Luật quy hoạch

Quy hoạch giao thông vận tải là gì? Nguyên tắc lập quy hoạch giao thông thế nào?

Quy hoạch giao thông vận tải là một quá trình tổng hợp nhằm lập kế hoạch, thiết kế, phát triển và quản lý hệ thống giao thông vận tải nhằm đáp ứng nhu cầu di chuyển của con người và vận chuyển hàng hóa một cách hiệu quả, an toàn và bền vững. Dưới đây là các thành phần chính của quy hoạch giao thông vận tải

Quy hoạch giao thông vận tải là gì? Nguyên tắc lập quy hoạch giao thông thế nào?
Theo quy hoạch, khoảng 5.000 km đường cao tốc và 172 quốc lộ với tổng chiều dài gần 29.800 km sẽ được hoàn thành vào năm 2030.

Quy hoạch giao thông vận tải là gì?

Quy hoạch giao thông vận tải là quá trình lập kế hoạch, thiết kế, và quản lý hệ thống giao thông vận tải nhằm đảm bảo sự hiệu quả, an toàn, và bền vững của hệ thống này. Quy hoạch giao thông vận tải bao gồm nhiều khía cạnh và lĩnh vực khác nhau, từ hạ tầng giao thông như đường bộ, đường sắt, đường thủy, đến các phương tiện giao thông và cách quản lý luồng giao thông. Dưới đây là một số thành phần chính của quy hoạch giao thông vận tải:

Quy hoạch giao thông vận tải
Quy hoạch giao thông vận tải Bình Phước
  1. Phân tích và dự báo nhu cầu giao thông: Nghiên cứu và dự báo nhu cầu đi lại của dân cư và các hoạt động kinh tế, xã hội trong tương lai. Điều này giúp xác định các yêu cầu và mức độ cần thiết của hạ tầng giao thông.
  2. Thiết kế và phát triển hạ tầng giao thông: Lập kế hoạch và thiết kế các công trình hạ tầng như đường bộ, cầu, hầm, bến cảng, sân bay, và các hệ thống giao thông công cộng như tàu điện ngầm, xe buýt.
  3. Quản lý và điều hành giao thông: Đề xuất và thực hiện các biện pháp quản lý luồng giao thông, điều tiết giao thông, giảm ùn tắc, và cải thiện an toàn giao thông.
  4. Phát triển giao thông bền vững: Tích hợp các yếu tố bền vững như giảm khí thải, tiết kiệm năng lượng, và bảo vệ môi trường vào quy hoạch giao thông. Điều này bao gồm khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng, xe đạp, và đi bộ.
  5. Tích hợp và đồng bộ hóa hệ thống giao thông: Đảm bảo sự kết nối và tương thích giữa các loại hình giao thông khác nhau (đường bộ, đường sắt, đường thủy, hàng không) để tối ưu hóa sự di chuyển và vận chuyển hàng hóa.
  6. Chính sách và pháp lý: Xây dựng và thực hiện các chính sách, quy định và luật pháp liên quan đến giao thông vận tải nhằm đảm bảo sự phát triển và quản lý hiệu quả của hệ thống giao thông.
  7. Công nghệ và đổi mới: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quản lý giao thông như hệ thống giao thông thông minh (ITS), điều khiển giao thông tự động, và các giải pháp công nghệ khác để cải thiện hiệu quả và an toàn giao thông.

Quy hoạch giao thông vận tải là một lĩnh vực đa ngành, đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các nhà quy hoạch, kỹ sư, chính quyền địa phương, và cộng đồng để xây dựng một hệ thống giao thông đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai.

Quy hoạch giao thông đường bộ là gì?

Quy hoạch giao thông đường bộ
Quy hoạch giao thông đường bộ
  • Theo quy định tại khoản 1.3, mục 6 Luật giao thông đường bộ 2008, quy hoạch giao thông đường bộ được hiểu như sau:
  • Quy hoạch giao thông đường bộ là lĩnh vực chuyên ngành quy hoạch, bao gồm quy hoạch kết cấu hạ tầng, phương tiện giao thông và quy hoạch giao thông đường bộ.
  • Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ được thực hiện tối thiểu 10 năm và định hướng phát triển tối thiểu 10 năm tiếp theo; điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ. Việc điều chỉnh quy hoạch phải bảo đảm kế thừa các quy hoạch đã được phê duyệt.
  • Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ sau khi được phê duyệt phải được công bố để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và tham gia giám sát.

Quy hoạch mạng lưới đường bộ

Theo Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến Quy hoạch 2018, quy hoạch mạng lưới đường bộ như sau:

  • Quy hoạch mạng lưới đường bộ là quy hoạch ngành quốc gia, bao gồm hệ thống quốc lộ và đường cao tốc, làm cơ sở định hướng phát triển mạng lưới giao thông vận tải, xác định nguồn lực thực hiện trong quy hoạch kết cấu hạ tầng. quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn
  • Việc quy hoạch mạng lưới đường bộ phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quy hoạch và bảo đảm kết nối vận tải đường bộ với các phương thức vận tải khác.
  • Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch mạng lưới đường bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật về thiết bị.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ trong khuôn khổ quy hoạch vùng tỉnh trên cơ sở quy hoạch mạng lưới đường bộ và quy hoạch vùng.

Theo quy định tại Điều 1 Quyết định 45/QĐ-TTG năm 2020 hướng dẫn chi tiết quy hoạch mạng lưới đường bộ như sau:

Lập kế hoạch mục tiêu

  • Nghiên cứu quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ quốc gia đến năm 2050, có lộ trình đầu tư phù hợp, đáp ứng nhu cầu vận tải, đảm bảo tính liên kết ngành, góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh và môi trường.
  • Góp phần tăng cường năng lực hội nhập của nền kinh tế trên cơ sở xây dựng mạng lưới đường bộ hiện đại, nâng cao tính thị trường, chú trọng phát triển hành lang giao thông kết nối với hành lang kinh tế đô thị và hành lang kinh tế đô thị.
  • Là công cụ đắc lực, hiệu quả của nhà nước trong quản lý phát triển mạng lưới đường bộ, là cơ sở để lập quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải trong tương lai.

Nguyên tắc lập kế hoạch

  • Chấp hành Luật Quy hoạch, các nghị định, văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Quy hoạch và các quy định của pháp luật có liên quan; bảo đảm tính liên tục, kế thừa, ổn định và thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia.
  • Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch mạng lưới đường bộ với quy hoạch hạ tầng giao thông; đồng bộ giữa cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất, dịch vụ và công nghiệp; giữa quy hoạch ngành và quy hoạch địa phương.
  • Bảo đảm đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trên toàn tuyến đường bộ. Phù hợp với xu thế công nghệ, vật liệu, quản lý vận hành hiện đại, tiết kiệm năng lượng, kiểm soát ô nhiễm môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • Bảo đảm tính khả thi của quy hoạch và đủ nguồn lực để thực hiện.

Yêu cầu về nội dung quy hoạch

  • Phân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và hiện trạng phân bố không gian và sử dụng mạng lưới đường bộ.
  • Dự báo xu thế phát triển, kịch bản phát triển và biến đổi khí hậu tác động trực tiếp đến mạng lưới đường bộ.
  • Đánh giá tính liên kết ngành, vùng trong phát triển mạng lưới đường bộ: Đánh giá tính liên kết, đồng bộ của mạng lưới đường bộ trên phạm vi cả nước; kết nối mạng đường bộ trong nước và quốc tế; Đánh giá sự liên kết giữa mạng lưới đường bộ với các hệ thống hạ tầng khác trên địa bàn; Đánh giá tính liên kết vùng và liên vùng trong phát triển mạng lưới đường bộ.
  • Xác định yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội đối với việc phát triển mạng lưới đường bộ trong thời kỳ quy hoạch; cơ hội và thách thức: Xác định các yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của ngành đường bộ, bao gồm nhu cầu vận tải, phương thức vận tải, ứng dụng công nghệ và phương tiện mới trong lĩnh vực đường bộ; Phân tích, đánh giá các cơ hội và thách thức đối với việc phát triển mạng lưới đường bộ trong thời kỳ quy hoạch; Phân tích, đánh giá cơ hội và thách thức đối với phát triển mạng lưới đường bộ.
  • Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển mạng lưới đường bộ.
  • Quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ: Định hướng phân bố không gian phát triển mạng lưới đường bộ nhằm xác định quy mô, mạng lưới đường bộ, định hướng kết nối với các ngành GTVT khác, với các nút giao thông quan trọng (sân bay, nhà ga, cảng biển, cảng thủy nội địa…); xác định loại hình, vai trò, vị trí, quy mô, định hướng khai thác, sử dụng và chi phí kinh tế kỹ thuật, công nghệ liên quan đến việc phân cấp, phân loại theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các tuyến quan trọng trong mạng lưới đường bộ; định hướng mối quan hệ giữa các phương thức vận tải, giữa trong nước và quốc tế tính kinh tế của mạng lưới đường bộ, kết nối với hệ thống đô thị và nông thôn, hệ thống hạ tầng phòng, chống thiên tai và thủy lợi, du lịch và các hệ thống hạ tầng khác; giải pháp quản lý vận hành đảm bảo an toàn hệ thống hạ tầng giao thông trước rủi ro thiên tai và bối cảnh khí hậu thay đổi.
  • Định hướng sử dụng đất cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ sinh thái, cảnh quan, di tích quốc gia liên quan đến phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
  • Danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành và thứ tự ưu tiên thực hiện: Xây dựng tiêu chí xác định dự án ưu tiên đầu tư phát triển mạng lưới đường bộ trong thời kỳ quy hoạch; Luận cứ xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư của ngành trong thời kỳ quy hoạch, dự kiến ​​tổng mức đầu tư, đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
  • Quyết định và nguồn lực thực hiện quy hoạch: Quyết định về cơ chế, chính sách; giải pháp phát triển nguồn nhân lực; giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ; quyết định liên kết, hợp tác phát triển; giải pháp giáo dục, vận động; quyết định về hợp tác quốc tế; quyết định huy động và phân phối vốn đầu tư; quyết định về mô hình quản lý và phương thức hoạt động; quyết định về tổ chức, thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
  • Yêu cầu đối với hồ sơ quy hoạch: Xây dựng báo cáo quy hoạch (bao gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt), bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu phục vụ quy hoạch mạng lưới đường bộ.

Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông:

  • Đường bộ: Bao gồm mạng lưới đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, và đường đô thị.
  • Đường sắt: Phát triển các tuyến đường sắt, ga tàu, và các công trình hỗ trợ.
  • Đường thủy: Quy hoạch cảng biển, cảng sông, luồng lạch và các công trình liên quan.
  • Hàng không: Xây dựng và nâng cấp sân bay, nhà ga hành khách và các cơ sở hạ tầng phụ trợ.

Quy hoạch phương tiện giao thông:

  • Phương tiện cá nhân: Quản lý và kiểm soát số lượng, loại hình phương tiện cá nhân như ô tô, xe máy.
  • Phương tiện công cộng: Phát triển và khuyến khích sử dụng các phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, tàu điện ngầm, tàu điện, xe buýt nhanh (BRT).
  • Phương tiện vận tải hàng hóa: Tối ưu hóa các phương tiện vận tải hàng hóa như xe tải, container, tàu hỏa, tàu thủy.

Quy hoạch luồng giao thông:

  • Điều tiết giao thông: Sử dụng các biện pháp kỹ thuật và công nghệ để điều tiết luồng giao thông như hệ thống đèn tín hiệu thông minh, biển báo điện tử.
  • Phân luồng giao thông: Thiết lập các tuyến đường ưu tiên, các khu vực cấm, và các tuyến đường một chiều để tối ưu hóa lưu lượng giao thông.
  • Giảm ùn tắc giao thông: Thực hiện các biện pháp giảm ùn tắc như cải thiện hạ tầng, phân bổ lại luồng giao thông, khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng.

Quy hoạch vận tải bền vững:

  • Giảm thiểu ô nhiễm: Khuyến khích sử dụng phương tiện sử dụng năng lượng sạch như xe điện, xe hybrid.
  • Bảo vệ môi trường: Tích hợp các yếu tố bảo vệ môi trường vào quy hoạch như bảo vệ khu vực xanh, giảm khí thải từ phương tiện giao thông.
  • Giao thông phi cơ giới: Phát triển các cơ sở hạ tầng hỗ trợ giao thông phi cơ giới như đường cho xe đạp, khu vực đi bộ.

Chính sách và pháp lý:

  • Chính sách giao thông: Xây dựng các chính sách khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng, hạn chế phương tiện cá nhân tại các khu vực đô thị.
  • Pháp luật và quy định: Thiết lập các quy định và luật pháp liên quan đến quản lý và điều hành giao thông, bao gồm xử phạt vi phạm giao thông, quy định về an toàn giao thông.

Công nghệ và đổi mới:

  • Hệ thống giao thông thông minh (ITS): Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quản lý giao thông như hệ thống giám sát giao thông, quản lý luồng giao thông thời gian thực.
  • Công nghệ mới: Sử dụng các công nghệ tiên tiến như xe tự lái, các ứng dụng di động để hỗ trợ người tham gia giao thông.

An toàn giao thông:

  • Hạ tầng an toàn: Xây dựng các công trình an toàn như dải phân cách, biển báo, đèn tín hiệu giao thông.
  • Giáo dục và nâng cao nhận thức: Tuyên truyền và giáo dục người tham gia giao thông về an toàn giao thông.
  • Giám sát và xử phạt: Tăng cường giám sát giao thông và xử phạt vi phạm để đảm bảo trật tự an toàn giao thông.

Quy hoạch giao thông vận tải là một lĩnh vực phức tạp và đa ngành, yêu cầu sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng, các nhà quy hoạch, kỹ sư, và cộng đồng để xây dựng một hệ thống giao thông hiệu quả và bền vững.

Quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ

Theo Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến Quy hoạch 2018, quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ như sau:

Quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ
Quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ

Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là quy hoạch mang tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch mạng lưới đường bộ, xác định kế hoạch phát triển công trình đường bộ và kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khác theo từng tuyến đường.

Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm các nội dung chính sau:

  • Xác định hướng tuyến, các điểm khống chế trọng điểm, chiều dài, quy mô tuyến đường qua từng khu dân cư, khu vực; xác định số lượng, quy mô, thông số kỹ thuật cơ bản của các công trình chủ yếu gồm cầu, hầm, bến phà trên tuyến đường; quy cách nút giao thông, hệ thống trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác
  • Phương án kết nối với các phương thức vận tải đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển và đường hàng không cho từng vùng, từng tuyến; kết nối với hệ thống đô thị, khu kinh tế, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất
  • Xác định nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu vốn đầu tư, lộ trình thực hiện quy hoạch theo thứ tự ưu tiên đầu tư
  • Xây dựng các giải pháp chi tiết thực hiện quy hoạch

– Thời hạn quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ là 10 năm, tầm nhìn từ 20 năm đến 30 năm

– Quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ được rà soát định kỳ 5 năm để điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ.

– Bộ Giao thông vận tải tổ chức lập quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

– Việc công khai quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ phải tuân thủ các quy định của Luật Quy hoạch và Luật Giao thông đường bộ.

– Chính phủ quy định cụ thể việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, thẩm định, điều chỉnh quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quy hoạch hạ tầng giao thông như sau:

Nguyên tắc quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Điều 5 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định nguyên tắc quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ như sau:

  • Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch giao thông vận tải và các quy hoạch khác có liên quan.
  • Được chuẩn bị ít nhất 10 năm và định hướng phát triển ít nhất 10 năm tới.
  • Quy hoạch các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ đi qua đô thị nên theo đường vành đai ngoài hoặc xây dựng đường trên mặt hoặc đường ngầm.
  • Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đô thị phải đảm bảo quỹ đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định này và phải có đường gom, cầu vượt, hầm chui ở những vị trí phù hợp để đảm bảo an toàn giao thông.

Điều 6 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định nội dung quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ như sau:

  • Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm: quy hoạch đường cao tốc, quốc lộ, đường liên vùng, đường vùng, tỉnh lộ và quy hoạch riêng các công trình đường bộ phù hợp với yêu cầu quản lý của cơ quan có thẩm quyền.
  • Nội dung quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm: Phân tích, đánh giá hiện trạng; vai trò, vị trí; quan điểm, mục tiêu; dự báo nhu cầu; luận chứng về khả năng quy hoạch; tra cứu sử dụng đất; danh mục công trình ưu tiên, tiến độ thực hiện; đánh giá tác động môi trường; quyết định và cơ chế, chính sách; tổ chức thực hiện.

Phần kết luận: Việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch giao thông vận tải đường bộ Việt Nam được nhà nước ban hành quy định đặc biệt thông qua Luật Giao thông đường bộ năm 2008, Luật sửa đổi một số điều của 37 luật liên quan. kế hoạch 2018, Quyết định 45/QĐ -TTg 2020, Nghị định 11/2010/NĐ-CP.

Đánh giá post
Avatar of Trần Hoài Thương
Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

Related Posts

Nghi quyet 72 NQ CP va Quyet dinh dieu chinh ngay hieu luc

Chính Thức: Luật Đất đai 2024 Có Hiệu Lực Từ 1/7/2024 – Áp Dụng Cho Những Đối Tượng Nào?

Luật Đất đai có hiệu lực từ 1/7/2024 mang đến những thay đổi quan trọng trong quản lý và sử dụng đất tại Việt Nam. Được Chính phủ…

Quy dinh ve Cap Giay Chung Nhan Quyen Su Dung Dat theo Luat Dat dai so 31 2024 QH15

Luật Đất đai 31/2024/QH15: Giải Quyết Vấn Đề Sử Dụng Đất Không Có Giấy Tờ

Luật Đất đai số 31/2024/QH15, một phần quan trọng trong bộ luật về quản lý đất đai tại Việt Nam, mang đến nhiều thay đổi đáng kể trong…

Dieu kien cap giay chung nhan theo Khoan 3 Dieu 100 Luat Dat Dai 2013

Điều Kiện Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Theo Khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất Đai 2013

Luật Đất đai 2013 là một trong những văn bản pháp luật quan trọng nhất liên quan đến quyền sử dụng đất tại Việt Nam. Trong đó, Điều…

Noi Dung Chinh cua Dieu 100 Luat Dat Dai 2013

Điều 100 Luật Đất Đai 2013: Các Quy Định Quan Trọng Trong Quản Lý Đất Đai

Điều 100 luật đất đai 2013 đóng vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật về đất đai tại Việt Nam. Quy định này là nền tảng…

Luat Quy hoach Song Hong Moi Nhat 2024

Quy hoạch Sông Hồng 2024: Định Hướng Phát Triển Khu Vực Sông Hồng

Vùng đồng bằng Sông Hồng từ lâu đã được biết đến như một khu vực có vai trò chiến lược quan trọng trong sự phát triển kinh tế…

Luat quy hoach do thi 1

Luật Quy Hoạch Đô Thị: Những Thay Đổi Quan Trọng Cần Biết

Quy hoạch đô thị đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng và phát triển bền vững các khu vực đô thị. Nó không chỉ định hình…