Bản Đồ Hành Chính

Bản đồ quy hoạch Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên 2024

Bản đồ quy hoạch thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên chi tiết và thông tin quy hoạch thành phố Điện Biên Phủ được cập nhật đến 29/02/2024. Chúng tôi hi vọng sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.

Xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận-Huyện tỉnh Điện Biên
Bản đồ quy hoạch Tỉnh Điện Biên
Bản đồ quy hoạch TP Điện Biên Phủ
Bản đồ quy hoạch Huyện Điện Biên
Bản đồ quy hoạch Huyện Điện Biên Đông
Bản đồ quy hoạch Huyện Nậm Pồ
Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Nhé
Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Ảng
Bản đồ quy hoạch Huyện Tuần Giáo
Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Lay
Bản đồ quy hoạch Huyện Tủa Chùa
Bản đồ quy hoạch Huyện Mường Chà

1. Giới thiệu về thành phố Điện Biên Phủ

Thành phố Điện Biên Phủ nằm ở trung tâm địa lý của tỉnh Điện Biên, có địa giới hành chính:

    • Phía Đông thành phố Điện Biên giáp huyện Mường Ảng
    • Phía Đông Nam thành phố Điện Biên giáp huyện Điện Biên Đông
    • Phía Tây và phía Nam thành phố Điện Biên giáp huyện Điện Biên
    • Phía Bắc thành phố Điện Biên giáp huyện Mường Chà.

Diện tích, dân số

Thành phố Điện Biên có tổng diện tích đất tự nhiên hơn 308,18 km², dân số khoảng 80.366 người (năm 2018). Mật độ dân số khoảng 261 người/km².

Địa hình

Thành phố Điện Biên Phủ nằm ở phía Tây Bắc của Việt Nam, là tỉnh lỵ của tỉnh Điện Biên. Địa hình thành phố được chia thành 3 vùng:

  1. Miền núi phía Tây: địa hình đồi núi nhiều sườn dốc và thung lũng. Đây là khu vực chính của rừng phong bạt ngàn.
  2. Miền Trung: Địa hình đồi núi và sườn núi có độ cao 300-500m so với mực nước biển. Khu vực này có nhiều đồi núi, thung lũng, suối, đặc biệt có sông Mường Thanh chảy qua trung tâm thành phố.
  3. Đồng bằng phía Đông: địa hình bằng phẳng và thấp, độ cao 120-200m so với mực nước biển. Khu vực này chủ yếu là ruộng lúa, hoa màu và phát triển đô thị.

Về tổng thể, thành phố Điện Biên Phủ có địa hình đa dạng, với nhiều khu vực có độ cao khác nhau, tạo nên nét riêng cho vùng Tây Bắc Việt Nam.

Du lịch

Điện Biên Phủ là điểm đến hấp dẫn đối với du khách yêu thích lịch sử, văn hóa. Thành phố được biết đến với địa điểm của một trận chiến lịch sử trong cuộc chiến tranh Điện Biên Phủ năm 1954. Du khách có thể tham quan các di tích lịch sử, trong đó có Điện Biên Phủ, làng vùng cao và đặc sản ẩm thực. thực tế của người dân địa phương.

Kinh tế

Thành phố Điện Biên Phủ là trung tâm kinh tế của tỉnh Điện Biên. Nền kinh tế của thành phố chủ yếu dựa vào nông nghiệp và du lịch. Điện Biên Phủ cũng đang phát triển các dịch vụ du lịch khác như leo núi, địa hình, cắm trại, phượt, xe đạp địa hình… để thu hút du khách.

Bản đồ hành chính thành phố Điện Biên Phủ

Phường Mường Thanh: Là một phường trung tâm của thành phố Điện Biên Phủ, nơi có nhiều cơ quan chính quyền, trường học, và cơ sở hạ tầng cơ bản.

Phường Tân Thanh: Phường này nằm ở phía bắc của thành phố và có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và dịch vụ của thành phố.

Phường Thanh Bình: Nằm ở phía tây bắc của thành phố, phường Thanh Bình cũng đóng góp vào sự phát triển của Điện Biên Phủ.

Phường Nam Thanh: Phường này nằm ở phía nam của thành phố và có sự phát triển đô thị.

Phường Thanh Minh: Nằm ở phía đông của thành phố, phường Thanh Minh cũng là một trong những phường quan trọng của Điện Biên Phủ.

Phường Thanh Trường: Phường Thanh Trường cũng nằm ở phía đông của thành phố.

Xã Thanh Xuân: Xã Thanh Xuân nằm ở phía bắc của thành phố Điện Biên Phủ và có nhiều khu vực nông thôn.

Bản đồ hành chính thành phố Điện Biên PhủBản đồ hành chính thành phố Điện Biên Phủ

Thành phố Điện Biên Phủ có 12 đơn vị hành chính cấp phường, xã. Gồm 7 phường và 5 xã.

  • Phường Him Lam
  • Phường Mường Thanh
  • Phường Nam Thanh
  • Phường Noong Bua
  • Phường Tân Thành
  • Phường Thanh Bình
  • Phường Thanh Trường
  • Xã Mường Phăng
  • Xã Nà Nhạn
  • Xã Nà Tấu
  • Xã Pá Khoang
  • Xã Thanh Minh

Bản đồ giao thông thành phố Điện Biên Phủ

Vùng núi cao: Thành phố Điện Biên Phủ nằm trong vùng núi cao của tỉnh Điện Biên và nằm ở chân dãy núi Mường Thanh. Khu vực này có địa hình đồi núi, với các ngọn đồi và thung lũng.

Sông và suối: Thành phố Điện Biên Phủ nằm gần các con sông và suối, bao gồm Sông Điện Biên Phủ, Sông Mường Thanh và nhiều con suối nhỏ khác. Các dòng sông và suối này cung cấp nguồn nước quan trọng cho cư dân địa phương và nông nghiệp.

Đồng bằng: Mặc dù thành phố Điện Biên Phủ nằm trong khu vực núi, nhưng cũng có một số vùng đất đỏ phẳng và đồng bằng ở xung quanh, nơi trồng trọt cây lúa, cây mía và cây trồng khác.

Rừng rậm: Khu vực này còn có các khu vực rừng rậm và rừng nguyên sinh, bao gồm Rừng Sìn Hồ và Rừng Phìn. Đây là nơi có động và thực vật đa dạng và làm cho thành phố Điện Biên Phủ có tiềm năng cho du lịch sinh thái.

 Bản đồ giao thông thành phố Điện Biên Phủ

Bản đồ giao thông thành phố Điện Biên Phủ

Thông tin quy hoạch phát triển giao thông thành phố Điện Biên Phủ

Đường sắt thành phố Điện Biên Phủ: Trong quy hoạch dài hạn sẽ xây dựng tuyến đường sắt liên vận Hà Nội – Sơn La – Điện Biên…; Trạm được xây dựng tại xã Thanh Nưa ở phía Tây thành phố.

Đường bay đến thành phố Điện Biên Phủ: Mở rộng, nâng cấp, hiện đại hóa nhà ga, sân đỗ, đường cất hạ cánh, thiết bị giám sát giao thông, thiết bị viễn thông… đáp ứng các loại máy bay cỡ trung và lớn có thể lên, xuống an toàn trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. thời tiết xấu, sản lượng đạt 300.000 hk/năm

Đường thành phố Điện Biên Phủ:

  • Quốc lộ 279 nối khu vực cửa khẩu Việt Lào qua thành phố Điện Biên Phủ với Hà Nội có vai trò vừa là đường giao thông đối ngoại, vừa là đường chính đô thị.
  • Quốc lộ 12 nối tỉnh Điện Biên qua Lai Châu sang Trung Quốc đóng vai trò vừa là đường giao thông đối ngoại, vừa là đường trục chính đô thị.
  • Đường bộ: Hệ thống đường Tỉnh lộ tạo thành hệ thống đường đối ngoại của Tỉnh với các tỉnh lân cận và các vùng.

Mục tiêu quy hoạch giao thông tỉnh Điện Biên

Giao thông đường bộ:

Mục tiêu đến năm 2030, tổng chiều dài quốc lộ trên địa bàn tỉnh Điện Biên đạt khoảng 873,53km, mật độ giao thông đạt 9,16 km/100km2. Tổng chiều dài các tuyến đường tỉnh đạt khoảng 1.377,8 km, mật độ giao thông đường tỉnh đạt 14,44 km/100km2.

Cao tốc: Đề xuất xây dựng tuyến đường Sơn La – Điện Biên với quy mô tối thiểu cấp III, 2 làn xe phục vụ phát triển kinh
tế xã hội và tạo tiền đề cho việc hoàn thiện tuyến cao tốc Điện Biên – Sơn La giai đoạn sau năm 2030.

Quốc lộ: Hoàn thành nâng cấp các tuyến đường quốc lộ trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn đường cấp III – IV.mn. Nâng cấp một số tuyến đường tỉnh quan trọng chuyển thành quốc lộ.

Đường tỉnh: Đầu tư nâng cấp, cải tạo các tuyến đường tỉnh cơ bản đạt quy mô cấp IV – V.MN. Một số đoạn tuyến qua khu vực đô thị được mở rộng chỉnh trang theo quy mô đường đô thị. Mở mới các tuyến đường tỉnh có tính liên vùng nhằm kết nối các vùng động lực phát triển trên địa bàn tỉnh.

Đường thuỷ nội địa: Kế thừa quy hoạch chi tiết cơ sở hạ tầng đường thủy nội địa tỉnh Điện Biên, tiếp tục đầu tư theo quy mô đã được phê duyệt theo quyết định 449/QĐ – UBND ngày 19/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên.

Đường hàng không: Tuân thủ theo quy hoạch cảng hàng không, sân bay thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang được Bộ GTVT tổ chức thực hiện. Đối với cảng hàng không Điện Biên Phủ là cảng hàng không nội địa có hoạt động bay quốc tế. Quy mô CHK đạt cấp 3C đến năm 2030, đạt cấp 4C đến năm 2050.

Hiện trạng giao thông vận tải tỉnh Điện Biên

Hiện nay trên địa bàn tỉnh Điện Biên hệ thống giao thông đường bộ có tổng chiều dài 9.605,86 km bao gồm: Đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị, đường xã, đường tuần tra biên giới và các loại đường GTNT khác có một vị trí và vai trò rất quan trọng trong kết nối các khu vực kinh tế của tỉnh với nhau và với mạng lưới giao thông quốc gia.

Bản đồ hiện trạng giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
Bản đồ hiện trạng giao thông vận tải tỉnh Điện Biên

Giao thông đối ngoại: Hiện nay toàn tỉnh có 6 tuyến đường quốc lộ với tổng chiều dài 745,43km.

Quốc lộ 6: Tuyến QL nối Điện Biên với các tỉnh Sơn La – Hòa Bình – Hà Nội. Đoạn tuyến đi qua địa bàn tỉnh có chiều dài 111,9km, từ đèo Pha Đin (Km 366 + 265) đến Tuần Giáo (Km383 + 207) đến Mường Lay (Km 501).

Quốc lộ 12:

  • Tuyến đường liên tỉnh nối 2 tỉnh vùng Tây Bắc Việt Nam là Lai Châu và Điện Biên với nhau. Đoạn tuyến trên địa bàn tỉnh Điện Biên dài 188,63km.
  • Về hướng tuyến chia thành 2 đoạn tuyến trên địa bàn tỉnh: Đoạn tuyến 1 chiều dài 104,6 km từ cầu Hang Tôm TX Mường Lay (km89+900) đến đồi A1 Tp. Điên Biên Phủ (km194+529,5), đường cấp IV.mn và nhánh ra cầu C4 kết nối QL279 ; Đoạn tuyến 2 là tuyến QL12 kéo dài với chiều dài 84,03km từ Km 194 +529,5 đến ngã 3 bản Phủ giao QL279 tại Km88+580 và đoạn Pom Lót (km207 +463) – Pắc Ma xã Chiềng Sơ.
  • Cấp kỹ thuật: 104,63 km đạt cấp IV.mn, 7,8 km đạt cấp V.mn, 76,2 km đạt cấp VI.mn. Kết cấu mặt đường:115,2 km BTN, 73,4 km đá nhựa.

Quốc lộ 279:

  • Tuyến đường huyết mạch liên tỉnh nối các tỉnh miền núi phía Bắc là Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La và Điện Biên với nhau. Đoạn cuối quốc lộ 279, từ chỗ giao với quốc lộ 6 đến cửa khẩu quốc tế Tây Trang là một phần của đường xuyên Á AH13.
  • Đoạn tuyến trên địa bản tỉnh Điện Biên có chiều dài 130,1 km được phân làm 2 đoạn. Đoạn 1 đèo Chiến Thắng – Minh Thắng có chiều dài 17,1km đường cấp IV.mn; Đoạn 2 Pha Đin – Tây Trang với chiều dài 113km đường cấp IV – V.mn.

Quốc lộ 279B:

  • Chiều dài 11,5.km từ xã Nà Tấu (km 52+300 QL279) đến khu di tích Sở chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ (Km 11+800 Mường Phăng).
  • Cấp kỹ thuật của đường: cấp VI.mn. Kết cấu mặt đường: Toàn bộ chiều dài 11,5 km đá dăm nhựa. Tuyến đường hiện nay đang được đầu tư nâng cấp, cải tạo.

Quốc lộ 279C:

  • Chiều dài 68.2km, được chuyển từ đường hành lang biên giới Pom Lót – Ta Lét – Mường Nhà – Mường Lói – cửa khẩu Huổi Puốc thành quốc lộ.
  • Cấp kỹ thuật của đương: cấp V.mn. Kết cấu mặt đương: Toàn bộ chiều dài 68,2km BTXM.

Quốc lộ 4H:

  • Điểm đầu: TT Mường Chà, điểm cuối: Leng Su Sìn, Mường Nhé. Đây là trục giao thông quan trọng nối Điện Biên và Lai Châu, toàn tuyến dài 196km;
  • Về hướng tuyến: Tại Km165+600 sẽ chia ra 2 nhánh, 1 nhánh đi theo hướng Lai Châu, kết thúc phần trên địa bàn tỉnh Điện Biên tại Km184+700. Nhánh đi lên cửa khẩu A Pa Chải Km37. Tại Km34 có nhánh 4H1 đi cửa khẩu Huổi Lã.
  • Cấp kỹ thuật của đường: Gồm 5km đường cấp Vmn, 229,9km đường VI.mn.

Giao thông đối nội: 

Hệ thống đường tỉnh: Trên địa bàn tỉnh có 21 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài 653,9km, trong đó: Mặt đường BTXM dài 46,4km; mặt đường BTN dài 33,5km; mặt đường đá nhựa dài 372,6km; mặt đường cấp phối dài 152,4km; còn lại 49km đường đất. Trong đó:

  • Đường tỉnh 140: gồm 2 nhánh: Nhánh 1: Ngã ba Huổi Loóng – TT. Tủa Chùa chiều dài 20km đường cấp VI.mn. Nhánh 2: TT. Tủa Chùa – Huổi Só có chiều dài 68,3km đạt đường cấp VI.mn.
  • Đường tỉnh 140B: có chiều dài 9,5km từ Đèo Gió (Tủa Chùa) – Vàng Chua – Km446 QL6 (Mường Chà), trong đó 3km đạt quy mô GTNT B và 6,5km đường dân sinh.
  • Đường tỉnh 141: gồm 2 nhánh: Nhánh 1: Nà Nhạn – Mường Phăng chiều dài 15,26km; Nhánh 2: Pá Khoang – Bản Muông, chiều dài 9km, đạt cấp VImn.
  • Đường tỉnh 141B: bắt đầu từ Mường Phăng (Điện Biên) đến Pú Nhi (Điện Biên Đông), chiều dài 10km, quy mô 5,3km cấp Vmn và 4,7km đường BTNT B.
  • Đường tỉnh 141C: bắt đầu từ Noong Bua đến Mường Phăng, chiều dài 9,1km, quy mô đường cấp Vmn.
  • Đường tỉnh 142: chiều dài 17,4km, từ Mường Lay đến Nậm Nhùn, toàn tuyến đạt chuẩn cấp IVmn.
  • Đường tỉnh 143: chiều dài 46,65km, từ Noong Bua qua Pú Nhi Na Son đến Na Son, đạt cấp GTNT A.
  • Đường tỉnh 143B: từ Pú Tửu xã Thanh Xương Điện Biên đến Tìa Ló xã Noong U Điện Biên Đông, chiều dài 28km, quy mô đường dân sinh.
  • Đường tỉnh 144: từ Na Sang (giao QL12) đi Nậm Mức (Km450 – QL6), chiều dài 95km trong đó 32km đường cấp Vmn; 33Km chưa đường đầu tư.
  • Đường tỉnh 144B: từ Huổi Lèng đến Hừa Ngài Pa Ham, chiều dài 31,69km, quy mô 10,4Km GTNT B, 21,2km GTNT A.
  • Đường tỉnh 145: từ Chà Cang đến Nà Khoa Nà Hỳ Nà Bủng, chiều dài 70km, quy mô GTNT A và cấp VI.mn.
  • Đường tỉnh 145B: từ Phìn Hồ Km45 đường Na Pheo Si Pa Phìn đến Mốc 4 Nà Hỳ, chiều dài 30,6km, quy mô cấp Vmn
  • Đường tỉnh 145C: từ Mường Toong sang Nậm Sả (nối sang Mường Tè), chiều dài 11,43km, quy mô cấp VImn.
  • Đường tỉnh 146: từ Búng Lao QL279 đến Na Son, chiều dài 47km, quy mô cấp GTNT A, B.
  • Đường tỉnh 146B: từ Bản Pháy Xuân Lao Mường Ảng đến Mường Bám Thuận Châu Sơn La, chiều dài 10km, quy mô GTNT C.
  • Đường tỉnh 146C: từ Nà Tấu Km51 QL279 Điện Biên đến Ẳng Tở Km30 QL279 Mường Ảng, chiều dài 25,5km, quy mô GTNT B.
  • Đường tỉnh 147: từ Nam Thanh đến Sam Mứn, chiều dài 12,05km, quy mô đường cấp IVmn.
  • Đường tỉnh 148 (đường Tây lòng chảo Điện Biên): từ xã Thanh Minh QL279 đến Sam Mứn (QL279), chiều dài 30,75km đạt đường cấp IVmn.
  • Đường tỉnh 149: từ Quái Nưa QL279 Tuần Giáo đến Tủa Thàng Tủa Chùa, chiều dài 53km, quy mô cấp GTNT A.
  • Đường tỉnh 149B: bắt đầu từ Chiềng Sinh đến Nà Sáy Mường Thín Mường Mùn, chiều dài 25,4km, quy mô GTNT A.
  • Đường tỉnh 150: chiều dài 51,6km, từ Mường Tùng Mường Chà đến Chà Cang, đạt cấp GTNT A.
Xem thêm:  Bản đồ quy hoạch giao thông Bắc Ninh mới nhất

Đường huyện: Trên địa bàn tỉnh hiện có 110 tuyến đường huyện, tổng chiều dài 1.161,04km, trong đó: Mặt đường BTXM dài 237,28km đạt 20,44%; mặt đường BTN dài 9,64km đạt 0,83%; mặt đường đá nhựa dài 351,43km đạt 30,27%; mặt đường cấp phối dài 312,48km đạt 26,91%; còn lại 250,21km đường đất chiếm 21,55%.

Hệ thống đường đô thị: Trên địa bàn tỉnh có 259 tuyến đường đô thị với chiều dài 216,38km, trong đó mặt đường BTXM dài 55,88km đạt 25,82%; mặt đường BTN dài 71,2km đạt 32,91%; mặt đường đá nhựa dài 71,69km đạt 33,13%; mặt đường cấp phối dài 1,8km đạt 0,83%; còn lại 15,81km đường đất chiếm 7,31%.

Hệ thống đường xã: Trên địa bàn tỉnh có 783 tuyến đường xã, tổng chiều dài 2.848,2km, trong đó mặt đường BTXM dài 726,22km đạt 25,5%; mặt đường đá nhựa dài 213,34km đạt 7,49%; mặt đường cấp phối dài 471,74km đạt 16,56%; mặt đường đất dài 1.436,91km chiếm 50,45%.

Đường giao thông nông thôn khác: Trên địa bàn tỉnh có 3.906,71km đường giao thông nông thôn khác, trong đó mặt đường BTXM dài 861,19km đạt 22,04%; mặt đường đá nhựa dài 43km đạt 1,1%; mặt đường cấp phối dài 184,76km đạt 4,73%; mặt đường đất dài 2.817,77km chiếm 72,13%.

Đường tuần tra biên giới: Trên địa bàn tỉnh có 4 tuyến đường tuần tra biên giới dài 74,2km kết cấu mặt đường bằng BTXM.

Phương án quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Điện Biên đến 2030, tầm nhìn đến 2050

Bản đồ phương án quy hoạch giao thông vận tải đến 2030, tầm nhìn đến 2050, tỉnh Điện Biên
Bản đồ phương án quy hoạch giao thông vận tải đến 2030, tầm nhìn đến 2050, tỉnh Điện Biên

Hệ thống giao thông đường bộ:

Hạ tầng giao thông đường bộ trung ương quản lý: Đường cao tốc:

  • Quy hoạch tuyến cao tốc Sơn La – Điện Biên nhập vào tuyến cao tốc Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La; chuyển toàn bộ thành tuyến Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên (CT.03), tổng chiều dài tuyến khoảng 450km, quy mô 4 làn để phù hợp với Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030 đã được Thủ tướng phê duyệt. Tuyến đường cao tốc qua địa bàn tỉnh Điện Biên có chiều dài khoảng 60km bắt đầu tại Thành phố Điện Biên Phủ – huyện Điện Biên – huyện Điện Biên Đông – huyện Mường Ảng – huyện Thuận Châu – TP. Sơn La được định hướng xây dựng trong giai đoạn sau năm 2030.
  • Xây dựng tuyến Điện Biên – Sơn La trong giai đoạn trước năm 2030 với quy mô tối thiểu cấp III, 2 làn xe phục vụ phát triển kinh tế xã hội và tạo tiền đề cho việc hoàn thiện tuyến cao tốc Điện Biên – Sơn La giai đoạn sau năm 2030 theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ sau năm 2030 đã được Thủ tướng phê duyệt.

Về phân kỳ đầu tư: Giai đoạn I đầu tư đoạn tuyến TP Điện Biên Phủ – Nút giao KM15+800/QL.279 (xã Búng Lao, huyện Mường Ảng), tổng chiều dài L=50Km (Gồm 45Km tuyến chính và 05 Km đoạn nối ra QL.279, trên tuyến dự kiến 02 vị trí xây dựng hầm). Hướng tuyến đi qua các xã Thanh Minh (TP. Điện Biên Phủ) – Pu Nhi, Na Son, Xa Dung (huyện Điện Biên Đông) – Búng Lao – Km15+800/QL.279 (huyện Mường Ảng).

Quy mô đầu tư: Chiều dài 50Km bề rộng mặt đường tối thiểu theo tiêu chuẩn đường cao tốc TVCN 5729-2012, 02 làn xe, hoàn thành đưa vào sử dụng trước năm 2030.

Đường quốc lộ: Tiếp tục đầu tư nâng cấp, cải tạo các tuyến đường quốc lộ, nâng cao tính kết nối giao thông đối ngoại với các khu vực lân cận. Đầu tư nâng cấp hệ thống quốc lộ đảm bảo quy mô theo quy hoạch được duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó:

  • Quốc lộ 6: Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến với chiều dài 111,9km đạt tối thiểu đường cấp III.mn quy mô tối thiểu 2 làn xe. Xây dựng công trình hầm vượt đèo Pha Đin với chiều dài L=12Km ( trong đó Hầm 3Km, đường dẫn 9Km) trên tuyến QL6. Tuyến đường kết nối tỉnh Điện Biên với các tỉnh Tây Bắc và vùng Thủ đô Hà Nội.
  • Quốc lộ 12: Nâng cấp, cải tạo đoạn tuyến đoạn Mường Chà – Điện Biên Phủ, Mường Chà – Mường Lay, chiều dài 104,6km, đạt cấp IIImn, quy mô tối thiểu 2 làn xe. Nâng cấp đoạn tuyến còn lại với chiều dài 84km đạt tối thiểu đường cấp IV.MN quy mô tối thiểu 2 làn xe. Tuyến đường kết nối 2 tỉnh biên giới Điện Biên và Lai Châu với nhau, nâng cao kết nối khu vực cửa khẩu Tây Trang (kết nối Điện Biên với Lào) và cửa khẩu Ma Lù Thàng (kết nối Lai Châu với Trung Quốc).
  • Quốc lộ 4H: Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến với chiều dài 234,9km đạt quy mô tối thiểu cấp IV.mn. Tuyến đường huyết mạch kết nối huyện biên giới Mường Nhé tỉnh Điện Biên với huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu và đi tiếp qua huyện Nậm Nhùn tới Pa Tần, huyện Sìn Hồ kết nối các khu vực cửa khẩu tỉnh Điện Biên với cửa khẩu tỉnh Lai Châu.
  • Quốc lộ 279: Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến với chiều dài 130,1km đạt tiêu chuẩn đường cấp III – IV.mn quy mô 2-4 làn xe. Xây dựng hầm Tằng Quái QL.279 với chiều dài khoảng 6,65Km (trong đó Hầm 1,45Km, đường dẫn 4,2Km). Tuyến đường tọa kết nối huyết mạch liên thông các tỉnh miền núi phía Bắc.
  • Quốc lộ 279B: Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến với chiều dài 11,5km đạt tối thiểu đường cấp IV.mn quy mô tối thiểu 2 làn xe.
  • Quốc lộ 279C: Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến với chiều dài 68,2km đạt tiêu chuẩn đường cấp III – IV.mn quy mô 2-4 làn xe. Quy hoạch bổ sung tuyến Quốc lộ 279C kéo dài đoạn qua tỉnh Điện Biên có chiều dài 4,1Km, điểm đầu tại Km56+650/QL.279C, điểm cuối kết nối với huyện Sốp Cộp, Sơn La đạt tiêu chuẩn đường cấp III – IV.mn quy mô 2-4 làn xe.
  • Quy hoạch tuyến đường QL12D: Đầu tư hoàn chỉnh tuyến đường địa phương để chuyển thành tuyến quốc lộ 12D (điểm đầu tại Km105+700/QL.12, điểm cuối tại Cửa khẩu Nà Bủng) trên cơ sở cải tạo nâng cấp các tuyến ĐT.142, ĐT.150, ĐT.145, quy mô cấp IV.mn, 02 làn xe, tổng chiều dài tuyến 123,6km.

Hạ tầng giao thông đường bộ địa phương quản lý: Đường tỉnh:

Giai đoạn đến năm 2030, quy hoạch hình thành 26 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài 1.128,2km. Trong đó giữ nguyên chiều dài 14 tuyến đường tỉnh theo Quyết định số 44/QĐUBND ngày 04/2/2012, kéo dài 4 tuyến đường tỉnh, chuyển 2 tuyến đường tỉnh (ĐT145, ĐT.150) thành QL12D và quy hoạch bổ sung thêm 8 tuyến đường tỉnh mới, tăng chiều dài các tuyến đường tỉnh trên địa bàn. Nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường tỉnh cơ bản đạt quy mô cấp IV – V.mn. Một số đoạn tuyến qua khu vực đô thị được mở rộng chỉnh trang theo quy mô đường đô thị. Trong đó:

* Nâng cấp quy mô các tuyến đường tỉnh hiện trạng:

  • Đường tỉnh 140: gồm 2 nhánh: Nhánh 1: Ngã ba Huổi Loóng – TT. Tủa Chùa chiều dài 20km nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn. Nhánh 2: TT. Tủa Chùa – Huổi Só có chiều dài 68,3km nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn câp V.mn.
  • Đường tỉnh 140B: có chiều dài 9,5km từ Đèo Gió (Tủa Chùa) – Vàng Chua –  Km446 QL6 (Mường Chà), định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 141:gồm 2 nhánh: Nhánh 1: Nà Nhạn – Mường Phăng chiều dài15,26km,; Nhánh 2: Pá Khoang – Bản Muông, chiều dài 9km, nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 141B: bắt đầu từ Mường Phăng (Điện Biên) đến Pú Nhi (Điện Biên Đông), định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 141C: bắt đầu từ Noong Bua đến Mường Phăng, chiều dài 9,1km, duy trì quy mô đường cấp Vmn, nâng cấp cải tạo chất lượng mặt đường thường xuyên.
  • Đường tỉnh 142: chiều dài 17,4km, từ Mường Lay đến Nậm Nhùn, duy trì toàn tuyến đạt chuẩn cấp IVmn, quy mô 2 làn xe.
  • Đường tỉnh 143: chiều dài 46,65km, từ Noong Bua qua Pú Nhi Na Son đến Na Son, định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 143B: từ Pú Tửu xã Thanh Xương Điện Biên đến Tìa Ló xã Noong U Điện Biên Đông, chiều dài 28km, định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 144: từ Na Sang (QL 12) – Nậm Mức (km450-QL6), chiều dài 95,0km, định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 144B: từ Huổi Lèng đến Hừa Ngài, Pa Ham, chiều dài 31,69km, định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 145B: từ Phìn Hồ Km45 đường Na Pheo Si Pa Phìn đến Mốc 4 Nà Hỳ, chiều dài 30,6km, định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 145C: từ Mường Toong sang Nậm Sả (nối sang Mường Tè), chiều dài 11,43km, định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 146: từ Búng Lao QL279 đến Na Son, chiều dài 39,6km, định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 146B: từ Bản Pháy Xuân Lao Mường Ảng đến Mường Bám Thuận Châu Sơn La, chiều dài 10km, định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 146C: từ Nà Tấu Km51 QL279 Điện Biên đến Ẳng Tở Km30 QL279 Mường Ảng, chiều dài 25,5km, định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 147: từ Nam Thanh đến Sam Mứn, chiều dài 12,05km, định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III.mn, tối thiểu 2 làn xe.
  • Đường tỉnh 148 (đường Tây lòng chảo Điện Biên): từ xã Thanh Minh QL279 đến Sam Mứn (QL279), chiều dài 30,75km, định hướng duy trì quy mô đường cấp IVmn.
  • Đường tỉnh 149: từ Quái Nưa QL279 Tuần Giáo đến Tủa Thàng Tủa Chùa, chiều dài 53km, định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 149B: bắt đầu từ Chiềng Sinh đến Nà Sáy Mường Thín Mường Mùn, chiều dài 25,4km, định hướng nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
Xem thêm:  Thái Nguyên bổ sung 3 tuyến đường vào quy hoạch giao thông

* Bổ sung các tuyến đường tỉnh đáp ứng nhu cầu phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh:

  • Quy hoạch tuyến Điện Biên – Tuần Giáo – Than Uyên để kết nối với cao tốc Bảo Hà – Lai Châu. Chiều dài tuyến qua tỉnh Điện Biên khoảng 30km, hướng tuyến dự kiến từ TT Tuần Giáo – Quài Cang – Quài Nưa – Pú Nhung – Rạng Đông – Ta Ma – Quỳnh Nhai (Lai Châu) – Cao tốc CT13 (Lai Châu), giai đoạn trước năm 2030 xây dựng với quy mô cấp III.mn, 2 làn xe.
  • Quy hoạch bổ sung tuyến đường tỉnh kết nối QL.12 (địa phận huyện Mường Chà) với QL.279 (địa phận huyện Mường Ảng) để tăng tính liên kết vùng, giảm thời gian di chuyển giữa 2 huyện. Chiều dài dự kiến khoảng 30km, hướng tuyến dự kiến từ QL12 Na Sang – Mường Mươn (Mường Chà) – Mường Đăng – Ẳng Nưa – QL279 TT.Mường Ảng, định hướng xây dựng với quy mô cấp IV.mn, 2 làn xe.
  • Đường tỉnh 139: chiều dài 87,0km, từ Mường Nhà – Pú Hồng – xã Phình Giàng – Phì Nhừ – Xa Dung, định hướng xây dựng toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 139B: chiều dài 77,0km, từ Keo Lôm – Sam Măn – Huổi Sa – TT xã Phình Giàng – TT xã Háng Lìa – TT xã Tìa Dình – Sam Kha (huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La), đây là tuyến đường tỉnh đối ngoại kết nối tỉnh Sơn La, định hướng xây dựng toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 140 kéo dài: Trên cơ sở tuyến ĐT140 hiện trạng, xây dựng tuyến kéo dài đoạn Huổi Só – Huổi Loóng – Sín Chải – Tả Sìn Thàng – Tả Phìn với chiều dài bổ sung 49km, quy hoạch toàn tuyến đạt cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 140B kéo dài: Trên cơ sở tuyến ĐT140 hiện trạng, xây dựng tuyến kéo dài đoạn Đèo Gió – Km12 (đường Trung Thu – Lao Xả Phình) – Lao Xả Phình – Tả Sìn Thàng với chiều dài bổ sung 34,5km, quy hoạch toàn tuyến đạt cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 144 kéo dài: Trên cơ sở tuyến ĐT140 hiện trạng, xây dựng tuyến kéo dài đoạn Nậm Mức – Mường Báng – Xá Nhè – Mường Đun – Tủa Thàng với chiều dài bổ sung 45,0km, quy hoạch toàn tuyến đạt cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 144B kéo dài: Trên cơ sở tuyến ĐT140 hiện trạng, xây dựng tuyến kéo dài đoạn Đoạn Huổi Lèng – Ca Dí Nhè – Nậm Chua – Ma Thì Hồ với chiều dài bổ sung 38,0km, quy hoạch toàn tuyến đạt cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 145D: chiều dài 38,0km, từ Quảng Lâm (Km112+700/QL.4H) – TT xã Na Cô Sa – TT xã Nà Khoa, định hướng xây dựng toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 145E: chiều dài 68,0km, từ Quảng Lâm (xã Quảng Lâm) – TT xã Pá Mỳ – Nậm Mỳ – Mường Toong – TT xã Nậm Vì – Nậm Sin – Nậm Khum (Km169+550/QL.4H), định hướng xây dựng toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 146E: chiều dài 25,0km, từ Mánh Đanh – Hua Nậm – Pú Cai huyện Mường Ảng – Pú Nhi, huyện Điện Biên Đông, định hướng xây dựng toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 146F: Chiều dài 25,0km, từ Thị trấn Mường Ảng – Mánh Đanh – Pá Liếng, huyện Mường Ảng – Khẩu Cắm xã Mường Phăng thanh phố Điện Biên, định hướng xây dựng toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 149C: Chiều dài 59,0km, từ Chiềng Ban – Nậm Dim – Rạng Đông – Ta Ma – Phiêng Cải (xã Ta Ma) – Phình Sáng – Phiêng Hoa – Quỳnh Nhai, định hướng xây dựng toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Đường tỉnh 149D: Chiều dài 80,0km, từ Bản Pọng Mường Đăng – Nậm Chan I – Nậm Chan II – Nậm Chan III (xã Ngối Cáy) – Phiêng Hin – Nà Sáy – Ngối Cáy – Mường Mươn/QL.12, định hướng xây dựng toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V.mn.
  • Tuyến đường từ km 837 (QL279) ngã ba xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai (Sơn La) đi xã Ta Ma – Rạng Đông – Phình Sáng (Tuần Giáo) – bản Pàng Dê B, xã Xá Nhè (huyện Tủa Chùa), dài khoảng 42 km, hoàn thiện nâng cấp tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp V.mn.

Xem: quy hoạch Điện Biên

Đường huyện:Cải tạo, nâng cấp, kéo dài, xây dựng mới các tuyến đường huyện đạt tiêu chuẩn đường cấp VI miền núi – GTNT A, mặt đường cứng hóa 100%. Đối với các dự án đầu tư được duyệt xây dựng theo cấp VImn, đối với các tuyến mở mới do địa hình phức tạp mức đầu tư lớn nguồn vốn khó khăn thì đầu tư theo GTNTA. Một số tuyến đường huyện chính qua khu vực trung tâm các huyện xây dựng đạt tiêu chuẩn đường cấp V.mn.

Đường đô thị: Phát triển giao thông đô thị được xây dựng phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đảm bảo quỹ đất giao đô thị đạt bình quân từ 20% trở lên so với quỹ đất xây dựng đô thị. Trong đó: tỷ lệ đất bến, bãi đỗ xe trên đất xây dựng đô thị đạt trên 3%; quỹ đất hạ tầng giao thông đường bộ đô thị thành phố Điện Biên Phủ đạt từ 21 – 23% đảm bảo tiêu chí yêu cầu cho đô thị loại II.

Đường giao thông nông thôn:  Nâng cấp, mở rộng, bê tông hóa hoặc nhựa hoá 100% hệ thống các tuyến đường đường xã. Đảm bảo các xã có đường giao thông đi lại thuận tiện trong 4 mùa. Nâng cấp các tuyến đường trục thôn xóm đạt tỷ lệ cứng hóa khoảng 90%, gắn liền với các tiêu chí phát triển xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

Giao thông tĩnh: Quy hoạch hệ thống bến xe, điểm dừng đỗ giao thông đường bộ sẽ thiết lập được mạng lưới vận tải hành khách khoa học, hợp lý, tổ chức điều hành thuận tiện, tạo điều kiện quản lý tốt phương tiện tham gia vận tải hành khách trên các tuyến.

Nâng cấp, cải tạo bến xe khách liên tỉnh hiện trạng và xây dựng các bến xe nội tỉnh đặt tại trung tâm các huyện, thuận tiện cho nhu cầu đi lại, vận chuyển của người dân địa phương.
(1) Duy trì khai thác bến xe khách TP Điện Biên Phủ mới tại phường Thanh Trường với quy mô loại 1, diện tích 15.347,8m2.
(2) Duy trì khai thác bến xe huyện Mường Nhé quy mô loại 4, diện tích 3.000m2
(3) Duy trì khai thác bến xe Tủa Chùa quy mô loại 4, diện tích 2.814m2.
(4) Nâng cấp bến xe khách TX. Mường Lay đạt quy mô cấp 3, quy mô giữ nguyên hiện trạng với diện tích 5.089m2.           (5) Quy hoạch bến xe khách Thanh Minh đạt tiêu chuẩn loại 1 quy mô 25.000m2
(6) Nâng cấp, cải tạo bến xe khách Bản Phủ, huyện Điện Biên đạt quy mô loại 4, diện tích 3.000m2.
(7) Đầu tư xây dựng bến xe huyện Điện Biên Đông tại xã Mường Luân đạt quy mô loại 4, diện tích 3.000m2.
(8) Quy hoạch bến xe huyện Mường Ẳng đạt quy mô loại 4, diện tích 5.000m2.
(9) Quy hoạch bến xe huyện Tuần Giáo mới đạt quy mô loại 4, diện tích 3.000m2 thay thế bến xe cũ.
(10) Quy hoạch bến xe huyện Nậm Pồ đạt quy mô loại 5, diện tích 2.000m2.

Hệ thống giao thông Đường thuỷ

Định hướng quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy đảm bảo tuân thủ theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt tại quyết định 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem thêm:  Bản đồ quy hoạch giao thông Thành phố Từ Sơn [Bắc Ninh]

Về luồng tuyến: Thuộc tuyến thủy vùng hồ Hòa Bình – Sơn La – Lai Châu gồm các tuyến sông qua địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể:

  • 01 tuyến chính: Tuyến Sông Đà theo trục Tây Bắc – Đông Nam từ phường Sông Đà – Mường Lay đi Huổi Só – Tủa Chùa, chiều dài 73km. Quy hoạch tuyến thủy cấp III.
  • 02 Tuyến nhánh: tuyến trên sông Nậm Lay từ cầu Nậm Cản đến ngã 3 nối với sông Đà chiều dài 7km, có tiềm năng rất lớn khai thác vận chuyển phục vụ nhu cầu dân sinh khu vực và tham quan du lịch; Tuyến trên sông Nậm Mức từ đập thủy điện Nậm Mức đến ngã ba nối với sông Đà chiều dài 32km. Quy hoạch tuyến thủy cấp III.

Hệ thống cảng đường thủy:

  • Đầu tư cụm cảng Điện Biên với cỡ tàu 400 tấn, công suất 1.000T/năm, nhu cầu sử dụng đất 15ha, gồm: cảng vùng hồ Lai Châu với công suất 700T/năm và cảng khác 300T/năm.

Định hướng phát triển các bến cảng, bến thủy nội địa trong quy hoạch tỉnh phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của địa phương:

  • Xây dựng, nâng cấp 2 bến cảng: bến cảng Đồi Cao (quy mô dự kiến 2,5ha); bến cảng Huổi Só (quy mô dự kiến 2ha) là các bến cảng tổng hợp, khả năng tiếp nhận cỡ tàu 200T, năng lực xếp dỡ đạt trên 50.000 T/năm. Nâng cấp hệ thống phương tiện bốc xếp và các khu chức năng.
  • Phát triển 6 bến thuỷ nội địa địa phương trên tuyến sông Đà bao gồm: Bến thuyền Đồi Cao, Bến thủy Hà Mó Lù, Bến thủy Cang Chua, Bến thủy Huổi Lóng, Bến thủy Pê Răng Ky, Bến thủy Huổi Trắng phục vụ vận chuyển hành khách và hàng hóa trong khu vực, bến tiếp nhận tàu khách dưới 100 ghế và tàu chở hàng có tải trọng dưới 50T.
  • Phát triển 2 bến thuỷ nội địa địa phương trên tuyến sông Nậm Lay bao gồm: Bến thủy Cơ Khí, Bến thủy Chi Luông phục vụ vận chuyển hàng hóa và hành khách từ các vùng khác đến khu Cơ Khí, Chi Luông và ngược lại tiếp nhận tàu khách dưới 100 ghế và tàu chở hàng có tải trọng dưới 50T.
  • Phát triển 2 bến thuỷ nội địa địa phương trên tuyến sông Nậm Mức bao gồm: Bến thủy Trung Thu, Bến thủy Nậm Mức phục vụ vận chuyển hàng hóa và hành khách từ các vùng khác đến khu Trung Thu, Nậm Mức và ngược lại tiếp nhận tàu khách dưới 100 ghế và tàu chở hàng có tải trọng dưới 50T.

Quy hoạch Đường hàng không

Đầu tư dự án mở rộng CHK Điện Biên với quy mô khu bay đáp ứng khai thác máy bay A320, A321 và tương đương; cải tạo nhà ga hiện hữu đáp ứng công suất 0,5 triệu hành khách/năm; cùng các công trình hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ tạo động lực phát triển kinh tế – xã hội, đồng thời bảo đảm an ninh, quốc phòng của tỉnh Điện Biên nói riêng và cả vùng Tây Bắc nói chung.

Định hướng quy hoạch:

  • Cấp sân bay: 3C (theo mã tiêu chuẩn của tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế ICAO) và sân bay quân sự cấp II.
  • Xây dựng sân bay với quy mô 1 đường CHC đảm bảo nhu cầu khai thác máy bay code C, xây dựng đường lăn nối kết nối đồng bộ với sân đỗ máy bay.
  • Xây dựng sân đỗ đảm bảo nhu cầu khai thác và làm vị trí đỗ tàu bay qua đêm cho các hãng hàng không.
  • Xây dựng khu hàng không dân dụng: sân đỗ ô tô, các công trình phụ trợ đồng bộ với nhà ga hành khách.
  • Quy mô tổng diện tích toàn cảng hàng không: 201,39ha. Trong đó diện tích quy hoạch dùng chung 146,8 ha; diện tích đất do hàng không dân dụng quản lý 26,82ha; diện tích quy hoạch cho quân sự 27,77ha.

Ngày 27/3/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 470/QĐ-TTg về việc chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng mở rộng cảng hàng không Điện Biên.

Theo đó, Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Cảng hàng không Điện Biên với những nội dung chủ yếu như sau:

  • Nhà đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV).
  • Tên Dự án: đầu tư xây dựng mở rộng Cảng hàng không Điện Biên.
  • Mục tiêu Dự án: đầu tư xây dựng mở rộng Cảng hàng không Điện Biên, công suất 0,5 triệu HK/năm, bảo đảm khai thác máy bay A320, A321 và tương đương; tạo động lực phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, đồng thời bảo đảm an ninh, quốc phòng của tỉnh Điện Biên nói riêng và cả vùng Tây Bắc nói chung.
  • Quy mô Dự án: công trình khu bay đáp ứng khai thác máy bay A320, A321 và tương đương; cải tạo nhà ga hiện hữu đáp ứng công suất 0,5 triệu Hành khách/năm; cùng các công trình hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ.
  • Vốn đầu tư thực hiện Dự án: tổng vốn đầu tư của Dự án 1.547,563 tỷ đồng, trong đó sử dụng vốn chủ sở hữu 100%.
  • Thời hạn hoạt động dự án: 50 năm.
  • Địa điểm thực hiện dự án: thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên. 8. Tiến độ thực hiện: 34 tháng kể từ khi chấp thuận chủ trương đầu tư. ,

Quy hoạch hệ thống trung tâm Logistics

Quy hoạch 01 trung tâm Logistics cấp vùng tại huyện Điện Biên, 09 trung tâm logistics tại các huyện thị và cửa khẩu là nơi trung chuyển và phân phối hàng hóa cho các địa phương trong tỉnh.

Quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông tầm nhìn đến năm 2050

Đường bộ:

*/ Cao tốc: Hoàn thiện xây dựng tuyến cao tốc Điện Biên Sơn La quy mô 4 làn xe theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ sau năm 2030 đã được Thủ tướng phê duyệt. Nhập vào tuyến đường cao tốc Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên (CT03).

Đề xuất Bộ GTVT Quy hoạch tuyến cao tốc Điện Biên – Tuần Giáo – Than Uyên để kết nối với cao tốc Hà Nội – Lào Cai – Lai Châu đưa vào quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ quốc gia thời kỳ 2031-2050 nhằm tạo trục kết nối đối ngoại quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

*/ Quốc lộ: Duy trì các tuyến hiện có, mở rộng quy mô các tuyến đạt cấp III.mn đảm bảo nhu cầu giao thông vận tải. Quy mô mặt cắt đường phải đảm bảo theo quy hoạch phát triển giao thông của Bộ GTVT. Định hướng mở rộng quy mô tuyến đường quốc lộ, xây dựng hệ thống đường gom qua khu vực đông dân cư bằng nguồn lực địa phương nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của các địa phương.

Định hướng, xin chủ trương nâng cấp một số tuyến đường tỉnh huyết mạch, quan trọng lên thành cấp đường quốc lộ.

*/ Đường tỉnh: Duy trì tuyến đường tỉnh hiện trạng, nâng cấp quy mô các tuyến đường tỉnh đạt tối thiểu cấp IV.mn. Quy hoạch bổ sung thêm các tuyến đường tỉnh để tăng mật độ đường, tiếp tục nghiên cứu mở thêm một số tuyến đường có tính liên kết vùng miền, liên kết khu vực trọng điểm kinh tế nhằm phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Nâng cấp một số tuyến đường huyện quan trọng lên thành đường tỉnh.

*/ Công trình giao thông tĩnh: Tiếp tục xây dựng hoàn thiện hệ thống bến bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh đã được định hướng trong giai đoạn 2021-2030. Xây dựng hoàn thiện hệ thống công trình logistics đã được định hướng trong giai đoạn 2021-2030, ưu tiên nâng cấp, mở rộng các công trình logistics tại khu vực cửa khẩu, khu vự cảng sông.

Đường thuỷ:  Duy trì khai thác tuyến đường thủy nội địa cấp III, mở rộng quy mô cảng Đồi Cao và cảng Huổi Só, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ giao thông đường thủy. Hoàn thiện xây dựng các bến thủy nội địa đã được xác định trong giai đoạn 2021- 2030.

Nghiên cứu bổ sung quy hoạch các luồng tuyến, bến thuỷ nội địa mới trên hệ thống các sông Nậm Mức, sông Mã và các hồ lớn (Pa Khoang, Nậm Rốm..) có tiềm năng khai thác du lịch, vận tải đường thuỷ nội địa.. làm cơ sở định hướng phát triển và kêu gọi thu hút đầu tư, khai thác hiệu quả các tiềm năng lợi thế.

Đường hàng không: Duy trì cấp sân bay 3C, và sân bay quân sự cấp II. Giữ quy mô diện tích sân bay đã xác định ở giai đoạn 2021-2030. Mở rộng sân đỗ đảm bảo nhu cầu khai thác và làm vị trí đỗ tàu bay qua đêm cho các hãng hàng không Cải tạo nhà ga để nâng tổng công suất phục vụ hành khách.

4. Bản đồ vệ tinh thành phố Điện Biên Phủ

Vùng núi cao: Thành phố Điện Biên Phủ nằm trong vùng núi cao của tỉnh Điện Biên và nằm ở chân dãy núi Mường Thanh. Khu vực này có địa hình đồi núi, với các ngọn đồi và thung lũng.

Sông và suối: Thành phố Điện Biên Phủ nằm gần các con sông và suối, bao gồm Sông Điện Biên Phủ, Sông Mường Thanh và nhiều con suối nhỏ khác. Các dòng sông và suối này cung cấp nguồn nước quan trọng cho cư dân địa phương và nông nghiệp.

Đồng bằng: Mặc dù thành phố Điện Biên Phủ nằm trong khu vực núi, nhưng cũng có một số vùng đất đỏ phẳng và đồng bằng ở xung quanh, nơi trồng trọt cây lúa, cây mía và cây trồng khác.

Rừng rậm: Khu vực này còn có các khu vực rừng rậm và rừng nguyên sinh, bao gồm Rừng Sìn Hồ và Rừng Phìn. Đây là nơi có động và thực vật đa dạng và làm cho thành phố Điện Biên Phủ có tiềm năng cho du lịch sinh thái.

Bản đồ vệ tinh thành phố Điện Biên Phủ

Bản đồ vệ tinh thành phố Điện Biên Phủ

5. Bản đồ quy hoạch thành phố Diên Phú

Thông tin quy hoạch thành phố Điện Biên Phủ

1. Mục tiêu

– Triển khai thực hiện chiến lược Quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam trên cơ sở đồ án Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn tỉnh Điện Biên đến năm 2020 do Bộ Xây dựng lập, nhằm tạo cơ sở pháp lý quản lý, chỉ đạo việc xây dựng, lập các đồ án quy hoạch chi tiết, dự án khả thi của tỉnh Điện Biên, của quốc gia trong vùng Tây Bắc.

– Hình thành và phát triển nhanh thành đô thị tập trung, quy mô lớn (loại II năm 2015, loại I năm 2025, hạ tầng tương đương đô thị loại I) với chức năng đa dạng của tỉnh và vùng.

– Tạo tiền đề cho quy hoạch tầm nhìn đến năm 2050, thành phố Điện Biên Phủ trở thành thủ phủ trung tâm của vùng Tây Bắc, có tiềm năng kinh tế tổng hợp với chức năng chủ đạo là du lịch, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí. nông lâm nghiệp công nghệ cao.

– Xây dựng đô thị văn minh hiện đại, đậm đà bản sắc văn hóa các dân tộc vùng Tây Bắc, thân thiện với môi trường sống và môi trường xã hội, nâng cao vị thế của Điện Biên và đất nước trong quá trình hội nhập. tăng cường thế trận quốc phòng toàn dân, bảo đảm an ninh, chủ quyền vùng biên giới.

– Tạo cơ sở pháp lý cho đề án nâng cấp đô thị lên loại II trước năm 2015.

– Tạo điều kiện quản lý quy hoạch và lập kế hoạch đầu tư xây dựng theo quy hoạch trước mắt và lâu dài cho thành phố Điện Biên Phủ.

2. Tầm nhìn:

Định hướng quy hoạch tổng thể kinh tế – xã hội tỉnh Điện Biên được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 13/10/2006 tại Quyết định số 230/2006/QĐ-TTg đã xác định:Tiếp tục thực hiện Nghị định số 110/2003-NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ về việc thành lập thành phố Điện Biên Phủ, tập trung đầu tư phát triển toàn diện thành phố cả về kinh tế và quy mô. Về quy mô, diện tích, từng bước xây dựng Điện Biên Phủ trở thành một trong những đô thị trung tâm của vùng Tây Bắc, có cơ cấu kinh tế hiện đại, có tác động lan tỏa mạnh mẽ đến các đô thị khác trong vùng. Nâng cấp thành phố Điện Biên Phủ lên đô thị loại II trước năm 2015“. Và “Xây dựng du lịch Điện Biên trở thành trung tâm du lịch tầm cỡ của vùng Tây Bắc và là trọng điểm du lịch trong hệ thống du lịch quốc gia.

3. Quy hoạch phát triển không gian đô thị

Một. Hành lang sinh thái văn hóa Thái – Mông:

+ Khu bảo tồn kiến ​​trúc không gian truyền thống bản địa dân tộc Thái, Mông vùng Tây Bắc (các bản Thái, Mông tại thung lũng lòng chảo Điện Biên).

+ Không gian xanh sinh thái cửa ngõ thành phố hướng về trung tâm.

Hành lang sinh thái này có các nhánh tỏa ra các vùng sinh thái hồ tạo thành hệ sinh thái tuần hoàn nước bền vững cho thành phố.

Rà soát quy hoạch TP Điện Biên Phủ

bản đồ quy hoạch thành phố điện biên phủ Bản đồ quy hoạch thành phố Điện Biên Phủ

Liên hệ:

Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.

Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN

Bộ phận kinh doanh

Đánh giá post
Avatar of Meey Map
Meey Map là nền tảng bản đồ tra cứu thông tin quy hoạch toàn quốc, cung cấp 2 loại quy hoạch quan trọng nhất ngành BĐS là quy hoạch xây dựng & quy hoạch kế hoạch sử dụng đất. Meey Map | Tra cứu thông tin bản đồ quy hoạch Bất Động Sản

Related Posts

c 10 1676540511 4995

Bản đồ Tỉnh Yên Bái chi tiết| Bản đồ du lịch Yên Bái mới nhất

Khám phá tỉnh Yên Bái thông qua bản đồ tỉnh Yên Bái chi tiết và bản đồ du lịch Yên Bái mới nhất. Tìm hiểu về vị trí…

c 20 1678156938 1912

Bản đồ Thành phố Hải Phòng| Bản đồ đường đi Hải Phòng chi tiết

Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ chi tiết thành phố Hải Phòng, bản đồ đường đi Hải Phòng chi tiết. Chúng tôi hi vọng sẽ…

c 7 1677212064 1471 scaled

Bản đồ Quy Hoạch Tỉnh Điện Biên| Kế hoạch sử dụng Đất

Bản đồ quy hoạch Điện Biên là tài liệu quan trọng thể hiện sự chi tiết và chiến lược về phát triển của tỉnh Điện Biên. Bản đồ…

c 55 1679911639 5921

Bản đồ Tỉnh Vĩnh Long khổ lớn 2024| Quy hoạch sử dụng Đất

Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ tỉnh Vĩnh Long chi tiết và thông tin quy hoạch Tỉnh Vĩnh Long. Chúng tôi hi vọng sẽ giúp…

c 32 1680251111 6274

Bản đồ Đà Nẵng| Bản đồ hành chính khổ lớn Năm 2024

Cập nhật những thông tin mới nhất về bản đồ Đà Nẵng chi tiết và thông tin quy hoạch Thành phố Đà Nẵng. Chúng tôi hy vọng sẽ…

c 359 1679286456 1084

Bản đồ Thành phố Vinh, Nghệ An| Quy hoạch sử dụng đất

Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ thành phố Vinh tỉnh Nghệ An chi tiết và thông tin quy hoạch thành phố Vinh. Chúng tôi hi…