Bản Đồ Hành Chính

Bản đồ hành chính Tỉnh Tiền Giang phóng to khổ lớn năm 2024

Bản đồ hành chính tỉnh Tiền Giang phóng to khổ lớn năm 2024 mang đến cái nhìn trực quan và chi tiết về vị trí địa lý, các đơn vị hành chính và cơ sở hạ tầng của tỉnh. Tỉnh Tiền Giang, nằm ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, không chỉ nổi bật với cảnh quan thiên nhiên mà còn là một trong những vùng kinh tế trọng điểm của miền Nam Việt Nam. Qua bản đồ Tiền Giang, bạn sẽ dễ dàng nhận diện các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh, từ đó nắm bắt thông tin cần thiết cho việc du lịch, đầu tư hoặc nghiên cứu.

Giới thiệu về tỉnh Tiền Giang

Tiền Giang là một tỉnh thuộc miền Nam Việt Nam, nằm ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và giáp biển. Tỉnh này nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, với thành phố Mỹ Tho là tỉnh lỵ, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 70 km về hướng Tây Nam và cách Thành phố Cần Thơ khoảng 90 km về phía Đông Bắc, dọc theo quốc lộ 1.

Tỉnh Tiền Giang có bờ biển dài 32 km, với địa hình chủ yếu là đồng bằng phẳng và đất phù sa trung tính, ít chua ven các sông như sông Tiền, Vàm Cỏ và Soài Rạp. Khu vực ven sông Tiền chiếm khoảng 53% tổng diện tích tỉnh, rất thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây trồng và chăn nuôi. Tiền Giang cũng sở hữu tiềm năng lớn trong lĩnh vực du lịch, hứa hẹn mang đến nhiều trải nghiệm hấp dẫn cho du khách.

Để có cái nhìn chi tiết hơn về vị trí và đặc điểm của Tiền Giang, bạn có thể tham khảo bản đồ Tiền Giang.

Vị trí địa lý tỉnh Tiền Giang

  • Phía đông tỉnh Tiền Giang giáp TP.HCM và biển Đông
  • Phía tây Tiền Giang giáp tỉnh Đồng Tháp
  • Phía nam tỉnh Tiền Giang giáp tỉnh Bến Tre và tỉnh Vĩnh Long
  • Phía bắc tỉnh Tiền Giang giáp với tỉnh Long An.

 

Ban do Tinh Tien Giang
Bản đồ Tiền Giang

Diện tích, dân số

Dựa theo bản đồ tỉnh Tiền Giang có thế thấy tổng diện tích đất tự nhiên tỉnh Tiền Giang là 2556,36 km², dân số năm 2022 là 1.805.000 người. Mật độ dân số đạt khoảng 706 người/km²

Địa hình

Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam, với địa hình khá bằng phẳng, độ dốc không quá 1%. Độ cao dao động từ 0m đến 1,6m so với mực nước biển, phổ biến từ 0,8m đến 1,1m. Toàn vùng không có hướng dốc rõ rệt, nhưng có những khu vực trũng hoặc gò cao hơn địa hình chung. Đặc biệt, trong tỉnh có các cồn cát biển hình cánh cung nổi lên với độ cao từ 0,9 – 1,1m, tạo nên sự đa dạng về địa hình.

Vi tri tinh Tien Giang tren ban do Viet Nam
Vị trí tỉnh Tiền Giang trên bản đồ Việt Nam

Tiền Giang nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, với tỉnh lỵ là thành phố Mỹ Tho, cách TP. Hồ Chí Minh 70 km về phía Tây Nam và cách TP. Cần Thơ 90 km về phía Đông Bắc, thuận tiện di chuyển qua quốc lộ 1. Tỉnh có bờ biển dài 32 km và đất phù sa trung tính dọc sông Tiền, sông Vàm Cỏ, sông Soài Rạp, trong đó, khu vực ven sông Tiền chiếm khoảng 53% diện tích, phù hợp cho nhiều loại cây trồng và vật nuôi.

Tiền Giang là một trong những tỉnh có tiềm năng lớn về du lịch. Vào năm 2018, tỉnh này xếp thứ 14 về dân số với hơn 1,77 triệu người, đứng thứ 21 về tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) và thứ 32 về GRDP bình quân đầu người. Năm 2024, GRDP của tỉnh ước đạt hơn 100.315 tỷ đồng, với GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 56,4 triệu đồng (2.405 USD). Đặc biệt, bản đồ Tiền Giang đã đóng vai trò quan trọng trong việc quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, hỗ trợ tối ưu trong quản lý địa chính và phát triển bền vững.

Bản đồ hành chính Tỉnh Tiền Giang

Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố: Mỹ Tho, 2 thị xã: Cai Lậy, Gò Công và 8 huyện: Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành, Chợ Gạo, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Tân Phú Đông, Tân Phước.

Ban do hanh chinh Tien Giang
Bản đồ hành chính Tiền Giang

Số liệu về Diện tích và Dân số theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm 2013

STT Xã, phường, thị trấn Diện tích (ha) Dân số (người)
I H. Cái Bè 42,089.82 291,627
1 Thị trấn Cái Bè 426.26 16,856
2 An Thái Đông 728.12 9,834
3 Hậu Mỹ Phú 1,120.44 7,306
4 An Cư 1,142.82 14,211
5 Hậu Thành 1,163.09 14,354
6 Mỹ Đức Đông 1,208.66 9,445
7 Thiện Trí 1,314.59 9,210
8 Mỹ Hội 1,377.24 8,383
9 An Hữu 1,411.36 17,263
10 Hoà Hưng 1,540.34 15,335
11 Mỹ Lương 1,608.97 10,370
12 Tân Thanh 1,634.06 10,427
13 Mỹ Tân 1,736.26 4,893
14 Mỹ Lợi A 1,747.61 10,298
15 Đông Hoà Hiệp 1,781.23 14,023
16 Tân Hưng 1,888.60 12,282
17 An Thái Trung 1,911.87 14,901
18 Mỹ Lợi B 1,912.95 7,414
19 Mỹ Đức Tây 1,975.46 13,965
20 Hậu Mỹ Bắc B 1,977.17 10,480
21 Thiện Trung 2,018.96 8,991
22 Hoà Khánh 2,253.21 20,142
23 Mỹ Trung 2,416.47 8,347
24 Hậu Mỹ Bắc A 2,626.04 12,787
25 Hậu Mỹ Trinh 3,168.04 10,110
II H. Cai Lậy 29,599.36     186,583
1 Hiệp Đức 1,013.78          5,977
2 Mỹ Thành Bắc 1,748.73          8,075
3 Cẩm Sơn 1,241.58          8,009
4 Hội Xuân 1,168.68          8,880
5 Mỹ Long 1,280.75          9,158
6 Phú Nhuận 1,363.58          9,206
7 Thạnh Lộc 2,384.06        11,298
8 Long Tiên 1,644.10        12,001
9 Long Trung 1,511.30        12,141
10 Phú Cường 3,259.79        12,733
11 Mỹ Thành Nam 2,179.25        12,652
12 Tân Phong 2,469.99        12,594
13 Phú An 1,577.08        15,149
14 Ngũ Hiệp 2,780.00        16,117
15 Tam Bình 2,081.75        16,383
16 Bình Phú 1,894.94        16,210
III TX. Cai Lậy 14,018.95 123,775
1 Phường 1 220.53 11,427
2 Phường 2 349.19 5,416
3 Phường 3 335.75 3,323
4 Phường 4 203.74 6,039
5 Phường 5 255.62 7,499
6 Phường Nhị Mỹ 553.84 4,586
7 Thanh Hoà 672.58 5,061
8 Tân Phú 826.44 5,410
9 Phú Quí 835.34 6,405
10 Mỹ Hạnh Trung 996.26 7,251
11 Mỹ Hạnh Đông 1,609.86 8,617
12 Nhị Quí 787.70 10,422
13 Tân Bình 900.93 5,669
14 Tân Hội 1,375.81 11,029
15 Mỹ Phước Tây 2,029.64 13,200
16 Long Khánh 2,065.72 12,421
IV H. Châu Thành 22,991.09 242,757
1 Thị trấn Tân Hiệp 74.49 4,995
2 Dưỡng Điềm 341.58 6,192
3 Hữu Đạo 469.64 4,570
4 Tân Lý Tây 509.46 11,148
5 Thạnh Phú 733.81 9,686
6 Đông Hoà 758.96 9,530
7 Song Thuận 783.92 6,442
8 Bình Trưng 893.71 9,140
9 Phú Phong 900.03 6,980
10 Tân Hội Đông 913.62 7,589
11 Long An 591.85 9,258
12 Bàn Long 925.63 8,352
13 Tân Hương 1,103.29 15,170
14 Bình Đức 755.29 13,215
15 Kim Sơn 1,169.09 10,085
16 Thân Cửu Nghĩa 1,244.81 19,201
17 Điềm Hy 1,429.48 9,020
18 Long Hưng 1,475.67 12,355
19 Tân Lý Đông 1,555.24 14,275
20 Long Định 1,779.10 14,359
21 Nhị Bình 1,889.68 16,930
22 Tam Hiệp 2,121.40 14,015
23 Vĩnh Kim 571.34 10,250
V H. Tân Phước 33,321.74 57,561
1 Thị Trấn Mỹ Phước 279.40 2,792
2 Phú Mỹ 1,340.10 7,862
3 Tân Lập 2 1,647.54 2,278
4 Tân Hoà Thành 1,747.22 9,847
5 Thạnh Hoà 2,533.85 842
6 Tân Hoà Đông 2,677.93 1,593
7 Thạnh Mỹ 2,832.35 2,134
8 Tân Lập 1 2,870.98 5,549
9 Thạnh Tân 3,319.80 1,892
10 Hưng Thạnh 3,348.75 6,836
11 Tân Hoà Tây 3,352.21 4,257
12 Phước Lập 3,475.54 8,936
13 Mỹ Phước 3,896.07 2,743
VI TP. Mỹ Tho 8,154.10 220,014
1 Phường1 77.71 7,994
2 Phường2 70.81 13,743
3 Phường3 54.11 10,452
4 Phường4 79.36 16,570
5 Phường5 271.77 20,653
6 Phường6 311.30 23,448
7 Phường7 40.15 9,128
8 Phường8 69.70 11,954
9 Phường9 237.57 7,116
10 Phường10 282.90 10,477
11 Phường Tân Long 272.79 3,470
12 Đạo Thạnh 1,031.47 15,866
13 Trung An 1,063.03 21,667
14 Tân Mỹ Chánh 931.59 12,271
15 Mỹ Phong 1,130.60 16,534
16 Phước Thạnh 1,017.60 12,291
17 Thới Sơn 1,211.64 6,380
VII H. Chợ Gạo 23,256.81 178,803
1 Thị Trấn Chợ Gạo 307.67 7,525
2 Hoà Tịnh 704.65 6,286
3 Bình Phan 1,059.00 7,039
4 Tân Bình Thạnh 1,126.85 7,555
5 Trung Hoà 1,077.76 6,452
6 Song Bình 932.58 8,055
7 Phú Kiết 1,154.46 9,942
8 Đăng Hưng Phước 1,476.48 11,151
9 Tân Thuận Bình 1,225.72 10,323
10 Long Bình Điền 1,192.33 11,875
11 Mỹ Tịnh An 1,143.39 8,782
12 Quơn Long 1,330.55 9,538
13 Thanh Bình 1,399.60 9,535
14 Hoà Định 1,359.25 8,136
15 Lương Hoà Lạc 1,007.99 12,477
16 Xuân Đông 1,514.64 8,666
17 An Thạnh Thuỷ 1,573.59 12,503
18 Bình Phục Nhứt 1,805.76 12,358
19 Bình Ninh 1,864.54 10,605
VIII H. Gò Công Tây 18,220.53 131,252
1 Thành Công 810.52 5,934
2 Yên Luông 1,049.62 8,347
3 Bình Phú 1,321.53 7,569
4 Long Vĩnh 1,221.50 7,455
5 Đồng Sơn 1,483.55 8,844
6 Thạnh Trị 1,426.25 9,676
7 Bình Tân 1,669.13 10,368
8 Bình Nhì 1,375.49 11,750
9 Đồng Thạnh 1,567.52 10,351
10 Vĩnh Hựu 1,908.62 11,450
11 Thạnh Nhựt 1,783.72 12,821
12 Long Bình 1,839.67 15,055
13 Thị Trấn Vĩnh Bình 763.41 11,632
IX H. Gò Công Đông 26,768.16 142,797
1 Thị Trấn Tân Hoà 325.01 6,830
2 Tân Điền 2,002.19 7,182
3 Tăng Hoà 1,745.67 9,836
4 Phước Trung 2,103.03 10,201
5 Bình Ân 1,337.50 9,855
6 Tân Đông 1,137.91 10,002
7 Bình Nghị 1,319.05 11,176
8 Gia Thuận 1,912.06 6,066
9 Kiểng Phước 4,038.74 15,178
10 Tân Phước 2,194.76 13,857
11 Tân Thành 6,618.98 13,976
12 Thị Trấn Vàm Láng 600.00 14,302
13 Tân Tây 1,433.26 14,336
X TX. Gò Công 10,198.49 96,877
1 Phường1 45.35 5,625
2 Phường2 71.33 7,673
3 Phường3 109.71 5,656
4 Phường4 137.66 6,507
5 Phường5 160.00 4,623
6 Long Hưng 657.22 5,241
7 Long Hoà 642.64 6,211
8 Long Chánh 768.26 5,584
9 Long Thuận 615.32 6,553
10 Bình Đông 2,244.87 13,776
11 Bình Xuân 2,786.41 16,056
12 Tân Trung 1,959.72 13,372
XI H. Tân Phú Đông 22,211.31 40,501
1 Phú Thạnh 2,232.10 7,769
2 Tân Thới 2,138.26 10,248
3 Tân Phú 2,025.49 8,708
4 Tân Thạnh 2,237.03 4,374
5 Phú Tân 10,629.13 3,472
6 Phú Đông 2,949.30 5,930

Bản đồ hành chính thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang

Một số thông tin cơ bản về đơn vị hành chính của thành phố Mỹ Tho:

  1. Huyện:
    • Mỹ Tho không phải là huyện mà là một thành phố trực thuộc tỉnh Tiền Giang.
  2. Quận:
    • Thành phố Mỹ Tho được chia thành các quận để quản lý và tổ chức các hoạt động dân cư. Các quận này có thể bao gồm quận cũng như các khu vực khác.
  3. Phường:
    • Cấp dưới của quận là các phường, đây là các đơn vị hành chính cấp thấp nhất trong thành phố Mỹ Tho.
  4. Xã:
    • Trong một số trường hợp, thành phố Mỹ Tho cũng có thể bao gồm các xã nằm ngoại ô hoặc các khu vực xung quanh.
  5. Các Văn Phòng Hành Chính:
    • Thành phố Mỹ Tho có các văn phòng hành chính để quản lý và tổ chức các hoạt động của chính quyền địa phương.
Ban do hanh chinh thanh pho My Tho Tien Giang
Bản đồ hành chính thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang

Bản đồ hành chính thị xã Cai Lậy, Tiền Giang

Một số thông tin cơ bản về đơn vị hành chính này:

  1. Huyện:
    • Thị xã Cai Lậy không thuộc quyền quản lý của bất kỳ huyện nào mà nó trực thuộc trực tiếp tỉnh Tiền Giang.
  2. Phường và Xã:
    • Cai Lậy có thể được chia thành các phường và xã, tùy thuộc vào tổ chức hành chính cụ thể của nó. Các phường thường nằm trong nội ô thị xã, trong khi các xã thường là các khu vực nằm ngoại ô.
  3. Văn Phòng Hành Chính:
    • Thị xã Cai Lậy sẽ có các văn phòng hành chính để quản lý các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân.
  4. Chính Quyền Địa Phương:
    • Chính quyền địa phương tại Cai Lậy có thể bao gồm Hội đồng nhân dân thị xã và các cơ quan khác chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
  5. Thông Tin Cụ Thể:
    • Để có thông tin chi tiết và cập nhật, bạn nên kiểm tra từ nguồn tin chính thức như văn phòng chính quyền địa phương, trang web chính thức của thị xã, hoặc các cơ quan chính phủ địa phương.
Ban do hanh chinh thi xa Cai Lay Tien Giang
Bản đồ hành chính thị xã Cai Lậy, Tiền Giang

Bản đồ hành chính huyện Cái Bè, Tiền Giang

Một số thông tin cơ bản về huyện Cái Bè:

  1. Đơn Vị Trực Thuộc:
    • Huyện Cái Bè thuộc sự quản lý của tỉnh Tiền Giang.
  2. Xã và Thị Trấn:
    • Huyện Cái Bè được chia thành các xã và thị trấn. Xã là các đơn vị hành chính cấp dưới, trong khi thị trấn thường là các đơn vị lớn hơn, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ phát triển hơn so với xã.
  3. Chính Quyền Địa Phương:
    • Huyện Cái Bè có chính quyền địa phương quản lý, với Hội đồng nhân dân huyện là một trong những cơ quan quan trọng, chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
  4. Văn Phòng Hành Chính:
    • Có các văn phòng hành chính để tổ chức các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân của huyện.
  5. Nền Kinh Tế và Xã Hội:
    • Huyện Cái Bè có thể có đặc điểm về nền kinh tế và xã hội phản ánh đặc trưng của khu vực mà nó đặt.
Ban do hanh chinh huyen Go Cong Tien Giang
Bản đồ hành chính huyện Gò Công, Tiền Giang

Bản đồ hành chính huyện Cai Lậy, Tiền Giang

Một số thông tin cơ bản về thành phố Cai Lậy:

  1. Đơn Vị Trực Thuộc:
    • Cai Lậy trực thuộc tỉnh Tiền Giang.
  2. Quận và Phường:
    • Thành phố Cai Lậy có thể được chia thành các quận (hoặc các đơn vị tương đương) và phường. Quận là các đơn vị hành chính cấp dưới, và phường là các khu vực nằm trong nội ô thành phố.
  3. Chính Quyền Địa Phương:
    • Thành phố Cai Lậy có chính quyền địa phương, và Hội đồng nhân dân thành phố là một trong những cơ quan quan trọng, chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
  4. Văn Phòng Hành Chính:
    • Có các văn phòng hành chính để tổ chức các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân của thành phố.
  5. Nền Kinh Tế và Xã Hội:
    • Thành phố Cai Lậy có thể có đặc điểm về nền kinh tế và xã hội phản ánh đặc trưng của khu vực mà nó đặt.
Ban do hanh chinh huyen Cai Lay Tien Giang
Bản đồ hành chính huyện Cai Lậy, Tiền Giang

Bản đồ hành chính huyện Châu Thành, Tiền Giang

Một số thông tin cơ bản về huyện Châu Thành:

  1. Đơn Vị Trực Thuộc:
    • Huyện Châu Thành thuộc sự quản lý của tỉnh Tiền Giang.
  2. Xã và Thị Trấn:
    • Huyện Châu Thành được chia thành các xã và thị trấn. Xã là các đơn vị hành chính cấp dưới, trong khi thị trấn thường là các đơn vị lớn hơn, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ phát triển hơn so với xã.
  3. Chính Quyền Địa Phương:
    • Huyện Châu Thành có chính quyền địa phương quản lý, với Hội đồng nhân dân huyện là một trong những cơ quan quan trọng, chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
  4. Văn Phòng Hành Chính:
    • Có các văn phòng hành chính để tổ chức các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân của huyện.
  5. Nền Kinh Tế và Xã Hội:
    • Huyện Châu Thành có thể có đặc điểm về nền kinh tế và xã hội phản ánh đặc trưng của khu vực mà nó đặt.
Ban do hanh chinh huyen Chau Thanh Tien Giang
Bản đồ hành chính huyện Châu Thành, Tiền Giang

Bản đồ hành chính huyện Chợ Gạo, Tiền Giang

Một số thông tin cơ bản về huyện Chợ Gạo:

  1. Đơn Vị Trực Thuộc:
    • Huyện Chợ Gạo thuộc sự quản lý của tỉnh Tiền Giang.
  2. Xã và Thị Trấn:
    • Huyện Chợ Gạo được chia thành các xã và thị trấn. Xã là các đơn vị hành chính cấp dưới, trong khi thị trấn thường là các đơn vị lớn hơn, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ phát triển hơn so với xã.
  3. Chính Quyền Địa Phương:
    • Huyện Chợ Gạo có chính quyền địa phương quản lý, với Hội đồng nhân dân huyện là một trong những cơ quan quan trọng, chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
  4. Văn Phòng Hành Chính:
    • Có các văn phòng hành chính để tổ chức các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân của huyện.
  5. Nền Kinh Tế và Xã Hội:
    • Huyện Chợ Gạo có thể có đặc điểm về nền kinh tế và xã hội phản ánh đặc trưng của khu vực mà nó đặt.
Ban do hanh chinh huyen Cho Gao Tien Giang
Bản đồ hành chính huyện Chợ Gạo, Tiền Giang

Bản đồ hành chính huyện Gò Công Đông, Tiền Giang

Một số thông tin cơ bản về huyện Gò Công Đông:

  1. Đơn Vị Trực Thuộc:
    • Huyện Gò Công Đông thuộc sự quản lý của tỉnh Tiền Giang.
  2. Xã và Thị Trấn:
    • Huyện Gò Công Đông được chia thành các xã và thị trấn. Xã là các đơn vị hành chính cấp dưới, trong khi thị trấn thường là các đơn vị lớn hơn, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ phát triển hơn so với xã.
  3. Chính Quyền Địa Phương:
    • Huyện Gò Công Đông có chính quyền địa phương quản lý, với Hội đồng nhân dân huyện là một trong những cơ quan quan trọng, chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
  4. Văn Phòng Hành Chính:
    • Có các văn phòng hành chính để tổ chức các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân của huyện.
  5. Nền Kinh Tế và Xã Hội:
    • Huyện Gò Công Đông có thể có đặc điểm về nền kinh tế và xã hội phản ánh đặc trưng của khu vực mà nó đặt.
Ban do hanh chinh huyen Go Cong Dong Tien Giang
Bản đồ hành chính huyện Gò Công Đông, Tiền Giang

Bản đồ hành chính huyện Gò Công Tây, Tiền Giang

Huyện Gò Công Tây có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vĩnh Bình (huyện lỵ) và 12 xã: Bình Nhì, Bình Phú, Bình Tân, Đồng Sơn, Đồng Thạnh, Long Bình, Long Vĩnh, Thành Công, Thạnh Nhựt, Thạnh Trị, Vĩnh Hựu, Yên Luông.

Huyện Gò Công Tây nằm ở phía đông của tỉnh Tiền Giang, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thị xã Gò Công và huyện Gò Công Đông
  • Phía tây giáp huyện Chợ Gạo
  • Phía nam giáp huyện Tân Phú Đông
  • Phía bắc giáp huyện Châu Thành, tỉnh Long An.

Huyện Gò Công Tây có diện tích là 184,48 km², dân số năm 2020 là 127.753 người, mật độ dân số đạt 692 người/km².

Huyện lỵ là thị trấn Vĩnh Bình nằm cạnh quốc lộ 50, cách thành phố Mỹ Tho khoảng 30 km về hướng đông và thị xã Gò Công khoảng 12 km về hướng tây.(theo wikipedia)

Một số thông tin cơ bản:

  1. Đơn Vị Trực Thuộc:
    • Huyện Gò Công Tây thuộc sự quản lý của tỉnh Tiền Giang.
  2. Xã và Thị Trấn:
    • Huyện Gò Công Tây được chia thành các xã và thị trấn. Xã là các đơn vị hành chính cấp dưới, trong khi thị trấn thường là các đơn vị lớn hơn, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ phát triển hơn so với xã.
  3. Chính Quyền Địa Phương:
    • Huyện Gò Công Tây có chính quyền địa phương quản lý, với Hội đồng nhân dân huyện là một trong những cơ quan quan trọng, chịu trách nhiệm về quản lý và phát triển địa phương.
  4. Văn Phòng Hành Chính:
    • Có các văn phòng hành chính để tổ chức các hoạt động chính trị và dịch vụ công dân của huyện.
  5. Nền Kinh Tế và Xã Hội:
    • Huyện Gò Công Tây có thể có đặc điểm về nền kinh tế và xã hội phản ánh đặc trưng của khu vực mà nó đặt.
Ban do hanh chinh huyen Go Cong Tay Tien Giang
Bản đồ hành chính huyện Gò Công Tây, Tiền Giang

Bản đồ hành chính huyện Tân Phú Đông, Tiền Giang

Các huyện Tân Phú Đông có 6 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 xã: Phú Đông, Phú Tân, Phú Thạnh (huyện lỵ), Tân Phú, Tân Thạnh và Tân Thới.

Bản đồ hành chính huyện Tân Phú Đông, Tiền Giang
Bản đồ hành chính huyện Tân Phú Đông, Tiền Giang

Bản đồ hành chính huyện Tân Phước, Tiền Giang

Huyện Tân Phước có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Mỹ Phước (huyện lỵ) và 11 xã: Hưng Thạnh, Phú Mỹ, Phước Lập, Tân Hòa Đông, Tân Hòa Tây, Tân Hòa Thành, Tân Lập 1, Tân Lập 2, Thạnh Hòa, Thạnh Mỹ, Thạnh Tân.

Huyện Tân Phước nằm ở phía bắc của tỉnh Tiền Giang, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Tân An và huyện Thủ Thừa thuộc tỉnh Long An
  • Phía tây giáp huyện Cai Lậy và huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
  • Phía nam giáp thị xã Cai Lậy và huyện Châu Thành
  • Phía bắc giáp huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.

Huyện có diện tích là 333 km². Dân số năm 2018 là 63.032 người, số hộ gia đình 15.670 hộ. Dân cư đa phần là từ các nơi đến lập nghiệp khi mới thành lập huyện, có 08 dân tộc thiểu số chung sống đan xen trong cộng đồng dân cư, gồm: Khơme, Hoa, Tày, Thái, Nùng, Mường, Êđê, Sán Dìu. Huyện ly là thị trấn Mỹ Phước nằm trên tỉnh lộ 865, cách thành phố Mỹ Tho 25 km về hướng tây bắc. Tỉnh lộ 865 theo hướng tây đi huyện Tháp Mười (Đồng Tháp). Đây cũng là địa phương có hai tuyến Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương và Đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận đi qua đã được đưa vào khai thác.

Ban do hanh chinh huyen Tan Phuoc Tien Giang
Bản đồ hành chính huyện Tân Phước, Tiền Giang

Bản đồ giao thông các huyện Tỉnh Tiền Giang

Ban do giao thong tinh Tien Giang
Bản đồ giao thông tỉnh Tiền Giang

Để góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội, tỉnh Tiền Giang đề ra quy hoạch giao thông như sau:

Quy hoạch đường

  • Quy hoạch đường cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận đảm bảo kết nối thuận tiện với mạng lưới quốc gia.
  • Nâng cấp, cải tạo các Quốc lộ: Quốc lộ 1 nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp I, 04 làn xe cơ giới; nâng cấp quốc lộ 50 đạt tiêu chuẩn cấp II 02 làn xe; nâng cấp quốc lộ 60 đạt tiêu chuẩn cấp II, 04 làn xe; Quốc lộ 30 nâng cấp đạt cấp III.
  • Xây dựng mới một số đoạn tuyến như UD 02, UD 07,… thành đường ven biển với quy mô tối thiểu cấp IV.
  • Xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường tỉnh với khoảng 42 tuyến, chiều dài 740km.

Quy hoạch đường thủy

  • Tập trung nạo vét, khơi thông luồng lạch, xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Tiền, kênh Xáng – Long Định, kênh 28.
  • Nâng cấp 8 tuyến đường thủy nội địa từ cấp III lên cấp I.
  • Quy hoạch, nâng cấp các luồng, tuyến trên sông Tiền và các kênh rạch gồm: Luồng tàu từ cửa Tiểu đến thượng lưu cảng Mỹ Tho, luồng từ cảng Mỹ Tho – biên giới Campuchia, tuyến kênh Chợ Gạo (Rạch Lá, Rạch Kỷ Hồn, Kênh Chợ Gạo). ), Kênh 28, Kênh Nguyễn Tấn Thành (Kênh Xáng), Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2).
  • Cải tạo, nâng cấp hệ thống cảng: Cảng Mỹ Tho – mở rộng diện tích, đầu tư nâng cao khả năng tiếp nhận tàu, xây dựng thêm cảng, kho bãi mới; Khu bến Gò Công trên sông Soài Rạp – phát triển thành bến vệ tinh với chức năng vừa là cảng chuyên dùng vừa là cảng tổng hợp; Khu neo đậu tàu thuyền tránh bão trên sông Soài Rạp – nâng cấp khu neo đậu tránh bão, đảm bảo an toàn cho tàu thuyền vào tránh bão với sức chứa đến 500 tàu thuyền; Khu neo đậu tàu thuyền tránh bão Đèn Đỏ – nâng cấp khu neo đậu với sức chứa 350 tàu thuyền; Cảng, bến thủy nội địa trên các sông, kênh, rạch chính – xây dựng thêm các cảng, bến phù hợp đảm bảo cho hàng hóa xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp.
  • Đầu tư phát triển hệ thống bến thủy nội địa trên các sông, kênh, rạch chính đi qua địa bàn các xã, huyện.

Quy hoạch đường sắt

  • Nâng cấp, cải tạo tuyến đường sắt TP.HCM – Cần Thơ đoạn qua tỉnh Tiền Giang.
  • Cải tạo, giao nhiệm vụ cho các ga: ga Mỹ Tho, ga Vĩnh Kim, ga Long Trung, ga Cái Bè.

Quy hoạch giao thông tĩnh

  • Sắp xếp lại hệ thống bến, bãi đỗ xe hợp lý, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, hạn chế ùn tắc.
  • Ưu tiên quỹ đất phát triển giao thông tĩnh.
  • Ưu tiên dành một phần quỹ đất cho giao thông tĩnh tại các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, nhà mái lá, v.v.
  • Ưu tiên dành diện tích đất xây dựng trung tâm điều hành, giao thông, điểm trung chuyển, v.v.

Bản đồ vệ tinh huyện Tỉnh Tiền Giang

Ban do ve tinh tinh Tien Giang
Bản đồ vệ tinh tỉnh Tiền Giang

Bản đồ quy hoạch Tỉnh Tiền Giang

Với mục tiêu đưa tỉnh Tiền Giang trở thành trung tâm kinh tế, chính trị xã hội và phấn đấu trở thành tỉnh đầu tàu của miền Tây Nam Bộ, tỉnh Tiền Giang đã đề ra những mục tiêu, định hướng phát triển cụ thể như sau:

Bản Đồ Quy Hoạch Tỉnh Tiền Giang

Lập kế hoạch mục tiêu

Mục tiêu quy hoạch của tỉnh Tiền Giang được đưa ra như sau:

  • Đưa Tiền Giang trở thành một trong những tỉnh dẫn đầu vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • Bảo đảm phát triển kinh tế – xã hội đồng bộ, hiệu quả và bền vững.
  • Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng trong việc tiếp cận và sử dụng mọi nguồn lực trong đầu tư phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn tỉnh.
  • Xây dựng hệ thống đô thị và nông thôn có tính chất kỹ thuật chuyên biệt.
  • Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu hiện đại, đồng bộ và đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng, sản xuất của người dân và doanh nghiệp.

Định hướng kinh tế – xã hội tầm nhìn đến năm 2030

Để đạt được mục tiêu quy hoạch, tỉnh Tiền Giang đã đề ra định hướng phát triển kinh tế – xã hội định hướng đến năm 2030 như sau:

  • Xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Tiền Giang trở thành tỉnh có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại; là chùm đô thị lớn, có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại và bền vững với môi trường.
  • Xây dựng hệ thống cơ sở văn hóa, giáo dục – đào tạo, khoa học, công nghệ, y tế, thể dục – thể thao ở mức trung bình so với cả nước.
  • Đảm bảo phát triển kinh tế hiệu quả, năng động theo hướng công nghiệp – dịch vụ và nông nghiệp công nghệ cao, phát triển hài hòa xã hội.
  • Phát triển theo hướng “Xanh, sạch – Giàu bản sắc văn hóa – Chất lượng sống tốt”.
  • Phát triển bền vững, chú trọng phát triển kinh tế xanh gắn với bảo vệ môi trường.
  • Đầu tư phát triển các trụ cột quan trọng gồm: nông nghiệp hàng hóa công nghệ cao, nông nghiệp sạch, du lịch sinh thái – dịch vụ đầu mối kết nối Đông Nam Bộ và ĐBSCL.
  • Đa dạng hóa quan hệ với các tỉnh, thành phố trong và ngoài nước; nâng cao vị thế kinh tế – xã hội của Tiền Giang trong tổng thể kinh tế vùng.

Thông qua việc giới thiệu bản đồ hành chính tỉnh Tiền Giang phóng to khổ lớn năm 2024, Meey Map hy vọng bạn đã có cái nhìn rõ ràng và toàn diện về khu vực này. Bản đồ Tiền Giang không chỉ giúp bạn xác định vị trí địa lý một cách chính xác mà còn cung cấp thông tin hữu ích cho việc lập kế hoạch phát triển và quy hoạch. Chúng tôi tin rằng thông tin trong bài viết sẽ hỗ trợ bạn trong việc khám phá những tiềm năng phát triển của Tiền Giang. Hãy tiếp tục đồng hành cùng Meey Map để theo dõi những cập nhật mới nhất về tỉnh Tiền Giang và các vùng đất khác trong cả nước!

Liên hệ:

Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
CSKH: 0967 849 918
Email: contact.redtvn@gmail.com
Website: meeymap.com

Bộ phận kinh doanh

Email: sales.redtvn@gmail.com
Hotline: 0349 208 325
Website: redt.vn

Đánh giá post
Avatar of Trần Hoài Thương
Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

Related Posts

vnm tay ninh ben cau loi thuan

Bản đồ xã Lợi Thuận, huyện Bến Cầu, Quy hoạch, Tổng quan

Xã Lợi Thuận nằm ở phía đông nam huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam. Với diện tích 42,80 km² và dân số khoảng 8.235 người (theo…

vnm tay ninh chau thanh hao duoc

Bản đồ xã Hảo Đước, huyện Châu Thành, Quy hoạch, Tổng quan

Xã Hảo Đước nằm ở trung tâm huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam. Với diện tích 35,80 km² và dân số khoảng 9.014 người (theo số…

vnm binh phuoc dong phu thuan loi

Bản đồ xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú, Quy hoạch, Tổng quan

Xã Thuận Lợi là một đơn vị hành chính thuộc huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước, Việt Nam. Được thành lập vào năm 2002, xã có diện tích…

vnm binh phuoc bu dop thien hung

Bản đồ xã Thiện Hưng, huyện Bù Đốp, Quy hoạch, Tổng quan

Xã Thiện Hưng là một đơn vị hành chính thuộc huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước, Việt Nam. Xã có diện tích 49,35 km² và dân số khoảng…

vnm dong nai long thanh phuoc thai

Bản đồ xã Phước Thái, huyện Long Thành, Quy hoạch, Tổng quan

Xã Phước Thái là một trong những xã thuộc huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Việt Nam. Với…

Bản đồ Xã Xuân Hòa, huyện Kế Sách, Quy hoạch, Tổng quan

Xã Xuân Hòa là một đơn vị hành chính thuộc huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng, nằm ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Xã có diện tích…