Bản đồ quy hoạch

Bản đồ quy hoạch thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình 2024| Kế hoạch sử dụng đất

Bạn đang tìm kiếm bản đồ quy hoạch thành phố Thái Bình.

Giới thiệu thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình

Thái Bình là thành phố trực thuộc tỉnh Thái Bình, nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Thành phố này có vai trò quan trọng về mặt kinh tế, văn hóa và chính trị của tỉnh Thái Bình. Dưới đây là một giới thiệu tổng quan về thành phố Thái Bình:

Thành phố thái bình, tỉnh thái bình
Thành phố thái bình, tỉnh thái bình

Vị trí địa lý

  • Vị trí: Thành phố Thái Bình nằm ở trung tâm tỉnh Thái Bình, cách thủ đô Hà Nội khoảng 110 km về phía đông nam và cách thành phố Hải Phòng khoảng 70 km về phía tây nam.
  • Địa lý: Thái Bình nằm ở khu vực đồng bằng, có địa hình bằng phẳng và hệ thống sông ngòi phong phú, với sông Trà Lý chảy qua.

Hành chính

  • Đơn vị hành chính: Thành phố Thái Bình được chia thành 10 phường và 10 xã, bao gồm các phường như: Bồ Xuyên, Đề Thám, Kỳ Bá, Lê Hồng Phong, Phú Khánh, Quang Trung, Tiền Phong, Trần Hưng Đạo, Trần Lãm và Tân Bình. Các xã gồm: Đông Hòa, Đông Mỹ, Đông Thọ, Đông Xuân, Phú Xuân, Tân Hòa, Vũ Chính, Vũ Đông, Vũ Lạc và Vũ Phúc.

Kinh tế

  • Nông nghiệp: Là một thành phố trong khu vực đồng bằng sông Hồng, Thái Bình có nền kinh tế nông nghiệp phát triển, đặc biệt là trồng lúa. Ngoài ra, thành phố còn phát triển nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
  • Công nghiệp: Thái Bình đang dần phát triển công nghiệp với các khu công nghiệp và cụm công nghiệp, tập trung vào các ngành như chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, và cơ khí.
  • Dịch vụ và thương mại: Thành phố có các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ truyền thống và các dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục, y tế phát triển mạnh mẽ.

Văn hóa và xã hội

  • Văn hóa: Thái Bình có truyền thống văn hóa lâu đời với nhiều lễ hội dân gian, nghệ thuật truyền thống như chèo, ca trù. Các di tích lịch sử, đình chùa, và nhà thờ cũng góp phần làm nên nét đặc trưng văn hóa của thành phố.
  • Giáo dục: Thành phố có hệ thống giáo dục phát triển với nhiều trường học, từ mầm non đến đại học. Trường Đại học Thái Bình là một trong những cơ sở giáo dục đại học lớn tại địa phương.
  • Y tế: Thái Bình có các bệnh viện, trung tâm y tế hiện đại, phục vụ tốt nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân.

Du lịch

  • Điểm đến du lịch: Thành phố Thái Bình có nhiều điểm tham quan hấp dẫn như chùa Keo (một ngôi chùa cổ nổi tiếng với kiến trúc độc đáo), đình An Cố, và các di tích lịch sử văn hóa khác.
  • Lễ hội: Lễ hội chùa Keo là một trong những lễ hội lớn và nổi tiếng, thu hút du khách thập phương đến tham dự.

Hạ tầng và giao thông

  • Hạ tầng giao thông: Hệ thống giao thông của thành phố khá phát triển với các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ kết nối dễ dàng với các tỉnh lân cận. Các phương tiện giao thông công cộng như xe buýt cũng đang dần được cải thiện để phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
  • Hạ tầng đô thị: Thành phố Thái Bình có hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, bao gồm điện, nước, viễn thông, đáp ứng tốt nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.

Bản đồ quy hoạch thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình

Bản đồ quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình được cập nhật đến tháng 2 năm 2024, bao gồm các phần về xây dựng, giao thông, công nghiệp và đô thị.

Thành phố Thái Bình là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, quốc phòng… của tỉnh và cũng là một trong 8 thành phố của vùng duyên hải Bắc Bộ. Nằm cách thủ đô Hà Nội 110 km, đồng thời là đầu mối giao thông của tỉnh; thuận lợi giao lưu với các tỉnh, thành phố trong vùng như Hải Phòng, Nam Định, đồng bằng sông Hồng qua quốc lộ 10.
Thành phố Thái Bình nằm ở vị trí trung tâm của tỉnh, cách thủ đô Hà Nội 110 km về phía đông bắc, cách thành phố Hải Phòng 60 km về phía tây bắc, cách thành phố Nam Định 19 km về phía đông. có vị trí địa lý:

  • Phía đông nam và phía nam giáp huyện Kiến Xương
  • Phía tây và phía tây nam giáp huyện Vũ Thư
  • Phía bắc giáp huyện Đông Hưng.

Thành phố Thái Bình có diện tích 67,71 km², dân số theo tổng điều tra ngày 1/4/2019 là 206.037 người. Sông Trà Lý chảy qua giữa thành phố, ngoài ra còn có sông Kiến Giang chảy ở phía nam và sông Vĩnh Trà.
Ngày 29 tháng 4 năm 2004, thành lập thành phố Thái Bình, thành phố tỉnh lỵ tỉnh Thái Bình trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Thái Bình. Thành phố Thái Bình có 8 phường và 5 xã.

Ngày 13 tháng 12 năm 2007, mở rộng thành phố Thái Bình trên cơ sở sáp nhập 2 xã: Đông Thọ và Đông Mỹ thuộc huyện Đông Hưng, 2 xã: Vũ Lạc và Vũ Đông thuộc huyện Kiến Xương và xã Tân Bình thuộc huyện Vũ Thư; chuyển xã Hoàng Diệu thành phường Hoàng Diệu và thành lập phường Trần Hưng Đạo từ một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường Quang Trung, Tiền Phong, Bồ Xuyên và xã Phú Xuân.

Từ đó, thành phố Thái Bình có 10 phường và 9 xã như hiện nay. Ngày 12 tháng 12 năm 2013, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 2418/QĐ-TTg công nhận thành phố Thái Bình là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Thái Bình.
Quy hoạch thành phố Thái Bình, bao gồm 10 phường: Bồ Xuyên, Đề Thám, Hoàng Diệu, Kỳ Bá, Lê Hồng Phong, Phú Khánh, Quang Trung, Tiền Phong, Trần Hưng Đạo, Trần Lãm và 9 xã: Đông Hoà, Đông Mỹ, Đông Thọ, Phú Xuân, Tân Bình, Vũ Chính, Vũ Đông, Vũ Lạc, Vũ Phúc.

Quy hoạch giao thông thành phố Thái Bình

Về quy hoạch giao thông thành phố Thái Bình bao gồm đường thủy và đường bộ năm trong quy hoạch giao thông tỉnh Thái Bình đến 2030, tầm nhìn đến 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Đường bộ:

  • QL10 mở rộng với mặt cắt 45m (Ngoài đô thị được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường đồng bằng cấp II).
  • QL39 mở rộng với mặt cắt là 32m (Ngoài đô thị được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường đồng bằng cấp II).
  • QL39B đoạn từ cầu Thái Bình đi huyện Kiến Xương mở rộng với mặt cắt là 45m (Ngoài đô thị được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường đồng bằng cấp II).
  • TL454 (phố Lý Bôn) mở rộng với mặt cắt là 36m (Ngoài đô thị được nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường đồng bằng cấp III).
  • Vành đai I: Hình thành trên cơ sở kết nối khép kín một số tuyến đường chính gồm: Trần Thái Tông – Long Hưng – Quang Trung – Hai Bà Trưng.
  • Vành đai II: Hình thành do kết nối tuyến đường vành đai phía Bắc (tuyến tránh Quốc lộ 10) với tuyến đường vành đai phía Nam (đang thi công). Đường xây dựng mới & đạt tiêu chuẩn đường cấp I đồng bằng với tốc độ thiết kế là 80km/h
  • Vành đai III: định hướng có cự ly từ 3 – 5 km so với vành đai I, đi qua địa phận của các huyện lân cận. Tuyến này nhằm gia tăng năng lực của hệ thống giao thông Thành phố, các khu vực phụ cận, đồng thời gia tăng năng lực của các tuyến giao thông cấp vùng đi như cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh, đường sắt, đường QL10, QL39, ĐT 39B, ĐT 454.

Đường thủy:

  • Nâng cấp, cải tạo các tuyến đường sông qua Thành phố đảm bảo cho các phương tiện đi lại phục vụ du lịch, giải trí, sản xuất và chuyên chở vật liệu. Trong đó sông Trà Lý đạt tiêu chuẩn đường thuỷ nội địa cấp II.

Giao thông nội thị: Một số đường nội thành chính: Hai Bà Trưng, Lê Lợi, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Trần Thái Tông, Lý Bôn, Lê Quý Đôn…
Cầu:

  • Giữ nguyên 03 cầu hiện có qua sông Trà Lý: cầu Bo (cầu Độc Lập), cầu Thái Bình, cầu Hoà Bình.
  • Tiếp tục xây dựng cầu trên đường vành đai II (đường vành đai phía Nam Thành phố).
  • Dự kiến xây dựng mới 1 cầu mới nối cực phát triển phía Bắc và phía Đông, gia tăng hướng đối ngoại với vùng phía Đông. Ngoài Thành phố, trên tuyến vành đai III, đề nghị nghiên cứu thêm 2 cầu mới cho định hướng phát triển dài hạn.
  • Các cầu khác: được cải tạo, xây mới phù hợp với yêu cầu chung của mạng giao thông Thành phố.

Bến xe:

  • Giữ nguyên vị trí, diện tích, cải tạo bến xe Thành phố hiện nay tại đường Trần Thái Tông, dự kiến bến xe này chỉ phục vụ cho các dịch vụ giao thông trong thành phố Thái Bình như bến xe buýt, bãi đỗ xe công cộng.
  • Dự kiến xây dựng mới 4 tổ hợp bến xe đối ngoại, kết hợp với các dịch vụ vận tải khác tại các cửa ngõ Tây, Bắc, Đông, Nam của thành phố, diện tích trung bình 5-7ha:
  1. Bến xe phía Bắc thuộc xã Đông Mỹ, nằm tại nút giao giữa QL39 với QL10; hướng đi thị trấn Đông Hưng, An Bài, Diêm Điền, thành phố Hải Phòng.
  2. Bến xe phía Nam khu vực xã Vũ Chính nằm tại nút giao giữa QL39B (phố Hoàng Văn Thái) với đường vành đai phía Nam dự kiến; hướng đi thị trấn Thanh Nê, Tiền Hải, Khu du lịch Đồng Châu, Cồn Vành, thành phố Nam Định.
  3. Bến xe phía Đông khu vực xã Vũ Đông nằm tại nút giao giữa nhánh đường QL10 kéo dài từ khu vực nhà thờ Sa Cát qua sông Trà Lý về phía xã Vũ Đông với đường vành đai phía Nam dự kiến; hướng đi thị trấn Tiền Hải, Khu du lịch Đồng Châu, Cồn Vành, cao tốc ven biển dự kiến, đi thành phố Hải Phòng.
  4. Bến xe phía Tây khu vực xã Phú Xuân nằm tại nút giao giữa phố Lý Bôn với đường vành đai phía Bắc (đường tránh QL10) hướng đi thị trấn Hưng Hà, Quỳnh Phụ, thành phố Hưng Yên, Hải Dương.

Tuyến xe buýt nội tỉnh qua TP. Thái Bình
1, Tuyến 01 Hoàng Hà: TP. Thái Bình – KCN Tiền Hải.
Lộ trình: Cầu Phúc Khánh – Đường Trần Thái Tông – Đường Lý Bôn (Vườn Hoa, Bến xe khách Thái Bình, Bệnh viện Đa khoa Thái Bình) – Đường Lê Lợi – Đường Lý Thường Kiệt – Quốc lộ 39 B (Thị trấn huyện Kiến Xương, Thị trấn huyện Tiền Hải) – Khu vực ngã tư xã Đông Minh huyện Tiền Hải.
2, Tuyến 02 Hoàng Hà: TP. Thái Bình – TT. Diêm Điền.
Lộ trình: Trường CĐSP Thái Bình – Đường Quang Trung – Đường Lý Bôn (Vườn Hoa, Bến xe khách Thái Bình) – Quốc lộ 10 – Quốc lộ 39 (huyện Đông Hưng) – Cống Thóc thị trấn Diêm Điền – Hồng Quỳnh huyện Thái Thụy.
3, Tuyến 03 Hoàng Hà: TP. Thái Bình – Cầu Triều Dương
Lộ trình: Trường CĐSP Thái Bình – Đường Quang Trung – Ngô Thì Nhậm – Đường Lý Bôn (Vườn Hoa, Bến xe khách Thái Bình) – Quốc lộ 10 (huyện Đông Hưng) – Quốc lộ 39 (huyện Hưng Hà) – Cầu Triều Dương
4, Tuyến 04 Hoàng Hà: TP. Thái Bình – Phố Bến Hiệp
Lộ trình: Trường CĐSP Thái Bình – Đường Quang Trung – Ngô Thì Nhậm – Đường Lý Bôn (Vườn Hoa, Bến xe khách Thái Bình) – Quốc lộ 10 (huyện Đông Hưng) – Ngã ba Đọ – Thị trấn Quỳnh Côi – Bến Hiệp huyện Quỳnh Phụ
5, Tuyến 05 Hoàng Hà: TP. Thái Bình – Bến xe Chợ Lục
Lộ trình: Trường CĐSP Thái Bình – Đường Quang Trung – Đường Lý Bôn (Vườn Hoa, Bến xe khách Thái Bình) – Quốc lộ 10 – Quốc lộ 39 (huyện Đông Hưng) – Thái Giang – Thái Hà – Thái Phúc – Chợ Lục, Thái Ninh huyện Thái Thụy
6, Tuyến 06 Hoàng HàTP. Thái Bình – Tịnh Xuyên – Hưng Hà- Đền Trần.
Lộ trình: Trường CĐSP Thái Bình – Cầu Cống Trắng – Đường Ngô Thì Nhậm – Đường Phan Bá Vành – Đường Lý Bôn – Bệnh viện Đa khoa Thái Bình – Vincom Thái Bình – Bến xe khách Hoàng Hà – Ngã tư Tân Bình (Trường ĐH Thái Bình) – Tân Hòa – Minh Lãng – Song Lãng – Hiệp Hòa – Xuân Hòa – Cầu Tịnh Xuyên – Minh Hoà – Độc Lập (Đền thờ Lê Quý Đôn) – Minh Tân – Hồng An – Giao cắt ĐT 453 và Đường Thái Bình Hà Nam – Đền Trần-Thái Bình
7, Tuyến 07 Phiệt HọcTP. Thái Bình – Vô Hối – Diêm Điền – Thụy Tân.
Lộ trình: Thành phố Thái Bình – Long Hưng – Gia Lễ – Vô Hối – Diêm Điền – Thụy Tân.
8, Tuyến 08 Phiệt HọcTP. Thái Bình – Kiến Xương – Tiền Hải – Cồn Vành.
Lộ trình: CĐSP Thái Bình – Quang Trung -Trần Thái Tông – Lý Bôn -Ngô Quyền – Lê Quý Đôn -Cầu Trắng – đường 39B (Vũ Quý, Thanh Nê, Tiền Hải) – đường trục xã Tây Giang – BVĐK Tiền Hải – Nam Hà – Nam Hải – Nam Hồng – Nam Trung – Nam Phú – Cồn Vành.
9, Tuyến 209 Huy HoàngThành phố Thái Bình – Quý Cao – Thành phố Hải Dương.
Lộ trình: Thành phố Thái Bình – thị trấn Đông Hưng – Cầu Nghìn – Vĩnh Bảo – Quý Cao – Tứ Kỳ – Thành phố Hải Dương.

Quy hoạch phát triển công nghiệp TP. Thái Bình

Quy hoạch phát triển công nghiệp nhằm hướng đến mục tiêu phát triển công nghiệp Thái Bình đã được quy hoạch và đầu tư xây dụng cơ sở hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố, bao gồm:
Khu – Cụm Công nghiệp:

  1. Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh; diện tích 102 ha (xã Phú Xuân – phường Trần Hưng Đạo – phường Tiền Phong)
  2. Khu công nghiệp Phúc Khánh; diện tích 300 ha (xã Phú Xuân – phường Phúc Khánh)
  3. Khu công nghiệp Tiền Phong: diện tích 56 ha (phường Tiền Phong)
  4. Khu công nghiệp Sông Trà; diện tích 250 ha (xã Tân Bình)
  5. Khu công nghiệp Gia Lễ; diện tích 85 ha (xã Đông Thọ – xã Đông Mỹ, thành phố Thái Bình & xã Đông Dương – xã Đông Xuân, huyện Đông Hưng)
  6. Khu công nghiệp Hoàng Diệu; diện tích 50 ha (phường Hoàng Diệu)
  7. Cụm công nghiệp Phong Phú; diện tích 78 ha (phường Tiền Phong)
  8. Cụm công nghiệp Trần Lãm; diện tích 9,33 ha (phường Trần Lãm)

Các Khu công nghiệp và Cụm công nghiệp trên đã thu hút hàng trăm dự án với số vốn đầu tư hàng chục ngàn tỷ đồng, và tạo việc làm cho trên 50.000 lao động.

Bản đồ quy hoạch đến 2030 và kế hoạch sử dụng đất thành phố Thái Bình

Về quy hoạch sử dụng đất thành phố Thái Bình đến 2030:

Ngày 31/12/2021, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3484/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Theo quyết đinh, diện tích và cơ cấu các loại đất được đưa vào quy hoạch đến 2030 của thành phố Thái Bình với tổng diện tích đất tự nhiên là 6.809,92 ha. Trong đó:

Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong thời kỳ 2021-2030, thành phố Thái Bình bao gồm:

  • Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: 2.352,84 ha
  • Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 15,00 ha
  • Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 209,60 ha

Vị trí, diện tích các khu đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 tỷ lệ 1/10.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến 2030 và kế hoạch sử dụng đất đầu năm của thành phố Thái Bình.

Bản đồ quy hoạch thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình 2024| Kế hoạch sử dụng đất
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Thái Bình

Ngoài ra, trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình cũng có một phần diện tích được quy hoạch các phường Bồ Xuyên, Đề Thám, Hoàng Diệu, Kỳ Bá, Lê Hồng Phong, Phú Khánh, Quang Trung, Tiền Phong, Trần Hưng Đạo, Trần Lãm đến 2030.
Phương án quy hoạch sử dụng đất của TP. Thái Bình được UBND tỉnh Thái Bình phê duyệt là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.

Về kế hoạch sử dụng đất thành phố Thái Bình 2022:

Ngày 27/06/2022, UBND tỉnh Thái Bình ban hành Quyết định số 1338/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của Thành phố Thái Bình.
Theo quyết định, diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch 2022 của Thành phố Thái Bình, bao gồm:

Kế hoạch thu hồi đất năm 2022:

  • Đất nông nghiệp: 534,18 ha
  • Đất phi nông nghiệp: 152,80 ha

Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022:

  • Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: 657,74 ha
  • Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 0 ha
  • Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 150,75 ha

Vị trí và diện tích các khu đất, công trình dự án đưa đất vào sử dụng trong năm kế hoạch được thực hiện theo quyết định nói trên. Được thể hiện trên bản đồ kế hoạch sử dụng đất 2022, Thành phố Thái Bình.
Trước đó, Ngày 24/02/2021, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 619/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất Năm 2024 của TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình.
Theo quyết định, kế hoạch phân bổ diện tích các loại đất trong Năm 2024 của TP. Thái Bình, bao gồm:

  • Đất nông nghiệp: 2.629,92 ha
  • Đất phi nông nghiệp: 4.175,97 ha
  • Đất chưa sử dụng: 4,02 ha
  • Đất ở đô thị: 1.971,03 ha

Vị trí và diện tích các khu vực đưa đất vào sủ dụng trong năm kế hoạch 2021 được xác định theo bản đồ kế hoạch sử dụng đất Năm 2024 và bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, TP. Thái Bình.
Ngày 27/9/2021, UBND tỉnh Thái Bình ban hành Quyết định số 2348/QĐ-UBND về việc cập nhật dự án vào Kế hoạch sử dụng đất Năm 2024 của thành phố Thái Bình.
Theo đó, danh mục các dự án đưa đất vào sử dụng trong năm kế hoạch 2021 của thành phố Thái Bình được cập nhật bổ sung vào kế hoạch sử dụng đất Năm 2024 của thành phố.

Liên hệ:

Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.

Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN

Bộ phận kinh doanh

Đánh giá post

Tác giả

  • Trần Hoài Thương

    Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

    View all posts
Avatar of Trần Hoài Thương
Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

Related Posts

cang long 20220630162230116

Bản đồ quy hoạch huyện Càng Long, Trà Vinh đến năm 2040

Bạn đang tìm kiếm Bản đồ quy hoạch huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh. Soi quy hoạch huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh. Chúng tôi hi vọng sẽ…

Bản đồ thị trấn Tiểu Cần

Bản đồ quy hoạch huyện Tiểu Cần, Tỉnh Trà Vinh năm 2024

Bạn đang tìm kiếm Bản đồ quy hoạch huyện Tiểu Cần, Tỉnh Trà Vinh chi tiết và thông tin quy hoạch Huyện Cầu Ngang. Chúng tôi hi vọng…

c 582 1680860047 1032

Bản đồ Huyện Châu Thành, Tây Ninh| Quy hoạch Sử dụng Đất

Nếu bạn quan tâm đến thông tin về bản đồ quy hoạch huyện Châu Thành Tây Ninh, Meey Map là công cụ tốt nhất để tra cứu thông…

Bản đồ QHSDĐ Huyện Bình Tân đến năm 2020

Bản đồ Huyện Bình Tân, Vĩnh Long| Quy hoạch sử dụng đất

Bản đồ quy hoạch huyện Bình Tân, Vĩnh Long là một tài liệu quan trọng, thể hiện tầm nhìn phát triển toàn diện và bền vững của khu…

Bản đồ hành chính Thành phố Long Xuyên

Bản đồ quy hoạch Thành phố Long Xuyên, An Giang| Kế hoạch sử dụng đất

Long Xuyên, thành phố trực thuộc tỉnh An Giang, không chỉ nổi tiếng với cảnh quan hữu tình mà còn thu hút sự quan tâm đặc biệt về…

c 710 1681804753 6262

Khám phá bản đồ Chợ Mới, An Giang| Kế hoạch sử dụng đất

Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ Chợ Mới. Khám phá Quy hoạch Đô thị và Giao thông tại huyện Chợ Mới, An Giang, để hiểu…