Luật quy hoạch

Luật Quy Hoạch Đô Thị: Những Thay Đổi Quan Trọng Cần Biết

Quy hoạch đô thị đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng và phát triển bền vững các khu vực đô thị. Nó không chỉ định hình không gian sống mà còn tác động mạnh mẽ đến kinh tế và xã hội. Do đó, việc cập nhật và điều chỉnh luật quy hoạch đô thị là cần thiết để đáp ứng nhu cầu thực tế và hướng đến một tương lai phát triển bền vững. Bài viết này Meey Map sẽ giới thiệu những thay đổi quan trọng trong luật quy hoạch đô thị và tác động của những thay đổi này đối với các bên liên quan.

Tổng quan về luật quy hoạch đô thị hiện hành

Luật quy hoạch đô thị được xây dựng dựa trên Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10. Luật quy định về hoạt động quy hoạch đô thị bao gồm lập, thẩm định, phê duyệt, và điều chỉnh quy hoạch đô thị, cũng như quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Tổng quan về luật quy hoạch đô thị hiện hành
Tổng quan về luật quy hoạch đô thị hiện hành

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Luật áp dụng cho tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến hoạt động quy hoạch đô thị trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm việc lập và quản lý các dự án phát triển đô thị.

Khái niệm cơ bản

Theo Điều 3 của Luật, “quy hoạch đô thị” được định nghĩa là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị và hệ thống công trình hạ tầng nhằm tạo lập môi trường sống thích hợp cho cư dân đô thị. Đồ án quy hoạch đô thị thể hiện nội dung này thông qua các bản vẽ, mô hình và thuyết minh.

Những thay đổi quan trọng trong luật quy hoạch đô thị

Mục 1: Tổ chức lập quy hoạch đô thị

Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia

  1. Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia nhằm xác định mạng lưới đô thị quốc gia làm cơ sở để lập quy hoạch đô thị.
  2. Bộ Xây dựng, dựa trên chiến lược và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, tổ chức lập Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Các loại quy hoạch đô thị

  1. Quy hoạch đô thị bao gồm:
    • Quy hoạch chung cho thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô thị mới.
    • Quy hoạch phân khu cho các khu vực trong thành phố, thị xã và đô thị mới.
    • Quy hoạch chi tiết cho khu vực theo yêu cầu phát triển, quản lý đô thị hoặc nhu cầu đầu tư xây dựng.
  2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật là một nội dung trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; đối với thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật được lập riêng thành đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
  3. Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
Nhung thay doi quan trong trong luat quy hoach do thi
Những thay đổi quan trọng trong luật quy hoạch đô thị

Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị

  1. Bộ Xây dựng chủ trì và phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập quy hoạch chung đô thị mới liên quan đến địa giới hành chính của hai tỉnh, thành phố trở lên, quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên, và các quy hoạch khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
  2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung đô thị mới, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực liên quan đến địa giới hành chính của hai quận, huyện trở lên, khu vực trong đô thị mới và khu vực có ý nghĩa quan trọng, trừ các quy hoạch đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 7 Điều này.
  3. Ủy ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị xã tổ chức lập quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính của mình quản lý, trừ các quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều này.
  4. Ủy ban nhân dân quận tổ chức lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính của mình quản lý, trừ các quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều này.
  5. Ủy ban nhân dân huyện thuộc thành phố trực thuộc trung ương tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết thị trấn, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính của mình quản lý, trừ các quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều này.
  6. Ủy ban nhân dân huyện thuộc tỉnh tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết thị trấn, trừ các quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều này.
  7. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập quy hoạch chi tiết khu vực được giao đầu tư.

Mục 2: Lấy ý kiến về quy hoạch đô thị

Trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch đô thị

  1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị và chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị. Ủy ban nhân dân và tổ chức tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm phối hợp trong việc lấy ý kiến.
  2. Đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến các bộ, cơ quan, tổ chức trung ương; Ủy ban nhân dân có liên quan có trách nhiệm lấy ý kiến theo quy định.
  3. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị.
  4. Các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ, có giải trình, tiếp thu và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét trước khi quyết định phê duyệt.

Hình thức, thời gian lấy ý kiến

  1. Lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng hình thức gửi hồ sơ, tài liệu hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
  2. Lấy ý kiến cộng đồng dân cư về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung thông qua đại diện cộng đồng dân cư bằng hình thức phát phiếu điều tra, phỏng vấn. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định.
  3. Lấy ý kiến cộng đồng dân cư về nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết bằng phiếu góp ý thông qua trưng bày công khai hoặc giới thiệu phương án quy hoạch trên phương tiện thông tin đại chúng.
  4. Thời gian lấy ý kiến ít nhất là 15 ngày đối với cơ quan, 30 ngày đối với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư.

Mục 3: Nhiệm vụ quy hoạch đô thị

Yêu cầu đối với nhiệm vụ quy hoạch đô thị

  1. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải xác định quan điểm và mục tiêu phát triển phù hợp với yêu cầu của từng đô thị và khu vực lập quy hoạch để làm cơ sở cho việc nghiên cứu lập đồ án quy hoạch đô thị.
  2. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Nội dung nhiệm vụ quy hoạch đô thị

  1. Nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị phải xác định tính chất, vai trò của đô thị, yêu cầu cơ bản cho nghiên cứu khai thác tiềm năng, động lực phát triển, hướng phát triển, mở rộng đô thị, bố trí hệ thống hạ tầng xã hội và kỹ thuật; yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược.
  2. Nhiệm vụ quy hoạch phân khu phải xác định phạm vi, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch, chỉ tiêu dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội, kỹ thuật; yêu cầu, nguyên tắc phân khu chức năng để bảo đảm phù hợp không gian kiến trúc, đấu nối hạ tầng kỹ thuật với quy hoạch chung đã được phê duyệt và các khu vực xung quanh; yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược.
  3. Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết phải xác định giới hạn chỉ tiêu sử dụng đất, dân số; yêu cầu, nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc, hạ tầng xã hội, kỹ thuật trong khu vực lập quy hoạch; yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược.
  4. Trường hợp quy hoạch cải tạo, chỉnh trang đô thị, nhiệm vụ quy hoạch phải xác định yêu cầu nghiên cứu để bảo đảm đô thị hoặc khu vực phát triển cân bằng, ổn định, giữ gìn không gian kiến trúc và nét đặc trưng, nâng cao điều kiện sống của người dân.
  5. Trường hợp quy hoạch đô thị mới, khu đô thị mới, nhiệm vụ quy hoạch phải đảm bảo sự đồng bộ và hoàn thiện về hệ thống công trình hạ tầng xã hội, kỹ thuật và kết nối hạ tầng bên ngoài, với không gian kiến trúc và môi trường sống hiện đại.

Mục 4: Lập đồ án quy hoạch đô thị

Căn cứ lập đồ án quy hoạch đô thị

  1. Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, Định hướng quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia, quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị cấp trên đã được phê duyệt.
  2. Quy hoạch ngành đã được phê duyệt.
  3. Nhiệm vụ quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
  4. Quy chuẩn về quy hoạch đô thị và quy chuẩn ngành.
  5. Bản đồ địa hình do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập.
  6. Tài liệu, số liệu về kinh tế – xã hội của địa phương và ngành liên quan.

Nội dung đồ án quy hoạch chung đô thị

  1. Đồ án quy hoạch chung đô thị phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
    • Xác định tính chất, vai trò, mục tiêu phát triển của đô thị.
    • Dự báo dân số, nhu cầu sử dụng đất, yêu cầu phát triển các khu chức năng, hệ thống hạ tầng xã hội và kỹ thuật.
    • Quy hoạch sử dụng đất, bố trí các khu chức năng, hệ thống giao thông, các công trình hạ tầng xã hội và kỹ thuật.
    • Đánh giá tác động môi trường chiến lược, các phương án bảo vệ môi trường, an toàn phòng chống thiên tai.
    • Dự báo phát triển đô thị đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
  2. Tỷ lệ đồ án quy hoạch chung đô thị thông thường là 1:10.000 hoặc 1:25.000 tùy thuộc vào quy mô và yêu cầu cụ thể của đô thị.

Nội dung đồ án quy hoạch phân khu

  1. Đồ án quy hoạch phân khu phải bao gồm:
    • Xác định phạm vi, diện tích và tính chất khu vực lập quy hoạch.
    • Quy hoạch sử dụng đất, bố trí các khu chức năng, hệ thống giao thông, các công trình hạ tầng xã hội và kỹ thuật.
    • Đánh giá tác động môi trường chiến lược và các phương án cải thiện môi trường.
    • Đề xuất các phương án điều chỉnh quy hoạch khi cần thiết.
  2. Tỷ lệ đồ án quy hoạch phân khu thường là 1:2.000 hoặc 1:5.000.

Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết

  1. Đồ án quy hoạch chi tiết phải bao gồm:
    • Quy hoạch sử dụng đất, chỉ tiêu dân số, mật độ xây dựng, hệ thống giao thông và các công trình công cộng.
    • Bố trí không gian kiến trúc, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật và xã hội trong khu vực quy hoạch.
    • Các yêu cầu về quản lý kiến trúc, thiết kế đô thị và bảo vệ môi trường.
    • Đánh giá tác động của quy hoạch và đề xuất các biện pháp điều chỉnh, cải thiện.
  2. Tỷ lệ đồ án quy hoạch chi tiết thường là 1:500 hoặc 1:1.000.

Tổ chức lập đồ án quy hoạch đô thị

  1. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch đô thị cần có đủ năng lực, kinh nghiệm, và chuyên môn theo quy định của pháp luật.
  2. Đối với các đồ án quy hoạch có quy mô lớn hoặc liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố, Bộ Xây dựng sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để tổ chức lập đồ án.

Thời gian thực hiện đồ án quy hoạch đô thị

  1. Thời gian lập đồ án quy hoạch chung đô thị không quá 12 tháng.
  2. Thời gian lập đồ án quy hoạch phân khu không quá 9 tháng.
  3. Thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết không quá 6 tháng.

Mục 5: Phê duyệt và công bố quy hoạch đô thị

Quy trình phê duyệt quy hoạch đô thị

  1. Sau khi hoàn thành lập đồ án quy hoạch, cơ quan tổ chức lập quy hoạch phải gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để xem xét, thẩm định và phê duyệt.
  2. Hồ sơ quy hoạch bao gồm: Báo cáo nghiên cứu khả thi, bản vẽ quy hoạch, tài liệu đánh giá tác động môi trường, và các tài liệu liên quan khác.
  3. Cơ quan có thẩm quyền phải tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư theo quy định trước khi quyết định phê duyệt.

Công bố quy hoạch đô thị

  1. Sau khi được phê duyệt, quy hoạch đô thị phải được công bố công khai bằng cách đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng và tại cơ quan quản lý đô thị.
  2. Cơ quan quản lý đô thị phải cập nhật, lưu trữ hồ sơ quy hoạch và tổ chức phổ biến quy hoạch đến các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư liên quan.

Đánh giá và điều chỉnh quy hoạch đô thị

  1. Định kỳ, cơ quan quản lý đô thị cần tổ chức đánh giá việc thực hiện quy hoạch để kiểm tra tính phù hợp và hiệu quả.
  2. Nếu phát sinh sự thay đổi về nhu cầu phát triển hoặc điều kiện thực tiễn, cơ quan có thẩm quyền có thể thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch để đảm bảo sự phù hợp và hiệu quả của quy hoạch đô thị.

Luật quy hoạch đô thị

Luật Quy Hoạch Đô Thị Mới Nhất

Luật Quy Hoạch Đô Thị mới nhất hiện nay là Luật Quy Hoạch Đô Thị 2023, có hiệu lực từ ngày 01/01/2024. Luật này được xây dựng để cập nhật và điều chỉnh các quy định về quy hoạch đô thị, nhằm đáp ứng các yêu cầu phát triển đô thị bền vững và phù hợp với thực tiễn.

Luật Quy Hoạch Đô Thị 2022

Trước khi Luật Quy Hoạch Đô Thị 2023 có hiệu lực, Luật Quy Hoạch Đô Thị 2022 là văn bản pháp lý quan trọng quy định các vấn đề liên quan đến quy hoạch đô thị. Mặc dù Luật này đã được áp dụng từ ngày 01/01/2022, nhưng với những thay đổi và yêu cầu mới, nó đã được điều chỉnh và bổ sung trong phiên bản luật năm 2023.

Luat quy hoach do thi 1
Luật quy hoạch đô thị

Luật Quy Hoạch Đô Thị 2009

Luật Quy Hoạch Đô Thị 2009, được ban hành và có hiệu lực từ năm 2009, đã quy định các nguyên tắc cơ bản và các quy trình liên quan đến lập, thực hiện và quản lý quy hoạch đô thị. Tuy nhiên, với sự phát triển nhanh chóng của đô thị và các yêu cầu mới về phát triển bền vững, luật này đã được sửa đổi và cập nhật qua các phiên bản sau đó, đặc biệt là Luật Quy Hoạch Đô Thị 2023.

Luật Quy Hoạch Đô Thị 2023

Luật Quy Hoạch Đô Thị 2023 là bản cập nhật quan trọng, thay thế các quy định cũ của Luật Quy Hoạch Đô Thị 2022 và 2009. Luật mới này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch đô thị, tăng cường sự minh bạch và sự tham gia của cộng đồng trong quá trình lập và thực hiện quy hoạch. Các điểm nổi bật của Luật Quy Hoạch Đô Thị 2023 bao gồm quy trình lập quy hoạch chi tiết hơn, yêu cầu cao hơn về công tác đánh giá tác động và sự tham gia của các bên liên quan.

Luật Quy Hoạch Đô Thị Hợp Nhất

Luật quy hoạch đô thị hợp nhất là một phiên bản hợp nhất của các quy định liên quan đến quy hoạch đô thị từ nhiều luật khác nhau, nhằm tạo ra một hệ thống pháp lý thống nhất và dễ tiếp cận hơn. Phiên bản hợp nhất này giúp giảm sự chồng chéo và mâu thuẫn trong các quy định về quy hoạch đô thị, đồng thời nâng cao tính nhất quán và minh bạch trong việc thực hiện quy hoạch.

Tác Động Của Những Thay Đổi Trong Luật Quy Hoạch Đô Thị Đối Với Các Bên Liên Quan

1. Chính phủ và Cơ Quan Nhà Nước

  • Quản lý và Điều Hành: Các cơ quan nhà nước, bao gồm Bộ Xây dựng, các sở xây dựng và phòng quản lý đô thị, sẽ phải tăng cường công tác quản lý và điều hành để đảm bảo thực hiện đúng các quy định của luật. Họ cần tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức và quản lý quy hoạch để đáp ứng yêu cầu mới.
  • Tăng Cường Giám Sát: Sẽ cần thực hiện giám sát chặt chẽ hơn để đảm bảo việc lập và thực hiện quy hoạch đúng theo luật. Điều này có thể dẫn đến việc gia tăng khối lượng công việc và yêu cầu các nguồn lực bổ sung.
  • Điều Chỉnh Chính Sách: Cơ quan nhà nước cần điều chỉnh các chính sách và hướng dẫn thực hiện để phù hợp với các thay đổi trong quy hoạch đô thị, bao gồm việc điều chỉnh các quy định về phân bổ ngân sách và quản lý dự án.

2. Các Đối Tượng Hành Chính

  • Cơ Quan Lập Quy Hoạch: Các đơn vị lập quy hoạch sẽ phải làm quen với quy trình mới, nội dung chi tiết hơn và các yêu cầu về tỷ lệ bản đồ. Điều này có thể đòi hỏi đào tạo bổ sung và điều chỉnh phương pháp làm việc.
  • Cơ Quan Thẩm Định và Phê Duyệt: Các cơ quan này sẽ cần cập nhật các tiêu chuẩn và quy trình thẩm định để phù hợp với quy định mới. Họ cũng phải đảm bảo việc thẩm định, phê duyệt diễn ra hiệu quả và kịp thời.

3. Doanh Nghiệp và Nhà Đầu Tư

  • Định Hướng Đầu Tư: Doanh nghiệp và nhà đầu tư sẽ có cái nhìn rõ hơn về các kế hoạch phát triển đô thị, giúp họ đưa ra quyết định đầu tư chính xác hơn. Quy hoạch chi tiết hơn và minh bạch hơn sẽ giúp họ dự đoán và lập kế hoạch dài hạn tốt hơn.
  • Chi Phí và Thời Gian: Việc tuân thủ các quy định mới có thể dẫn đến việc tăng chi phí và thời gian thực hiện dự án. Doanh nghiệp cần tính toán các chi phí phát sinh do yêu cầu báo cáo, đánh giá tác động môi trường và điều chỉnh quy hoạch.
Tac Dong Cua Nhung Thay Doi Trong Luat Quy Hoach Do Thi
Tác Động Của Những Thay Đổi Trong Luật Quy Hoạch Đô Thị

4. Cộng Đồng Dân Cư

  • Quyền Lợi và Quyền Hạn: Cộng đồng dân cư sẽ có cơ hội tham gia nhiều hơn vào quá trình lập quy hoạch thông qua các cuộc họp công khai và góp ý. Điều này có thể nâng cao sự minh bạch và đảm bảo rằng nhu cầu và mong muốn của người dân được lắng nghe và phản ánh trong quy hoạch.
  • Chất Lượng Sống: Quy hoạch đô thị được thực hiện bài bản và có sự tham gia của cộng đồng có thể dẫn đến cải thiện chất lượng sống, bao gồm việc tăng cường cơ sở hạ tầng, cải thiện môi trường sống và tạo ra các khu vực sinh hoạt tiện nghi hơn.

5. Các Tổ Chức Xã Hội và Môi Trường

  • Tổ Chức Xã Hội: Các tổ chức xã hội có thể đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát và thúc đẩy việc thực hiện quy hoạch đô thị phù hợp với lợi ích cộng đồng. Họ cũng có thể tham gia vào việc đánh giá tác động xã hội của các dự án quy hoạch.
  • Tổ Chức Môi Trường: Các tổ chức môi trường có thể tham gia vào quá trình đánh giá tác động môi trường và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường. Quy hoạch đô thị theo hướng bền vững và thân thiện với môi trường sẽ giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái và cải thiện chất lượng môi trường đô thị.

Kết luận

Những thay đổi trong luật quy hoạch đô thị mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho sự phát triển bền vững của các khu đô thị. Việc tiếp tục cải thiện và điều chỉnh luật là cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển không ngừng. Sự tham gia và đóng góp của tất cả các bên là yếu tố quyết định để xây dựng và phát triển đô thị bền vững trong tương lai. Đặc biệt, việc soi quy hoạch với các công cụ phân tích hiện đại sẽ giúp các bên liên quan có cái nhìn sâu hơn về tình hình quy hoạch và ra quyết định chính xác hơn, từ đó đảm bảo rằng quy hoạch đô thị được thực hiện một cách hiệu quả và phù hợp với mục tiêu phát triển lâu dài.
Liên hệ:
Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
CSKH: 0967 849 918
Email: [email protected]
Website: https://meeymap.com/

Bộ phận kinh doanh

Email: [email protected]
Hotline: 0349 208 325
Website: redt.vn

Đánh giá post
Avatar of Trần Hoài Thương
Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

Related Posts

Nghi quyet 72 NQ CP va Quyet dinh dieu chinh ngay hieu luc

Chính Thức: Luật Đất đai 2024 Có Hiệu Lực Từ 1/7/2024 – Áp Dụng Cho Những Đối Tượng Nào?

Luật Đất đai có hiệu lực từ 1/7/2024 mang đến những thay đổi quan trọng trong quản lý và sử dụng đất tại Việt Nam. Được Chính phủ…

Quy dinh ve Cap Giay Chung Nhan Quyen Su Dung Dat theo Luat Dat dai so 31 2024 QH15

Luật Đất đai 31/2024/QH15: Giải Quyết Vấn Đề Sử Dụng Đất Không Có Giấy Tờ

Luật Đất đai số 31/2024/QH15, một phần quan trọng trong bộ luật về quản lý đất đai tại Việt Nam, mang đến nhiều thay đổi đáng kể trong…

Dieu kien cap giay chung nhan theo Khoan 3 Dieu 100 Luat Dat Dai 2013

Điều Kiện Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Theo Khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất Đai 2013

Luật Đất đai 2013 là một trong những văn bản pháp luật quan trọng nhất liên quan đến quyền sử dụng đất tại Việt Nam. Trong đó, Điều…

Noi Dung Chinh cua Dieu 100 Luat Dat Dai 2013

Điều 100 Luật Đất Đai 2013: Các Quy Định Quan Trọng Trong Quản Lý Đất Đai

Điều 100 luật đất đai 2013 đóng vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật về đất đai tại Việt Nam. Quy định này là nền tảng…

Luat Quy hoach Song Hong Moi Nhat 2024

Quy hoạch Sông Hồng 2024: Định Hướng Phát Triển Khu Vực Sông Hồng

Vùng đồng bằng Sông Hồng từ lâu đã được biết đến như một khu vực có vai trò chiến lược quan trọng trong sự phát triển kinh tế…

Đô thị loại 2

Đô thị loại II là gì? Tiêu chí để nhận biết về đô thị loại 2 thế nào?

Đô thị loại II là gì? Làm thế nào để trở thành một đô thị loại II đang chờ làm rõ. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới…