Đảo ngược bản đồ hành chính Namibia cập nhật mới nhất năm 2023, bao gồm các thông tin chi tiết về giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý,… Hy vọng độc giả có thể tìm được những thông tin hữu ích về bản đồ Namibia. Phóng to khổ lớn để có được chi tiết nhất.
1. Giới thiệu về Namibia
Vị trí: Nằm ở phía tây nam châu Phi, nó giáp với Angola, Zambia, Botswana, Cộng hòa Nam Phi và Đại Tây Dương. Tọa độ: 22000 Vĩ độ Nam 170Kinh độ 00.
Diện tích: 825.418 km22
thủ đô: cuốc gió
lịch sử: Namibia được cai trị bởi Bồ Đào Nha và Anh từ thế kỷ 15 đến cuối thế kỷ 19 và là thuộc địa của Đức từ năm 1884. Tháng 12 năm 1920, Liên bang Nam Phi được Hội Quốc Liên công nhận để cai trị đất nước. Vào tháng 5 năm 1979, Nam Phi đã trao cho Namibia quyền lập pháp cho Quốc hội lập hiến. Ngày 7/11/1989, cả nước tổ chức cuộc bầu cử quốc hội lập hiến lần đầu tiên. Ngày 31 tháng 3 năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập. Kể từ đó, Đảng Dân chủ Nhân dân đã giành chiến thắng trong các cuộc bầu cử, bầu Quốc hội và tổng thống qua 4 cuộc tổng tuyển cử.
Ngày Quốc khánh: 21 tháng 3 (1990)
khí hậu: Sa mạc; nóng, khô; lượng mưa ít và thất thường. Nhiệt độ trung bình: 12 – 270C. Lượng mưa trung bình: 100 – 700 mm.
địa hình: Phần lớn diện tích là cao nguyên; sa mạc Namib dọc theo bờ biển và sa mạc Kalahari ở phía đông.
Tài nguyên thiên nhiên: Kim cương, đồng, uranium, vàng, chì, thiếc, kẽm, muối, khí đốt tự nhiên, cá, than đá, quặng sắt, v.v.
dân số: 2.303.000 người (ước tính năm 2013)
Nhóm dân tộc: Da đen (86%); Da trắng (6,6%); Chủng tộc hỗn hợp (7,4%)
Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh; Tiếng Afrikaans, tiếng Đức và các phương ngữ khác cũng được sử dụng rộng rãi.
tôn giáo: Công giáo (80% – 90%), Tín ngưỡng thổ dân (10% – 20%)
kinh tế:
Tổng quan: Nền kinh tế phụ thuộc vào việc khai thác và chế biến khoáng sản để xuất khẩu. Namibia là nước xuất khẩu khoáng sản (phi nhiên liệu) lớn thứ tư châu Phi và là nước sản xuất uranium lớn thứ năm trên thế giới. Namibia có nguồn tài nguyên kim cương đáng kể và là nhà sản xuất chính chì, kẽm, thiếc, bạc và vonfram. Một nửa dân số phụ thuộc vào nông nghiệp (chủ yếu là nông nghiệp tự cung tự cấp). Các thành phần kinh tế lớn và đất đai vẫn nằm trong tay trắng. Mặc dù GDP bình quân đầu người cao gấp ba lần so với các nước nghèo ở châu Phi nhưng hầu hết người Namibia vẫn sống trong cảnh nghèo đói do sự bất bình đẳng nghiêm trọng trong phân phối thu nhập và một lượng lớn vốn chảy vào đầu tư nước ngoài. Nền kinh tế Namibia có mối liên hệ chặt chẽ với nền kinh tế Nam Phi.
Sản phẩm công nghiệp: Thịt hộp, cá, sản phẩm từ sữa, khoáng chất (kim cương, chì, kẽm, thiếc, bạc, vonfram, uranium, đồng).
Những sản phẩm nông nghiệp: Kê, lúa miến, đậu phộng; gia súc, cá.
giáo dục:
Đơn vị tiền tệ: Đô la Namibia (N$); 1 N$ = 100 xu
Điểm tham quan: Thủ đô của người Duy Ngô Nhĩ, Công viên quốc gia Estonia, Công viên ven biển, sa mạc Kalihari, cao nguyên Koma, v.v.
Quan hệ quốc tế: Quan hệ ngoại giao với Việt Nam được thiết lập vào ngày 21/3/1990.Tham gia các tổ chức quốc tế AU, AffDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WHO thế giới, Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới, Tổ chức khí tượng thế giới, Tổ chức thương mại thế giới, Tổ chức thương mại thế giới, v.v.
2. Bản đồ hành chính khổ lớn Namibia 2023
phóng to
phóng to
phóng to
phóng to
phóng to
phóng to
phóng to
phóng to
3. Bản đồ Namibia
2023 là năm nào? Số phận gì? Quý Mão phù hợp với lứa tuổi nào?