Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ Bến Tre và thông tin quy hoạch Tỉnh Bến Tre. Chúng tôi hi vọng sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.
Giới thiệu về Bến Tre

Vị trí địa lý Bến Tre

Tỉnh Bến Tre có hình rẻ quạt, đầu nhọn nằm ở thượng nguồn, có hệ thống kênh rạch chằng chịt.
- Phía Đông giáp biển Đông với bờ biển dài 65 km
- Phía tây và nam giáp tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh, giáp sông Cổ Chiên.
- Bắc giáp Tiền Giang với ranh giới là sông Tiền.
Các điểm cực của tỉnh Bến Tre:
- Điểm cực đông nằm trên kinh tuyến 106o48′ Đông
- Điểm cực Tây nằm trên kinh độ 105 .o57′ Đông.
- Điểm cực Nam nằm trên vĩ tuyến 10o20′ Bắc.
- Điểm cực Bắc của Bến Tre nằm trên vĩ tuyến 9 .o48′ Bắc.
Diện tích, dân số Bến Tre
Tỉnh Bến Tre có tổng diện tích đất tự nhiên hơn 2.380,7 km², dân số khoảng 1.315.700 người (2019), trong đó thành thị 190.800 người (14,5%), nông thôn 1.124.900 người (85,5%). Mật độ dân số khoảng 552 người/km².
Đơn vị hành chính cấp Huyện | Thành phố Bến Tre |
Huyện Ba Tri |
Huyện Bình Đại |
Huyện Châu Thành |
Huyện Chợ Lách |
Huyện Giồng Trôm |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
Huyện Mỏ Cày Nam |
Huyện Thạnh Phú |
||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Diện tích (km²) | 70,60 | 367,40 | 427,60 | 224,90 | 169,10 | 312,60 | 165,20 | 231,00 | 426,50 | ||||
Dân số (người) | 124.560 | 184.805 | 137.392 | 175.979 | 111.493 | 170.051 | 113.286 | 143.628 | 127.904 | ||||
Mật độ dân số (người/km²) | 1.765 | 593 | 321 | 783 | 659 | 544 | 686 | 622 | 300 | ||||
Số đơn vị hành chính | 8 phường, 6 xã | 2 thị trấn, 21 xã | 1 thị trấn, 19 xã | 2 thị trấn, 19 xã | 1 thị trấn, 10 xã | 1 thị trấn, 20 xã | 1 thị trấn, 12 xã | 1 thị trấn, 15 xã | 1 thị trấn, 17 xã | ||||
Năm thành lập | 2009 | 1912 | 1975 | 1929 | 1945 | 1956 | 2009 | 2009 | 1867 | ||||
Loại đô thị | II | ||||||||||||
Năm công nhận | 2019 | ||||||||||||
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bến Tre 2019 |
Địa hình Bến Tre
Địa hình tỉnh Bến Tre là một vùng đất bằng phẳng, chỉ cao khoảng 2-3m so với mực nước biển.
Tỉnh Bến Tre có nhiều kênh rạch, sông nhánh liên tục chảy qua, tạo thành mạng lưới sông ngòi rất phong phú. Các sông chính của tỉnh gồm sông Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên. Với hệ thống sông ngòi này, tỉnh Bến Tre là nơi có nhiều diện tích đất trồng cây ăn trái và rau màu.
Ngoài ra, tỉnh Bến Tre còn có các vùng đất bãi bồi ven biển nhưng hiện nay phần lớn đã bị khai thác để trồng cây ăn trái, hoa màu và làm muối.
Kinh tế Bến Tre
Nền kinh tế của tỉnh chủ yếu dựa vào nông nghiệp và chế biến nông sản.
Các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh Bến Tre là dừa, xoài, bưởi, chanh, sầu riêng và rau màu. Trong đó, dừa là cây trồng chủ lực của tỉnh, chiếm hơn 70% diện tích trồng. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn có diện tích trồng lúa và nuôi tôm cá.
Công nghiệp chế biến nông sản của tỉnh cũng phát triển mạnh với nhiều doanh nghiệp sản xuất đường, dầu dừa, mứt, nước giải khát trái cây, bánh kẹo và các sản phẩm từ dừa.
Tỉnh Bến Tre cũng có một số cơ sở công nghiệp nhẹ, sản xuất các sản phẩm như giày dép, đồ gỗ, nước hoa, mỹ phẩm và sản phẩm dệt may.
Trong những năm gần đây, du lịch tỉnh Bến Tre cũng đang phát triển với những điểm đến, khu du lịch sinh thái hấp dẫn trên địa bàn tỉnh.
Bản đồ hành chính Bến Tre
Tỉnh Bến Tre có 9 đơn vị hành chính cấp huyện. Gồm 1 thành phố và 8 huyện:
- Hành chính địa phương: Tỉnh Bến Tre được chia thành 9 huyện và 1 thị xã. Các huyện bao gồm: Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú và Mỏ Cày. Thị xã là thị xã Bến Tre.
- Chính quyền tỉnh: Tỉnh Bến Tre có cơ quan chính quyền tỉnh đứng đầu là Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là người đứng đầu chính quyền tỉnh, và ông ta chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động hành chính của tỉnh.
- Đại biểu HĐND tỉnh: Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre là cơ quan đại diện cho quyền lợi của người dân và có trách nhiệm quản lý các vấn đề quan trọng liên quan đến phát triển và quản lý của tỉnh.
- Các cơ quan hành chính khác: Bên cạnh các cơ quan chính quyền tỉnh, còn có các cơ quan và sở ngành khác như Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, vv. để quản lý và thực hiện các lĩnh vực khác nhau.
- Đô thị và khu dân cư: Thị xã Bến Tre là trung tâm đô thị và hành chính của tỉnh. Các khu dân cư và đô thị khác trong các huyện cũng có cơ quan hành chính địa phương để quản lý các vấn đề cụ thể tại địa phương.
Bản đồ Bến Tre
Bản đồ hành chính chi tiết thành phố/huyện Tỉnh Bến Tre
Bản đồ Thành phố Bến Tre
Thành phố Bến Tre có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 8 phường: 4, 5, 6, 7, 8, An Hội, Phú Khương, Phú Tân và 6 xã: Bình Phú, Mỹ Thạnh An, Nhơn Thạnh, Phú Hưng, Phú Nhuận, Sơn Đông.

Bản đồ Huyện Ba Tri, Bến Tre
Huyện Ba Tri có 23 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Ba Tri (huyện lỵ), Tiệm Tôm và 21 xã: An Bình Tây, An Đức, An Hiệp, An Hòa Tây, An Ngãi Tây, An Ngãi Trung, An Phú Trung, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Mỹ Chánh, Mỹ Hòa, Mỹ Nhơn, Mỹ Thạnh, Phú Lễ, Phước Ngãi, Tân Hưng, Tân Mỹ, Tân Thủy, Tân Xuân, Vĩnh An, Vĩnh Hòa.

Bản đồ Huyện Bình Đại, Bến Tre
Huyện Bình Đại có 20 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm, thị trấn Bình Đại (huyện lỵ) và 19 xã: Bình Thắng, Bình Thới, Châu Hưng, Đại Hòa Lộc, Định Trung, Lộc Thuận, Long Định, Long Hòa, Phú Long, Phú Thuận, Phú Vang, Tam Hiệp, Thạnh Phước, Thạnh Trị, Thới Lai, Thới Thuận, Thừa Đức, Vang Quới Đông, Vang Quới Tây.
Thị trấn Bình Đại hiện đang là đô thị loại IV, cùng với thị trấn Ba Tri thuộc huyện Ba Tri và thị trấn Mỏ Cày thuộc huyện Mỏ Cày Nam là 3 đô thị loại IV của tỉnh Bến Tre. Bên cạnh đó, xã Lộc Thuận và Châu Hưng hiện đang là đô thị loại V.

Bản đồ Huyện Châu Thành, Bến Tre
Huyện Châu Thành có 21 đơn vị hành chính trực, bao thuộc gồm 2 thị trấn: Châu Thành (huyện lỵ), Tiên Thủy và 19 xã: An Hiệp, An Hóa, An Khánh, An Phước, Giao Long, Hữu Định, Phú An Hòa, Phú Đức, Phú Túc, Phước Thạnh, Quới Sơn, Quới Thành, Sơn Hòa, Tam Phước, Tân Phú, Tân Thạch, Thành Triệu, Tiên Long, Tường Đa.

Bản đồ Huyện Chợ Lách, Bến Tre
Huyện Chợ Lách có 11 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc gồm thị trấn Chợ Lách (huyện lỵ) và 10 xã: Hòa Nghĩa, Hưng Khánh Trung B, Long Thới, Phú Phụng, Phú Sơn, Sơn Định, Tân Thiềng, Vĩnh Bình, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thành.

Bản đồ Huyện Giồng Trôm, Bến Tre
Huyện Giồng Trôm có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Giồng Trôm (huyện lỵ) và 20 xã: Bình Hòa, Bình Thành, Châu Bình, Châu Hòa, Hưng Lễ, Hưng Nhượng, Hưng Phong, Long Mỹ, Lương Hòa, Lương Phú, Lương Quới, Mỹ Thạnh, Phong Nẫm, Phước Long, Sơn Phú, Tân Hào, Tân Lợi Thạnh, Tân Thanh, Thạnh Phú Đông, Thuận Điền.

Bản đồ Huyện Mỏ Cày Bắc, Bến Tre
Huyện Mỏ Cày Bắc có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm thị trấn Phước Mỹ Trung (huyện lỵ) và 12 xã: Hòa Lộc, Hưng Khánh Trung A, Khánh Thạnh Tân, Nhuận Phú Tân, Phú Mỹ, Tân Bình, Tân Phú Tây, Tân Thành Bình, Tân Thanh Tây, Thành An, Thạnh Ngãi, Thanh Tân.

Bản đồ Huyện Mỏ Cày Nam, Bến Tre
Huyện Mỏ Cày Nam có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Mỏ Cày (huyện lỵ) và 15 xã: An Định, An Thạnh, An Thới, Bình Khánh, Cẩm Sơn, Đa Phước Hội, Định Thủy, Hương Mỹ, Minh Đức, Ngãi Đăng, Phước Hiệp, Tân Hội, Tân Trung, Thành Thới A, Thành Thới B.

Bản đồ Huyện Thạnh Phú, Bến Tre
Huyện Thạnh Phú có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Thạnh Phú (huyện lỵ) và 17 xã: An Điền, An Nhơn, An Quy, An Thạnh, An Thuận, Bình Thạnh, Đại Điền, Giao Thạnh, Hòa Lợi, Mỹ An, Mỹ Hưng, Phú Khánh, Quới Điền, Tân Phong, Thạnh Hải, Thạnh Phong, Thới Thạnh.

Bản đồ giao thông Bến Tre
Đường bộ: Các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ và đường huyết mạch kết nối các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh. Đường bộ là phương tiện giao thông chính để di chuyển trong tỉnh, và tình trạng đường từ cơ sở đến cao cấp có sự khác biệt. Đường bộ thường được sử dụng cho việc vận chuyển hàng hóa và người dân di chuyển trong tỉnh.
Đường bộ
- Quốc lộ: 57, 57B, 57C, 60;
- Đường tỉnh: 881,882 (Mỏ Cày Bắc – Chợ Lách),883, 885 (Thành phố Bến Tre – Giồng Trôm – Ba Tri),886
- Đường huyện: ĐH.01, ĐH.10, ĐH.14, ĐH.17, ĐH.19, ĐH.20, ĐH.22, ĐH.23, ĐH.24, ĐH.25, ĐH.27, ĐH.40, ĐH.173 ĐH.187;
- Đường đô thị (bao gồm các tuyến nội ô Thành phố Bến Tre và đường thị trấn;
- Đường nông thôn;
- Cầu: Cầu Rạch Miễu (QL60), Cầu Hàm Luông (QL60), Cầu Cổ Chiên (QL60).
Bến xe khách
- Bến xe tỉnh Bến Tre
- Bến xe Mỏ Cày
- Bến xe Chợ Lách
- Bến xe Ba Tri
- Bến xe Bình Đại
- Bến xe Thạnh Phú
- Bến xe Tiên thủy
Hệ thống xe buýt
Mã số tuyến | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Cự ly | Giãn cách tuyến | Thời gian hoạt động | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
01 | Cổ Chiên (H. Mỏ Cày Nam) – Mỹ Tho | Cầu Cổ Chiên (huyện Mỏ Cày Nam) – Quốc lộ 60 – Trương Định – Chợ Phường 6 – Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu – Chợ Bến Tre – Đồng Khởi – BX. Bến Tre – Cầu Rạch Miễu – Ấp Bắc – BX. Tiền Giang (TP. Mỹ Tho) | 47 km | 04h30′ – 16h | Giãn cách tuyến khá lâu | |
02 | TP. Bến Tre – Tiệm Tôm (H. Ba Tri) | BX. Bến Tre – Quốc lộ 60 – Đồng Khởi – Đoàn Hoàng Minh – Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu – Đường tỉnh 885 – Giồng Trôm – BX. Tiệm Tôm (thị trấn Tiệm Tôm, H. Ba Tri) | 54 km | 15 – 25′ | 03h – 19h | |
03 | TP. Bến Tre – Phà Tân Phú | TP. Bến Tre – Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu – Phú Khương – Quốc lộ 60 – BX. Bến Tre – (quay đầu) – Quốc lộ 60 – Đường tỉnh 884 (Quốc lộ 57C) – Ngã 3 Tiên Thủy – Quốc lộ 57B – Phà Tân Phú | Ngừng hoạt động | |||
04 | TP. Bến Tre – Thạnh Phú | BX. Bến Tre – Quốc lộ 60 – Cầu Hàm Luông – Quốc lộ 57 – Khâu Băng (Thạnh Phú) | ||||
05 | TP. Bến Tre – Bình Đại | BX. Bến Tre – Quốc lộ 60 – Quốc lộ 60 (cũ) – Ngã tư H. Châu Thành – TT. Châu Thành – Đường tỉnh 883 – TT. Bình Đại | 50 km | 20 – 25′ | 05h – 18h | |
07 | TP. Bến Tre – Tân Xuân (huyện Ba Tri) | BX. Bến Tre – Đường tỉnh 887 – Đường tỉnh 885 – TT. Giồng Trôm – Đường huyện 10 – Tân Xuân (H. Ba Tri) | Ngừng hoạt động từ 27/05/2021 | |||
08 | TP. Bến Tre – Phà Đình Khao (T. Vĩnh Long) | BX. Bến Tre – Chợ Bến Tre – Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu – Phường 6 – Trương Định – Quốc lộ 60 – Cầu Hàm Luông – Quốc lộ 57 – TT. Chợ Lách – Phà Đình Khao (T. Vĩnh Long) | 54 km | 15 – 25′ | 04h30′ – 17h | |
Giao thông nông thôn: Do Bến Tre có nền nông nghiệp phát triển, nên hệ thống đường giao thông nông thôn cũng được chú trọng để kết nối các khu vực nông sản, ao rừng, vườn trái cây và làng quê.
Đường thủy: Vì Bến Tre nằm ven sông Tiền và sông Hàm Luông, giao thông thủy cũng đóng vai trò quan trọng. Các con đò, phà và các phương tiện thủy khác được sử dụng để vận chuyển người và hàng hóa qua các con sông.
Bến phà: Một số bến phà đang hoạt động trên địa bàn tỉnh: phà Tân Phú, phà Hưng Phong, phà Tam Hiệp, phà Mỹ An – An Đức, phà tạm Rạch Miễu.Giao thông công cộng: Bến Tre cũng có dịch vụ xe buýt và các phương tiện công cộng khác để phục vụ nhu cầu di chuyển của cộng đồng.
Giao thông đô thị: Thị xã Bến Tre là trung tâm đô thị của tỉnh và có mạng lưới đường phát triển hơn so với các khu vực nông thôn.
Giao thông du lịch: Các con đường và hệ thống giao thông cũng được phát triển để phục vụ ngành du lịch. Điều này bao gồm việc cải thiện hạ tầng giao thông để thuận lợi cho việc tham quan và di chuyển trong các khu du lịch.
Bản Đồ Giao Thông Tỉnh Bến Tre
Bản đồ vệ tinh Bến Tre
Mô tả tổng quan về địa hình của tỉnh:
- Phong Cách Địa Hình: Tỉnh Bến Tre có phong cách địa hình phẳng, chủ yếu là đồng bằng sông Tiền và sông Cổ Chiên. Đây là khu vực đất đỏ và đất màu mỡ, rất thuận lợi cho nông nghiệp và sản xuất nông sản.
- Hệ Thống Sông: Bến Tre nằm trong thung lũng sông Tiền và có nhiều con sông chảy qua như sông Tiền, sông Cổ Chiên, và nhiều nhánh sông khác. Hệ thống sông này chơi một vai trò quan trọng trong việc tạo ra đất phù sa màu mỡ.
- Đặc Điểm Đất Đỏ: Đất đỏ của Bến Tre được hình thành chủ yếu từ phù sa do sông Tiền và sông Cổ Chiên đưa vào. Đây là loại đất phổ biến tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, rất phù hợp cho canh tác cây lúa, cây trồng, và sản xuất nông sản.
- Rừng Ngập Mặn: Tỉnh Bến Tre còn có một số khu vực rừng ngập mặn, đặc biệt là ở các huyện ven biển như Bình Đại và Ba Tri. Rừng ngập mặn chứa đựng đa dạng sinh quyển nước mặn và là môi trường sống của nhiều loài động và thực vật.
Bản đồ vệ tinh Tỉnh Bến Tre
Bản đồ quy hoạch Tỉnh Bến Tre
Mục tiêu quy hoạch cụ thể của tỉnh Bến Tre bao gồm:
- Đưa Bến Tre trở thành một trong những tỉnh dẫn đầu của Đồng bằng sông Cửu Long.
- Tiếp tục đưa kinh tế của tỉnh phát triển nhanh và bền vững.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong đầu tư phát triển và các hoạt động kinh tế, xã hội.
- Đảm bảo xây dựng hiệu quả hệ thống giao thông, hệ thống đô thị, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh.

Trên bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre, mỗi chi tiết nhỏ nhưng quan trọng đều được thể hiện rõ nét. Những con đường quanh co, những dòng sông mênh mông, và những cánh đồng xanh mướt đều tạo nên một bức tranh sống động về vùng đất trù phú này. Khám phá bản đồ này là một hành trình qua thời gian, từ những ngày đầu mới hình thành cho đến nay, thấy rõ sự đổi mới và sức sống mới mẻ. Đây không chỉ là bản đồ hành chính, mà còn là biểu tượng của sự phồn thịnh và sự phát triển bền vững của tỉnh Bến Tre.