Bản đồ quy hoạch

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng mới nhất

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng năm 2025 là một tài liệu quan trọng định hình cấu trúc và phân bố đất đai trong khu vực này. Bản đồ này cung cấp cái nhìn tổng quan về các khu vực đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, và đất đô thị trong tỉnh, cùng với sự phân chia chi tiết về các khu chức năng như sản xuất nông nghiệp, phát triển công nghiệp, đô thị hóa, thương mại – dịch vụ, và dân cư nông thôn.

Thông qua bản đồ này, nhà quản lý và các bên liên quan có thể hiểu rõ hơn về tỷ lệ sử dụng đất trong kế hoạch phát triển của tỉnh, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp để tối ưu hóa việc sử dụng đất và phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.

Nằm trên 3 cao nguyên cao nhất của Tây Nguyên là Lâm Viên – Di Linh – Bảo Lộc với độ cao 1500 mét so với mực nước biển và là tỉnh duy nhất ở Tây Nguyên không có đường biên giới quốc tế. Tỉnh lỵ là thành phố Đà Lạt nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh 300 km về hướng Đông Bắc, cách thành phố Đà Nẵng 658 km về phía nam, cách thủ đô Hà Nội 1.414 km tính theo đường QL.1 Năm 2010, Lâm Đồng là tỉnh đầu tiên của Tây Nguyên có 2 thành phố trực thuộc tỉnh (Đà Lạt, Bảo Lộc).
Tỉnh Lâm Đồng có 12 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 2 thành phố trực thuộc tỉnh và 10 huyện với 142 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 111 xã, 18 phường và 13 thị trấn.

Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030

Đối với nhóm đất nông nghiệp: Định hướng chung là nhóm đất nông nghiệp tiếp tục giảm do chuyển sang các mục đích phi nông nghiệp.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng

Đối với nhóm đất phi nông nghiệp: Tiếp tục tăng phục vụ nhu cầu phát triển KT-XH, diện tích đất phi nông nghiệp tăng chủ yếu do sử dụng vào đất nông nghiệp. Trong đó, một số loại đất gia tăng với nhu cầu lớn:

Đất khu, CCN tiếp tục gia tăng để tạo quỹ đất thu hút các ngành công nghiệp có GTGT cao đáp ứng mục tiêu tầm nhìn đến năm 2050 Lâm Đồng trở thành khu vực kinh tế động lực của vùng Tây Nguyên.

Đất chưa sử dụng: Tiếp tục khai thác quỹ đất chưa sử dụng cho mục đích nông nghiệp (trồng rừng, trồng cây quả, phát triển trang trại…), mục đích phi nông nghiệp (khai thác VLXD…).

Quyết định 326/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch SDĐ thời kỳ 2021 – 2030, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 Năm 2024 -2025. Trong đó, cụ thể chỉ tiêu SDĐ cho tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030 như sau:

Đất nông nghiệp 907.154,00 ha, trong đó:

Đất phi nông nghiệp 70.478,00 ha. Trong đó:

  • Đất quốc phòng 5.137,00 ha.
  • Đất an ninh 741,00 ha.
  • Đất KCN 538,00 ha.
  • Đất phát triển hạ tầng 32.387,00 ha. Trong đó:
  • Đất giao thông 12.041,00 ha.
  • Đất xây dựng cơ sở văn hóa 126,00 ha.
  • Đất xây dựng cơ sở y tế 159,00 ha.
  • Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 1.377,00 ha.
  • Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao 570,00 ha.
  • Đất công trình năng lượng 11.815,26 ha.
  • Đất công trình bưu chính, viễn thông 24,00 ha.
  • Đất kho dự trữ quốc gia 3,00 ha.
  • Đất có di tích lịch sử văn hóa 200,00 ha.
  • Đất bãi thải, xử lý chất thải 283,00 ha.

Đất chưa sử dụng 488,00 ha

Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 tỷ lệ 1/25000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của tỉnh Lâm Đồng.

Bản đồ quy hoạch tỉnh Lâm Đồng

Bản đồ quy hoạch thành phố Đà Lạt

1. Quy hoạch chung Thành phố Đà Lạt đến năm 2030, tầm nhìn 2050

Quy hoạch chung Thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Mục tiêu là phát triển Đà Lạt thành đô thị sinh thái, du lịch, mang bản sắc cao nguyên, đồng thời mở rộng không gian đô thị và phát triển các đô thị vệ tinh.

Bản đồ quy hoạch thành phố Đà Lạt
Bản đồ quy hoạch thành phố Đà Lạt

Dự kiến diện tích đất xây dựng đô thị sẽ mở rộng đáng kể, lên khoảng 46.500 ha vào năm 2045, trong đó đất dân dụng chiếm khoảng 12.400 ha.

2. Định hướng không gian phát triển

  • Khu vực trung tâm Đà Lạt hiện hữu là lõi chính, được bảo tồn về kiến trúc, cảnh quan và không gian du lịch đặc trưng.

  • Bao quanh khu lõi sẽ là 6 đô thị vệ tinh, đóng vai trò phân bố lại dân cư, giảm áp lực nội đô và phát triển chức năng hỗn hợp (nhà ở, dịch vụ, du lịch, giáo dục…).

  • Cấu trúc không gian mới sẽ giữ cân bằng giữa bảo tồn và phát triển, tránh phá vỡ cảnh quan tự nhiên đặc trưng của cao nguyên Lâm Viên.

3. Quy hoạch phân khu và chi tiết

Các đồ án quy hoạch phân khu tỉ lệ 1/2000 đã và đang được lập cho nhiều khu vực như Đông Đà Lạt, Cam Ly, Vạn Thành, khu vực hồ Tuyền Lâm…

Nhiều dự án cụ thể đã được duyệt quy hoạch chi tiết 1/500, ví dụ như khu dân cư kết hợp công viên Ánh Sáng (quy mô trên 18 ha), các khu nhà ở liên kế, khu du lịch sinh thái…

4. Hạ tầng kỹ thuật và kết nối vùng

  • Quy hoạch đề xuất xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật: giao thông đối ngoại – nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, cấp điện và viễn thông.

  • Cải tạo, mở rộng sân bay Liên Khương thành cửa ngõ vùng Tây Nguyên; phát triển thêm cảng cạn tại Đức Trọng và Bảo Lộc.

  • Xây dựng hệ thống giao thông liên vùng kết nối với Ninh Thuận, Khánh Hòa, Đồng Nai, TP.HCM…

Bản đồ quy hoạch thành phố Bảo Lộc

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

  • UBND tỉnh Lâm Đồng đã phê duyệt bản đồ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021–2030, tỷ lệ khoảng 1:15.000.

  • Hiển thị rõ ranh giới các phường – xã: Lộc Phát, Lộc Tiến, 1, 2, B’Lao, Lộc Sơn, xã Đam Bri, Lộc Thanh, Lộc Nga, Lộc Châu, Đại Lào

Bản đồ quy hoạch thành phố Bảo Lộc
Bản đồ quy hoạch thành phố Bảo Lộc

Quy hoạch chung đến năm 2040

  • Quy hoạch chung TP Bảo Lộc và vùng phụ cận với diện tích ~59.849 ha, bao gồm toàn bộ thành phố và một phần huyện Bảo Lâm.

  • Mục tiêu trở thành đô thị loại II vào năm 2025 và tiếp cận loại I vào năm 2040, hướng đến đô thị thông minh, trung tâm giao thông vùng

Các loại bản đồ quy hoạch phổ biến

  • Tỷ lệ 1:15.000: bản đồ sử dụng đất chung.

  • Phân khu 1/2.000 và chi tiết 1/500: theo từng phường, xã.

  • Bản đồ địa chính: hiển thị thửa đất, số tờ, số thửa theo từng vị trí cụ thể

Bản đồ quy hoạch huyện Bảo Lâm

Phạm vi và cơ cấu hành chính

  • Huyện Bảo Lâm có diện tích tự nhiên 146.271,7 ha với dân số khoảng 137.340 người (năm 2022) – mật độ xấp xỉ 93 người/km².

  • Thuộc địa giới tỉnh Lâm Đồng, giáp thành phố Bảo Lộc về phía Bắc – nhiệm vụ kết nối trở thành đô thị vệ tinh.

Bản đồ quy hoạch huyện Bảo Lâm
Bản đồ quy hoạch huyện Bảo Lâm

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

  • Bản đồ sử dụng đất tỷ lệ 1:25.000 đến năm 2030 được phê duyệt chính thức.

  • Cơ cấu quyền sử dụng đất hiện tại:

    • Đất nông nghiệp chiếm ~90,7% (≈132.700 ha)

    • Đất phi nông nghiệp chiếm ~9,3% (≈13.560 ha)

Phân vùng quy hoạch và mục tiêu phát triển

  • Bảo Lâm được quy hoạch gồm các khu:

    • Khu kinh tế (công nghiệp – đô thị công nghiệp)

    • Khu dân cư – đô thị

    • Khu nông nghiệp – nông lâm nghiệp

    • Khu du lịch sinh thái – nghỉ dưỡng

  • Mục tiêu giai đoạn 2020–2024 là tối ưu hóa sử dụng đất, bảo đảm nông nghiệp, phát triển cân bằng kinh tế – xã hội

Bản đồ quy hoạch huyện Cát Tiên

Phạm vi hành chính & diện tích

  • Huyện Cát Tiên có diện tích khoảng 42.671 ha (426,7 km²), dân số năm 2022 khoảng 44.783 người (mật độ ~104 người/km²)

Bản đồ quy hoạch huyện Cát Tiên
Bản đồ quy hoạch huyện Cát Tiên

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

  • Quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt tại Quyết định 1246/QĐ‑UBND (26/6/2023), tỷ lệ 1:25.000.

  • Diện tích tự nhiên: 42.671 ha gồm:

    • Đất nông nghiệp: ~40.006 ha (chiếm 93,75%)

    • Đất phi nông nghiệp: ~2.665 ha (6,25%).

  • Có chuyển đổi khoảng 760 ha từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp và gần 845 ha trong nội bộ đất nông nghiệp.

  • Quỹ đất cho hoạt động khoáng sản được điều chỉnh trong quyết định 1533/QĐ‑UBND (2024)

Phân vùng quy hoạch cơ bản

Huyện được chia làm hai tiểu vùng chính phát triển đến năm 2035–2050:

  • Tiểu vùng I (21.825 ha): trung tâm hành chính – đô thị – dịch vụ – nông nghiệp chất lượng cao, gồm thị trấn Cát Tiên, Phước Cát và các xã lân cận (Đức Phổ, Phước Cát 2, Quảng Ngãi).

  • Tiểu vùng II (20.869 ha): phát triển nông – lâm nghiệp gắn với bảo tồn rừng và du lịch sinh thái, gồm các xã Gia Viễn, Nam Ninh, Đồng Nai Thượng, Tiên Hoàng

Bản đồ quy hoạch huyện Đạ Huoai

Phạm vi hành chính & diện tích

Huyện Đạ Huoai có diện tích gần 49.500 ha với dân số khoảng 33.000–44.000 người, mật độ khoảng 90–105 người/km².

Bản đồ quy hoạch huyện Đạ Huoai
Bản đồ quy hoạch huyện Đạ Huoai

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

  • Quy hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1678/QĐ‑UBND ngày 29/8/2023, định hướng đến năm 2030 tỷ lệ 1:25.000.

  • Loại đất:

    • Đất nông nghiệp: ~46.624 ha

    • Đất phi nông nghiệp: ~2.874 ha

    • Đất chưa sử dụng: ~5 ha.

  • Điều chỉnh năm 2024 theo Quyết định 1530/QĐ‑UBND để bổ sung khu vực khoáng sản

Cấu trúc phát triển theo tiểu vùng

Quy hoạch huyện gồm 3 tiểu vùng tương ứng với định hướng không gian và chức năng phát triển đến 2035–2050:

  • Tiểu vùng I: Trung tâm hành chính, kinh tế, đô thị – gồm thị trấn Ma Đa Guôi và vùng phụ cận

  • Tiểu vùng II: Kinh tế nông nghiệp – công nghiệp nhẹ – du lịch ở phía Tây Nam

  • Tiểu vùng III: Phát triển nông thôn mới gắn với du lịch, thủ công nghiệp

Quy hoạch phân khu, chung và chi tiết

  • Quy hoạch chung thị trấn Ma Đa Guôi đã được điều chỉnh đến năm 2030 (Quyết định 2097/QĐ‑UBND năm 2019).

  • Phân khu 1/2.000 và chi tiết 1/500 được áp dụng cho trung tâm, thị trấn và các xã trọng điểm (đôn thị hóa, khu dân cư mới).

Bản đồ quy hoạch huyện Đạ Tẻh

Phạm vi hành chính & diện tích

  • Huyện Đạ Tẻh có diện tích tự nhiên khoảng 52.673 ha, dân số tầm 51.500 người (năm 2019), mật độ dân cư khoảng 98 người/km².

Bản đồ quy hoạch huyện Đạ Tẻh
Bản đồ quy hoạch huyện Đạ Tẻh

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

  • Đã được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định 1739/QĐ‑UBND ngày 08/9/2023, tỷ lệ bản đồ 1:25.000.

  • Cơ cấu sử dụng đất đến năm 2030:

    • Đất nông nghiệp: ~49.467 ha (~93,9%)

    • Đất phi nông nghiệp: ~3.206 ha (~6,1%)

Điều chỉnh mới nhất (2024)

  • Theo Quyết định 1725/QĐ‑UBND ngày 22/10/2024, điều chỉnh một phần diện tích đất “sản xuất vật liệu xây dựng” thành “đất khoáng sản” trên bản đồ quy hoạch 1:25.000

Phân vùng phát triển

  • Định hướng chia huyện thành 3 tiểu vùng đến năm 2050:

    1. Tiểu vùng I: Trung tâm hành chính – đô thị – dịch vụ (ở khu vực thị trấn Đạ Tẻh và vùng lân cận).

    2. Tiểu vùng II: Nông nghiệp sạch, cây công nghiệp, công nghiệp nhẹ, du lịch sinh thái.

    3. Tiểu vùng III: Nông thôn mới, phát triển nghề thủ công nghiệp và du lịch cộng đồng

Bản đồ quy hoạch huyện Đam Rông

Phạm vi hành chính & diện tích

  • Diện tích huyện: khoảng 49.500 ha

  • Dân số: khoảng 33.000–44.000 người (mật độ ~90–105 người/km²)

Bản đồ quy hoạch huyện Đam Rông
Bản đồ quy hoạch huyện Đam Rông

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

  • Đã được phê duyệt theo quyết định phê duyệt năm 2023 (Quyết định số 1329) và điều chỉnh năm 2024 (1729), với tỷ lệ bản đồ 1:25.000.

  • Cơ cấu sử dụng đất:

    • Đất nông nghiệp: 83.300 ha (chiếm ~95%)

    • Đất phi nông nghiệp: 3.744 ha (khoảng 5%)

    • Đất chưa sử dụng: 210 ha.

  • Điều chỉnh năm 2024: chuyển một phần đất từ “sản xuất vật liệu xây dựng” sang “hoạt động khoáng sản” (~33 ha)

Phân vùng phát triển theo định hướng đến 2040

Huyện chia làm 3 tiểu vùng phát triển:

  • Tiểu vùng I (~45.037 ha): bao gồm đô thị Bằng Lăng (Rô Men), Đạ Rsal, Liêng Srônh – trung tâm hành chính, dịch vụ, nông nghiệp công nghệ cao.

  • Tiểu vùng II (~17.255 ha): gồm xã Đạ K’nàng, Phi Liêng – phát triển nông nghiệp sạch, công nghiệp nhẹ.

  • Tiểu vùng III (~24.965 ha): khu vực xã Đạ M’rông, Đạ Tông, Đạ Long – nông thôn mới, du lịch cộng đồng

Quy hoạch xây dựng vùng đến năm 2040

  • Đã được phê duyệt tại hội nghị cuối năm 2023; triển khai xác lập quy hoạch vùng huyện đến 2040.

  • Ranh giới quy hoạch toàn huyện gồm 8 xã: Đạ K’nàng, Phi Liêng, Liêng Srônh, Đạ Rsal, Rô Men, Đạ M’rông, Đạ Tông, Đạ Long; tổng diện tích khoảng 57.300 ha

Hạ tầng kỹ thuật & giao thông

  • Mạng lưới giao thông kết nối: Quốc lộ 27, cao tốc Liên Khương – Buôn Ma Thuột, đường tỉnh 722, 722B, 722C, 724, 726… hỗ trợ phát triển du lịch, đô thị vùng.

  • Hạ tầng kỹ thuật, trường học, trạm y tế, điện, nước được quy hoạch đồng bộ theo từng tiểu vùng, phù hợp xu hướng kết nối vùng

Bản đồ quy hoạch huyện Đơn Dương

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

  • Được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1375/QĐ‑UBND ngày 17/7/2023, tỷ lệ bản đồ 1:25.000.

  • Cơ cấu sử dụng đất đến năm 2030:

    • Đất nông nghiệp: 57.019 ha (~93%)

    • Đất phi nông nghiệp: 4.166 ha (~7%)

  • Chuyển đổi mục đích sử dụng: 739,6 ha từ nông nghiệp sang phi nông; 7,9 ha từ phi nông không phải đất ở sang đất ở.

  • Điều chỉnh ngày 27/9/2024 (1531/QĐ‑UBND): chuyển loại đất sản xuất vật liệu xây dựng sang khoáng sản

Quy hoạch xây dựng vùng đến năm 2040

  • Dựa theo Quyết định 1162/QĐ‑UBND năm 2024, phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện đến năm 2040, tổng diện tích 611,85 km² (61.185 ha), xác định ranh giới bao gồm 2 thị trấn và 8 xã.

  • Mục tiêu hướng tới phát triển đồng bộ hạ tầng, kết nối vùng, bảo tồn văn hóa và tăng chất lượng sống.

Bản đồ quy hoạch huyện Đức Trọng

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

  • UBND tỉnh Lâm Đồng đã phê duyệt bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1:25.000 trên toàn huyện.

  • Mục tiêu hướng đến việc định vị các khu dân cư, giao thông, công nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và dịch vụ.

Nội dung bản đồ quy hoạch

  • Bản đồ gồm:

    • Ranh giới hành chính (thị trấn Liên Nghĩa và các xã: Hiệp An, Liên Hiệp, Hiệp Thạnh, Bình Thạnh, N’Thol Hạ, Tân Hội, Tân Thành, Phú Hội, Ninh Gia, Tà Năng, Đạ Quyn, Tà Hine, Đà Loan, Ninh Loan)

    • Sử dụng đất theo mục đích (nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất khoáng sản, đất đô thị, đất công nghiệp…)

    • Địa hình, hiện trạng đất đai, hướng phát triển hạ tầng, vùng chức năng đô thị và vùng xanh.

Định hướng phát triển đến 2030–2050

  • Phát triển thành cực tăng trưởng kinh tế xã hội phía Đông Bắc tỉnh với:

    • Khu vực đô thị trọng điểm tại thị trấn Liên Nghĩa

    • Các khu dân cư, khu công nghiệp và dịch vụ gắn liền hạ tầng kỹ thuật

    • Vùng ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và du lịch sinh thái

  • Bản đồ quy hoạch đã xác định cụ thể vị trí các khu vực chức năng và mục tiêu quản lý bền vững.

Quy hoạch phân khu, chi tiết và xây dựng vùng huyện

  • Áp dụng quy hoạch:

    • Phân khu 1:2.000 và chi tiết 1:500 ở vùng đô thị như Liên Nghĩa và các khu đô thị mới

    • Quy hoạch xây dựng vùng huyện đến 2040, bao gồm các lớp hạ tầng, đô thị và dịch vụ công cộng như trường học, bệnh viện, cảng cạn.

Bản đồ quy hoạch huyện Lạc Dương

Quy hoạch sử dụng đất đến 2030

  • Đã được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định 1869/QĐ‑UBND ngày 29/9/2023, tỷ lệ bản đồ 1:25.000.

  • Chỉ tiêu sử dụng đất bao gồm:

    • Đất nông nghiệp: ~126.780 ha (96%),

    • Đất phi nông nghiệp: ~4.847 ha (3.7%), trong đó đất đô thị chiếm khoảng 229 ha

Quy hoạch giao thông – đô thị sinh thái

  • Phê duyệt quy hoạch giao thông – đô thị – công nghiệp đến 2030, tầm nhìn 2050 với các tuyến nội thị như Bị Đoup, Lang Biang, Đan Kia có lộ giới 22–34 m.

  • Mở rộng quy hoạch chung thị trấn Lạc Dương từ diện tích ban đầu lên khoảng 7.061 ha, đón thêm 4 thôn từ xã Lát.

  • Định hướng phát triển theo trục Đông‒Tây, Bắc‒Nam, ưu tiên chỉnh trang khu dân cư cũ và phát triển mới ven thị trấn.

Bản đồ quy hoạch huyện Lâm Hà

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 (tỷ lệ 1:25.000)

  • Tổng diện tích đất tự nhiên: 93.027 ha

    • Đất nông nghiệp: 86.296 ha (~92,8%)

    • Đất phi nông nghiệp: 6.716 ha (~7,2%)

    • Đất chưa sử dụng: 15 ha

  • Chuyển đổi mục đích sử dụng đất:

    • Đất nông nghiệp → phi nông nghiệp: 946,4 ha

    • Nội bộ nông nghiệp: 239,9 ha

    • Phi nông không phải đất ở → đất ở: 15,6 ha

Bản đồ quy hoạch huyện Di Linh

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 (tỷ lệ 1:25.000)

Theo Quyết định 1677/QĐ‑UBND ngày 29/8/2023, diện tích phân bổ như sau.

  • Đất nông nghiệp: ~150.695 ha (khoảng 93,9%)

  • Đất phi nông nghiệp: ~10.570 ha (5,7%)

  • Đất chưa sử dụng: ~50 ha (0,03%)

Chuyển đổi mục đích sử dụng đến 2030:

  • 1.464 ha đất nông nghiệp chuyển thành đất phi nông nghiệp

  • 1.714 ha điều chỉnh nội bộ trong nhóm đất nông nghiệp

  • 17,6 ha đất phi nông chuyển thành đất ở.

  • Ngoài ra, 688 ha đất chưa sử dụng được đưa vào sử dụng (672 ha nông nghiệp và 15 ha phi nông nghiệp)

Quy hoạch xây dựng vùng huyện đến 2035–2050

  • Được phê duyệt tại Quyết định 2538/QĐ‑UBND cuối năm 2023, quy mô lập quy hoạch vùng toàn huyện với diện tích ~1.613 km².

  • Mục tiêu hướng đến Di Linh trở thành động lực kinh tế vùng, thuộc tiểu vùng II của tỉnh; phát triển đô thị trung tâm tại Thị trấn Di Linh; hạ tầng kỹ thuật – công trình công cộng đồng bộ; phát triển nông nghiệp – du lịch bền vững

Liên hệ:

Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.

Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN

  • CSKH: 0967 849 918
  • Email: contact.redtvn@gmail.com
  • Website: https://meeymap.com

Bộ phận kinh doanh

  • Email: sales.redtvn@gmail.com
  • Hotline: 0349 208 325
  • Website: redt.vn
Đánh giá post
Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

Related Posts

c 7 1677212064 1471 scaled

Bản đồ Quy Hoạch Tỉnh Điện Biên| Kế hoạch sử dụng Đất

Tỉnh Điện Biên không chỉ nổi tiếng với giá trị lịch sử và cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, mà còn đang từng bước chuyển mình nhờ vào…

Bản đồ thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập 2025

Bản đồ quy hoạch Đà Nẵng|Bản đồ Đà Nẵng Sau Sáp Nhập

Bản đồ quy hoạch Đà Nẵng không chỉ mang ý nghĩa quản lý hạ tầng và không gian đô thị, mà còn là nền tảng quan trọng định…

Ba Vi Ha Noi Map

Bản đồ quy hoạch xã Ba Vì, Hà Nội |Quy hoạch Sử dụng Đất mới nhất

Nếu bạn đang tìm kiếm bản đồ quy hoạch xã Ba Vì, công cụ Meey Map là lựa chọn nhanh và tiện dụng nhất – hoàn toàn miễn…

Ban do quy hoach tinh Binh Thuan

Bản đồ quy hoạch tỉnh Bình Thuận |Quy hoạch Sử dụng Đất

Bản đồ quy hoạch Bình Thuận không chỉ thể hiện sự phát triển bền vững của tỉnh mà còn phản ánh chiến lược sử dụng đất hợp lý…

ban do quy hoach quan 9 tphcm

Bản đồ Quy Hoạch Quận 9, Phường Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh| Quy hoạch sử dụng Đất

Quận 9, một phần quan trọng của Thành phố Hồ Chí Minh, đang trở thành trung tâm phát triển mới với nhiều tiềm năng và cơ hội. Với…

ban do quy hoach su dung dat huyen van giang

Bản đồ quy hoạch xã Văn Giang, Tỉnh Hưng Yên|Quy hoạch Sử dụng Đất

Dữ liệu bản đồ quy hoạch xã Văn Giang được Meey Map cập nhật liên tục và tải về Miễn Phí. Tham khảo ngay bài viết dưới đây…