khu vực nằm ngoại ô.
- Văn Phòng Hành Chính:
- Thị xã Cai Lậy sẽ có các văn phòng hành chính để quản lý các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân.
- Chính Quyền Địa Phương:
- Chính quyền địa phương tại Cai Lậy có thể bao gồm Hội đồng nhân dân thị xã và các cơ quan khác chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
- Thông Tin Cụ Thể:
- Để có thông tin chi tiết và cập nhật, bạn nên kiểm tra từ nguồn tin chính thức như văn phòng chính quyền địa phương, trang web chính thức của thị xã, hoặc các cơ quan chính phủ địa phương.
Bản đồ hành chính huyện Cái Bè, Tiền Giang
Một số thông tin cơ bản về huyện Cái Bè:
- Đơn Vị Trực Thuộc:
- Huyện Cái Bè thuộc sự quản lý của tỉnh Tiền Giang.
- Xã và Thị Trấn:
- Huyện Cái Bè được chia thành các xã và thị trấn. Xã là các đơn vị hành chính cấp dưới, trong khi thị trấn thường là các đơn vị lớn hơn, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ phát triển hơn so với xã.
- Chính Quyền Địa Phương:
- Huyện Cái Bè có chính quyền địa phương quản lý, với Hội đồng nhân dân huyện là một trong những cơ quan quan trọng, chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
- Văn Phòng Hành Chính:
- Có các văn phòng hành chính để tổ chức các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân của huyện.
- Nền Kinh Tế và Xã Hội:
- Huyện Cái Bè có thể có đặc điểm về nền kinh tế và xã hội phản ánh đặc trưng của khu vực mà nó đặt.
Bản đồ hành chính huyện Cai Lậy, Tiền Giang
Một số thông tin cơ bản về thành phố Cai Lậy:
- Đơn Vị Trực Thuộc:
- Cai Lậy trực thuộc tỉnh Tiền Giang.
- Quận và Phường:
- Thành phố Cai Lậy có thể được chia thành các quận (hoặc các đơn vị tương đương) và phường. Quận là các đơn vị hành chính cấp dưới, và phường là các khu vực nằm trong nội ô thành phố.
- Chính Quyền Địa Phương:
- Thành phố Cai Lậy có chính quyền địa phương, và Hội đồng nhân dân thành phố là một trong những cơ quan quan trọng, chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
- Văn Phòng Hành Chính:
- Có các văn phòng hành chính để tổ chức các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân của thành phố.
- Nền Kinh Tế và Xã Hội:
- Thành phố Cai Lậy có thể có đặc điểm về nền kinh tế và xã hội phản ánh đặc trưng của khu vực mà nó đặt.
Bản đồ hành chính huyện Châu Thành, Tiền Giang
Một số thông tin cơ bản về huyện Châu Thành:
- Đơn Vị Trực Thuộc:
- Huyện Châu Thành thuộc sự quản lý của tỉnh Tiền Giang.
- Xã và Thị Trấn:
- Huyện Châu Thành được chia thành các xã và thị trấn. Xã là các đơn vị hành chính cấp dưới, trong khi thị trấn thường là các đơn vị lớn hơn, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ phát triển hơn so với xã.
- Chính Quyền Địa Phương:
- Huyện Châu Thành có chính quyền địa phương quản lý, với Hội đồng nhân dân huyện là một trong những cơ quan quan trọng, chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
- Văn Phòng Hành Chính:
- Có các văn phòng hành chính để tổ chức các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân của huyện.
- Nền Kinh Tế và Xã Hội:
- Huyện Châu Thành có thể có đặc điểm về nền kinh tế và xã hội phản ánh đặc trưng của khu vực mà nó đặt.
Bản đồ hành chính huyện Chợ Gạo, Tiền Giang
Một số thông tin cơ bản về huyện Chợ Gạo:
- Đơn Vị Trực Thuộc:
- Huyện Chợ Gạo thuộc sự quản lý của tỉnh Tiền Giang.
- Xã và Thị Trấn:
- Huyện Chợ Gạo được chia thành các xã và thị trấn. Xã là các đơn vị hành chính cấp dưới, trong khi thị trấn thường là các đơn vị lớn hơn, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ phát triển hơn so với xã.
- Chính Quyền Địa Phương:
- Huyện Chợ Gạo có chính quyền địa phương quản lý, với Hội đồng nhân dân huyện là một trong những cơ quan quan trọng, chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
- Văn Phòng Hành Chính:
- Có các văn phòng hành chính để tổ chức các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân của huyện.
- Nền Kinh Tế và Xã Hội:
- Huyện Chợ Gạo có thể có đặc điểm về nền kinh tế và xã hội phản ánh đặc trưng của khu vực mà nó đặt.
Bản đồ hành chính huyện Gò Công Đông, Tiền Giang
Một số thông tin cơ bản về huyện Gò Công Đông:
- Đơn Vị Trực Thuộc:
- Huyện Gò Công Đông thuộc sự quản lý của tỉnh Tiền Giang.
- Xã và Thị Trấn:
- Huyện Gò Công Đông được chia thành các xã và thị trấn. Xã là các đơn vị hành chính cấp dưới, trong khi thị trấn thường là các đơn vị lớn hơn, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ phát triển hơn so với xã.
- Chính Quyền Địa Phương:
- Huyện Gò Công Đông có chính quyền địa phương quản lý, với Hội đồng nhân dân huyện là một trong những cơ quan quan trọng, chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
- Văn Phòng Hành Chính:
- Có các văn phòng hành chính để tổ chức các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân của huyện.
- Nền Kinh Tế và Xã Hội:
- Huyện Gò Công Đông có thể có đặc điểm về nền kinh tế và xã hội phản ánh đặc trưng của khu vực mà nó đặt.
Bản đồ hành chính huyện Gò Công Tây, Tiền Giang
Huyện Gò Công Tây có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vĩnh Bình (huyện lỵ) và 12 xã: Bình Nhì, Bình Phú, Bình Tân, Đồng Sơn, Đồng Thạnh, Long Bình, Long Vĩnh, Thành Công, Thạnh Nhựt, Thạnh Trị, Vĩnh Hựu, Yên Luông.
Huyện Gò Công Tây nằm ở phía đông của tỉnh Tiền Giang, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp thị xã Gò Công và huyện Gò Công Đông
- Phía tây giáp huyện Chợ Gạo
- Phía nam giáp huyện Tân Phú Đông
- Phía bắc giáp huyện Châu Thành, tỉnh Long An.
Huyện Gò Công Tây có diện tích là 184,48 km², dân số năm 2020 là 127.753 người, mật độ dân số đạt 692 người/km².
Huyện lỵ là thị trấn Vĩnh Bình nằm cạnh quốc lộ 50, cách thành phố Mỹ Tho khoảng 30 km về hướng đông và thị xã Gò Công khoảng 12 km về hướng tây.(theo wikipedia)
Một số thông tin cơ bản:
- Đơn Vị Trực Thuộc:
- Huyện Gò Công Tây thuộc sự quản lý của tỉnh Tiền Giang.
- Xã và Thị Trấn:
- Huyện Gò Công Tây được chia thành các xã và thị trấn. Xã là các đơn vị hành chính cấp dưới, trong khi thị trấn thường là các đơn vị lớn hơn, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ phát triển hơn so với xã.
- Chính Quyền Địa Phương:
- Huyện Gò Công Tây có chính quyền địa phương quản lý, với Hội đồng nhân dân huyện là một trong những cơ quan quan trọng, chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
- Văn Phòng Hành Chính:
- Có các văn phòng hành chính để tổ chức các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân của huyện.
- Nền Kinh Tế và Xã Hội:
- Huyện Gò Công Tây có thể có đặc điểm về nền kinh tế và xã hội phản ánh đặc trưng của khu vực mà nó đặt.
Bản đồ hành chính huyện Tân Phú Đông, Tiền Giang
Các huyện Tân Phú Đông có 6 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 xã: Phú Đông, Phú Tân, Phú Thạnh (huyện lỵ), Tân Phú, Tân Thạnh và Tân Thới.
Bản đồ hành chính huyện Tân Phước, Tiền Giang
Huyện Tân Phước có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Mỹ Phước (huyện lỵ) và 11 xã: Hưng Thạnh, Phú Mỹ, Phước Lập, Tân Hòa Đông, Tân Hòa Tây, Tân Hòa Thành, Tân Lập 1, Tân Lập 2, Thạnh Hòa, Thạnh Mỹ, Thạnh Tân.
Huyện Tân Phước nằm ở phía bắc của tỉnh Tiền Giang, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp thành phố Tân An và huyện Thủ Thừa thuộc tỉnh Long An
- Phía tây giáp huyện Cai Lậy và huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
- Phía nam giáp thị xã Cai Lậy và huyện Châu Thành
- Phía bắc giáp huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.
Huyện có diện tích là 333 km². Dân số năm 2018 là 63.032 người, số hộ gia đình 15.670 hộ. Dân cư đa phần là từ các nơi đến lập nghiệp khi mới thành lập huyện, có 08 dân tộc thiểu số chung sống đan xen trong cộng đồng dân cư, gồm: Khơme, Hoa, Tày, Thái, Nùng, Mường, Êđê, Sán Dìu. Huyện ly là thị trấn Mỹ Phước nằm trên tỉnh lộ 865, cách thành phố Mỹ Tho 25 km về hướng tây bắc. Tỉnh lộ 865 theo hướng tây đi huyện Tháp Mười (Đồng Tháp). Đây cũng là địa phương có hai tuyến Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương và Đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận đi qua đã được đưa vào khai thác.
Bản đồ giao thông các huyện Tỉnh Tiền Giang
Để góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội, tỉnh Tiền Giang đề ra quy hoạch giao thông như sau:
Quy hoạch đường
- Quy hoạch đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận đảm bảo kết nối thuận tiện với mạng lưới quốc gia.
- Nâng cấp, cải tạo các Quốc lộ: Quốc lộ 1 nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp I, 04 làn xe cơ giới; nâng cấp quốc lộ 50 đạt tiêu chuẩn cấp II 02 làn xe; nâng cấp quốc lộ 60 đạt tiêu chuẩn cấp II, 04 làn xe; Quốc lộ 30 nâng cấp đạt cấp III.
- Xây dựng mới một số đoạn tuyến như UD 02, UD 07,… thành đường ven biển với quy mô tối thiểu cấp IV.
- Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường tỉnh với khoảng 42 tuyến, chiều dài 740km.
Quy hoạch đường thủy
- Tập trung nạo vét, khơi thông luồng lạch, xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Tiền, kênh Xáng – Long Định, kênh 28.
- Nâng cấp 8 tuyến đường thủy nội địa từ cấp III lên cấp I.
- Quy hoạch, nâng cấp các luồng, tuyến trên sông Tiền và các kênh rạch gồm: Luồng tàu từ cửa Tiểu đến thượng lưu cảng Mỹ Tho, luồng từ cảng Mỹ Tho – biên giới Campuchia, tuyến kênh Chợ Gạo (Rạch Lá, Rạch Kỷ Hồn, Kênh Chợ Gạo). ), Kênh 28, Kênh Nguyễn Tấn Thành (Kênh Xáng), Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2).
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng: Cảng Mỹ Tho – mở rộng diện tích, đầu tư nâng cao khả năng tiếp nhận tàu, xây dựng thêm cảng, kho bãi mới; Khu bến Gò Công trên sông Soài Rạp – phát triển thành bến vệ tinh với chức năng vừa là cảng chuyên dùng vừa là cảng tổng hợp; Khu neo đậu tàu thuyền tránh bão trên sông Soài Rạp – nâng cấp khu neo đậu tránh bão, đảm bảo an toàn cho tàu thuyền vào tránh bão với sức chứa đến 500 tàu thuyền; Khu neo đậu tàu thuyền tránh bão Đèn Đỏ – nâng cấp khu neo đậu với sức chứa 350 tàu thuyền; Cảng, bến thủy nội địa trên các sông, kênh, rạch chính – xây dựng thêm các cảng, bến phù hợp đảm bảo cho hàng hóa xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp.
- Đầu tư phát triển hệ thống bến thủy nội địa trên các sông, kênh, rạch chính đi qua địa bàn các xã, huyện.
Quy hoạch đường sắt
- Nâng cấp, cải tạo tuyến đường sắt TP.HCM – Cần Thơ đoạn qua tỉnh Tiền Giang.
- Cải tạo, giao nhiệm vụ cho các ga: ga Mỹ Tho, ga Vĩnh Kim, ga Long Trung, ga Cái Bè.
Quy hoạch giao thông tĩnh
- Sắp xếp lại hệ thống bến, bãi đỗ xe hợp lý, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, hạn chế ùn tắc.
- Ưu tiên quỹ đất phát triển giao thông tĩnh.
- Ưu tiên dành một phần quỹ đất cho giao thông tĩnh tại các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, nhà mái lá, v.v.
- Ưu tiên dành diện tích đất xây dựng trung tâm điều hành, giao thông, điểm trung chuyển, v.v.
Bản đồ vệ tinh huyện Tỉnh Tiền Giang
Bản đồ quy hoạch Tỉnh Tiền Giang
Với mục tiêu đưa tỉnh Tiền Giang trở thành trung tâm kinh tế, chính trị xã hội và phấn đấu trở thành tỉnh đầu tàu của miền Tây Nam Bộ, tỉnh Tiền Giang đã đề ra những mục tiêu, định hướng phát triển cụ thể như sau:
Lập kế hoạch mục tiêu
Mục tiêu quy hoạch của tỉnh Tiền Giang được đưa ra như sau:
- Đưa Tiền Giang trở thành một trong những tỉnh dẫn đầu vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Bảo đảm phát triển kinh tế – xã hội đồng bộ, hiệu quả và bền vững.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng trong việc tiếp cận và sử dụng mọi nguồn lực trong đầu tư phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống đô thị và nông thôn có tính chất kỹ thuật chuyên biệt.
- Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu hiện đại, đồng bộ và đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng, sản xuất của người dân và doanh nghiệp.
Định hướng kinh tế – xã hội tầm nhìn đến năm 2030
Để đạt được mục tiêu quy hoạch, tỉnh Tiền Giang đã đề ra định hướng phát triển kinh tế – xã hội định hướng đến năm 2030 như sau:
- Xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Tiền Giang trở thành tỉnh có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại; là chùm đô thị lớn, có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại và bền vững với môi trường.
- Xây dựng hệ thống cơ sở văn hóa, giáo dục – đào tạo, khoa học, công nghệ, y tế, thể dục – thể thao ở mức trung bình so với cả nước.
- Đảm bảo phát triển kinh tế hiệu quả, năng động theo hướng công nghiệp – dịch vụ và nông nghiệp công nghệ cao, phát triển hài hòa xã hội.
- Phát triển theo hướng “Xanh, sạch – Giàu bản sắc văn hóa – Chất lượng sống tốt”.
- Phát triển bền vững, chú trọng phát triển kinh tế xanh gắn với bảo vệ môi trường.
- Đầu tư phát triển các trụ cột quan trọng gồm: nông nghiệp hàng hóa công nghệ cao, nông nghiệp sạch, du lịch sinh thái – dịch vụ đầu mối kết nối Đông Nam Bộ và ĐBSCL.
- Đa dạng hóa quan hệ với các tỉnh, thành phố trong và ngoài nước; nâng cao vị thế kinh tế – xã hội của Tiền Giang trong tổng thể kinh tế vùng.
Liên hệ:
Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
CSKH: 0967 849 918
Email: contact.redtvn@gmail.com
Website: meeymap.com
Bộ phận kinh doanh
Email: sales.redtvn@gmail.com
Hotline: 0349 208 325
Website: redt.vn