Luật quy hoạch

Khu công nghiệp là gì? Cơ quan phê duyệt thành lập – Thủ tục và quy định đầu tư thế nào?

Theo quy định tại Nghị định 82/2018/NĐ-CP đã quy định cụ thể chi tiết về khái niệm, các loại hình Khu công nghiệp, cơ quan phê duyệt và thủ tục đầu đầu tư hạ tầng KCN tại Việt Nam.

Khu công nghiệp là gì
Khu công nghiệp là gì

Tóm tắt nội dung

Khu công nghiệp là gì ?

  • Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định 82/2018/NĐ-CP.
  • Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lí xác định, không có dân cư sinh sống, được quy hoạch tại những vùng có điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, trong đó, tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng công nghiệp.

Các loại hình khu công nghiệp

Khu công nghiệp gồm nhiều loại hình khác nhau, bao gồm:

Ở Việt Nam, khu công nghiệp được phát triển dưới nhiều loại hình khác nhau, mỗi loại có những đặc điểm và chức năng riêng, phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội và mục tiêu phát triển bền vững. Dưới đây là các loại hình khu công nghiệp chính:

1. Khu công nghiệp truyền thống

  • Đặc điểm: Đây là loại hình phổ biến nhất, tập trung các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
  • Chức năng: Sản xuất công nghiệp đa ngành, có thể bao gồm cả sản xuất chế tạo, lắp ráp, chế biến.

2. Khu công nghiệp chuyên ngành

  • Đặc điểm: Tập trung vào một hoặc một số ngành công nghiệp cụ thể.
  • Chức năng: Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các ngành công nghiệp mũi nhọn hoặc có lợi thế cạnh tranh như công nghiệp ô tô, điện tử, dệt may, chế biến thực phẩm.

3. Khu công nghiệp hỗ trợ

  • Đặc điểm: Tập trung các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm hỗ trợ cho các ngành công nghiệp chính.
  • Chức năng: Cung cấp các sản phẩm, linh kiện, phụ tùng và dịch vụ hỗ trợ cho các ngành công nghiệp chính như ô tô, điện tử, cơ khí chính xác.

4. Khu công nghiệp sinh thái

  • Đặc điểm: Được thiết kế và vận hành theo các nguyên tắc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
  • Chức năng: Tập trung vào sản xuất sạch, sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu tác động môi trường và khuyến khích tái chế, tái sử dụng.

5. Khu công nghiệp công nghệ cao

  • Đặc điểm: Tập trung các doanh nghiệp sản xuất và phát triển các sản phẩm công nghệ cao.
  • Chức năng: Nghiên cứu, phát triển và sản xuất các sản phẩm công nghệ cao như công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới.

6. Khu công nghiệp – đô thị – dịch vụ

  • Đặc điểm: Kết hợp giữa sản xuất công nghiệp, khu đô thị và các dịch vụ hỗ trợ.
  • Chức năng: Phát triển một môi trường sống và làm việc tích hợp, bao gồm các khu nhà ở, dịch vụ y tế, giáo dục, giải trí cho công nhân và người dân.

7. Khu kinh tế

  • Đặc điểm: Là các khu vực có các ưu đãi đặc biệt về thuế, hải quan, đầu tư nhằm thu hút đầu tư nước ngoài và trong nước.
  • Chức năng: Phát triển đa ngành, bao gồm cả sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch và cảng biển.

8. Khu công nghiệp chế xuất

  • Đặc điểm: Tập trung vào sản xuất các sản phẩm xuất khẩu.
  • Chức năng: Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hưởng các ưu đãi về thuế xuất khẩu và nhập khẩu.

9. Khu công nghiệp nông nghiệp

  • Đặc điểm: Kết hợp sản xuất công nghiệp và nông nghiệp, tập trung vào chế biến và sản xuất các sản phẩm nông nghiệp.
  • Chức năng: Tạo giá trị gia tăng cho các sản phẩm nông nghiệp, hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

Mỗi loại hình khu công nghiệp có những đặc điểm và chức năng riêng, phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế và xã hội khác nhau, đồng thời tạo ra môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động và phát triển bền vững.

Cơ quan phê duyệt thành lập khu công nghiệp

Theo Khoản 1 Điều 13 Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quyết định thành lập khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng, trong đó:

Số ký hiệu 82/2018/NĐ-CP
Ngày ban hành 22-05-2018
Ngày có hiệu lực 10-07-2018
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Trích yếu Quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
Tài liệu đính kèm

Khu công nghiệp do chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập và được đặt dưới sự quản lý trực tiếp của Ban quản lí khu công nghiệp cấp tỉnh.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định thành lập khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng sau khi các văn bản sau được cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Các doanh nghiệp hoạt động tập trung trong khu công nghiệp (doanh nghiệp khu công nghiệp) được đảm bảo cơ sở hạ tầng hoàn thiện, được cung ứng các dịch vụ hỗ trợ sản xuất và các tiện ích công cộng khác với chất lượng cao và được hưởng nhiều ưu đãi trong chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu, sử dụng đất đai… của Nhà nước Việt Nam.

Nghị định 82/2018/NĐ-CP nêu rõ Khu công nghiệp là địa bàn ưu đãi đầu tư, được hưởng chính sách ưu đãi áp dụng đối với địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn theo pháp luật về đầu tư.

Khu công nghiệp được thành lập tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách ưu đãi áp dụng đối với địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo pháp luật về đầu tư.

Khu kinh tế là địa bàn ưu đãi đầu tư, được hưởng chính sách ưu đãi áp dụng đối với địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo pháp luật về đầu tư.

Quy định về quy hoạch phát triển khu công nghiệp như thế nào?

Quy định về quy hoạch phát triển khu công nghiệp ở Việt Nam được điều chỉnh bởi nhiều văn bản pháp luật, bao gồm cả các Nghị định, Quyết định và Thông tư. Dưới đây là một số quy định chính:

  1. Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế:
    • Điều kiện thành lập: Khu công nghiệp phải được nằm trong quy hoạch phát triển khu công nghiệp đã được phê duyệt.
    • Quy hoạch chi tiết: Khu công nghiệp phải có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt trước khi thực hiện xây dựng.
    • Diện tích: Diện tích tối thiểu của khu công nghiệp là 75 ha, trừ những trường hợp đặc biệt.
    • Đánh giá tác động môi trường: Dự án phát triển khu công nghiệp phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt.
  2. Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030:
    • Mục tiêu: Phát triển các khu công nghiệp một cách bền vững, tăng cường sử dụng đất hiệu quả và bảo vệ môi trường.
    • Phân bố: Quy hoạch phân bố các khu công nghiệp dựa trên tiềm năng và lợi thế của từng vùng, gắn với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội và sử dụng đất đai của cả nước.
  3. Thông tư số 12/2020/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp:
    • Nội dung quy hoạch chi tiết: Bao gồm các khu chức năng, hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường, và phương án sử dụng đất.
    • Trình tự thực hiện: Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết phải tuân thủ các bước cụ thể từ việc lập nhiệm vụ quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng, thẩm định, đến phê duyệt và công bố quy hoạch.
  4. Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2019:
    • Nguyên tắc quy hoạch: Quy hoạch phải đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, liên kết giữa các quy hoạch; đảm bảo hiệu quả sử dụng đất; và bảo vệ môi trường.

Trình tự quy hoạch, thành lập, mở rộng khu công nghiệp

1. Quy hoạch phát triển khu công nghiệp

a. Lập quy hoạch

  • Đề xuất quy hoạch: Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh đề xuất danh mục các khu công nghiệp cần quy hoạch.
  • Thẩm định và phê duyệt: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định đề xuất và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

b. Quy hoạch chi tiết xây dựng

  • Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết: Nhà đầu tư hoặc đơn vị quản lý khu công nghiệp lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng.
  • Lấy ý kiến: Lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức liên quan và cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng.
  • Thẩm định và phê duyệt: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp.

2. Thành lập khu công nghiệp

Thành lập khu công nghiệp
Thành lập khu công nghiệp

a. Chuẩn bị đầu tư

  • Lập hồ sơ: Nhà đầu tư lập hồ sơ xin chủ trương đầu tư, bao gồm dự án đầu tư và báo cáo đánh giá tác động môi trường.
  • Thẩm định hồ sơ: Hồ sơ được thẩm định bởi các cơ quan quản lý liên quan.

b. Quyết định chủ trương đầu tư

  • Trình tự thủ tục: Hồ sơ được trình lên UBND cấp tỉnh hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phê duyệt.
  • Phê duyệt chủ trương đầu tư: Thủ tướng Chính phủ hoặc UBND cấp tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư.

c. Thành lập khu công nghiệp

  • Lập hồ sơ thành lập: Nhà đầu tư lập hồ sơ thành lập khu công nghiệp, bao gồm quyết định chủ trương đầu tư, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt và các giấy tờ liên quan.
  • Thẩm định và phê duyệt: UBND cấp tỉnh thẩm định hồ sơ và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quyết định thành lập khu công nghiệp.

3. Mở rộng khu công nghiệp

a. Lập quy hoạch mở rộng

  • Đề xuất mở rộng: Nhà đầu tư hoặc đơn vị quản lý khu công nghiệp đề xuất mở rộng diện tích khu công nghiệp.
  • Thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết mở rộng: Quy hoạch chi tiết mở rộng được thẩm định và phê duyệt như quy trình quy hoạch chi tiết xây dựng ban đầu.

b. Điều chỉnh chủ trương đầu tư

  • Hồ sơ điều chỉnh: Nhà đầu tư lập hồ sơ điều chỉnh chủ trương đầu tư, bao gồm báo cáo đánh giá tác động môi trường cập nhật và các tài liệu liên quan.
  • Thẩm định và phê duyệt: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư.

c. Thực hiện mở rộng

  • Thủ tục đất đai: Thực hiện các thủ tục về đất đai theo quy định.
  • Xây dựng hạ tầng: Triển khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho khu vực mở rộng theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.

4. Quản lý và vận hành

  • Bàn giao và quản lý hạ tầng: Hạ tầng kỹ thuật sau khi hoàn thành được bàn giao cho đơn vị quản lý khu công nghiệp để vận hành.
  • Giám sát và đánh giá: Cơ quan quản lý nhà nước giám sát, đánh giá việc tuân thủ các quy định pháp luật và cam kết trong quá trình hoạt động của khu công nghiệp.

Các bước này đảm bảo rằng quá trình quy hoạch, thành lập và mở rộng khu công nghiệp diễn ra minh bạch, hiệu quả và bền vững, đồng thời giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường và cộng đồng.

Chính sách ưu đãi và huy động vốn đầu tư khu công nghiệp gồm những gì?

Chính sách ưu đãi và huy động vốn đầu tư khu công nghiệp ở Việt Nam nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của các khu công nghiệp. Dưới đây là các chính sách ưu đãi và phương thức huy động vốn đầu tư khu công nghiệp:

1. Chính sách ưu đãi đầu tư

a. Ưu đãi về thuế

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp:
    • Miễn thuế trong 2 – 4 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% thuế suất trong 4 – 9 năm tiếp theo tùy theo địa bàn đầu tư.
    • Thuế suất ưu đãi 10%, 15%, hoặc 17% trong 15 – 30 năm tùy theo ngành nghề và địa bàn đầu tư.
  • Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
    • Miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ dự án đầu tư.
    • Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật liệu trong 5 năm đầu kể từ khi bắt đầu sản xuất.

b. Ưu đãi về đất đai

  • Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước:
    • Miễn tiền thuê đất trong 3 – 15 năm kể từ ngày hoàn thành xây dựng cơ bản tùy theo địa bàn và lĩnh vực đầu tư.
    • Giảm tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu và phát triển.

c. Ưu đãi khác

  • Hỗ trợ đào tạo lao động: Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp được hỗ trợ kinh phí đào tạo lao động.
  • Hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng: Nhà nước đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp.
Khu công nghiệp là gì? Cơ quan phê duyệt thành lập – Thủ tục và quy định đầu tư thế nào?
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp

2. Huy động vốn đầu tư

a. Nguồn vốn trong nước

  • Ngân sách nhà nước: Nhà nước có thể đầu tư trực tiếp hoặc hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng.
  • Vốn doanh nghiệp: Doanh nghiệp tự đầu tư hoặc góp vốn thành lập các khu công nghiệp.
  • Vốn vay ngân hàng: Doanh nghiệp có thể vay vốn từ các ngân hàng thương mại với các chính sách ưu đãi lãi suất.
  • Trái phiếu doanh nghiệp: Các doanh nghiệp có thể phát hành trái phiếu để huy động vốn đầu tư.

b. Nguồn vốn nước ngoài

  • Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Thu hút vốn đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài thông qua các dự án đầu tư trực tiếp.
  • Vốn vay ODA và vay ưu đãi: Các khu công nghiệp có thể sử dụng các khoản vay ODA (Hỗ trợ phát triển chính thức) và vay ưu đãi từ các tổ chức tài chính quốc tế.
  • Hợp tác công tư (PPP): Mô hình hợp tác giữa nhà nước và nhà đầu tư tư nhân trong và ngoài nước để phát triển hạ tầng khu công nghiệp.

c. Các phương thức khác

  • Liên doanh, liên kết: Hợp tác giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước để cùng đầu tư phát triển khu công nghiệp.
  • Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT): Hình thức đầu tư xây dựng công trình hạ tầng, khai thác kinh doanh và sau đó chuyển giao lại cho nhà nước.

3. Thủ tục và quy trình đầu tư

a. Thủ tục đăng ký đầu tư

  • Cấp giấy chứng nhận đầu tư: Nhà đầu tư cần làm hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp.
  • Thẩm định dự án: Các cơ quan quản lý thẩm định dự án về quy hoạch, môi trường, và tài chính trước khi cấp giấy chứng nhận.

b. Quy trình đầu tư xây dựng

  • Lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết: Nhà đầu tư lập quy hoạch chi tiết khu công nghiệp và trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  • Giải phóng mặt bằng: Thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
  • Xây dựng hạ tầng: Triển khai xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp thoát nước, điện, viễn thông.

Chính sách ưu đãi và phương thức huy động vốn đầu tư khu công nghiệp được thiết kế nhằm tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích sự tham gia của các nhà đầu tư, đảm bảo phát triển khu công nghiệp một cách bền vững và hiệu quả.

Hồ sơ bổ sung khu công nghiệp mới và mở rộng vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp

Hồ sơ bổ sung khu công nghiệp mới và mở rộng vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, đảm bảo đầy đủ các thông tin cần thiết và các bước thẩm định, phê duyệt. Dưới đây là các thành phần hồ sơ cụ thể cho việc bổ sung khu công nghiệp mới và mở rộng vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp.

Hồ sơ bổ sung khu công nghiệp mới

  1. Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch:
    • Văn bản của UBND cấp tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  2. Báo cáo đề xuất bổ sung khu công nghiệp mới:
    • Tên, vị trí, diện tích, ranh giới, quy mô của khu công nghiệp.
    • Sự phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
    • Mục tiêu, tính chất, ngành nghề dự kiến thu hút đầu tư.
    • Tình hình phát triển các khu công nghiệp hiện có trong tỉnh.
    • Đánh giá tác động môi trường sơ bộ.
    • Các điều kiện hạ tầng kỹ thuật và xã hội liên quan.
  3. Bản đồ vị trí và ranh giới khu công nghiệp:
    • Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000, thể hiện rõ vị trí và ranh giới khu công nghiệp.
  4. Các tài liệu liên quan:
    • Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất.
    • Quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp.
    • Các văn bản khác có liên quan.

Hồ sơ mở rộng khu công nghiệp hiện có

  1. Văn bản đề nghị bổ sung quy hoạch mở rộng:
    • Văn bản của UBND cấp tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  2. Báo cáo đề xuất mở rộng khu công nghiệp:
    • Tên, vị trí, diện tích, ranh giới của khu vực mở rộng.
    • Sự phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
    • Mục tiêu, tính chất, ngành nghề dự kiến thu hút đầu tư trong khu vực mở rộng.
    • Đánh giá tình hình hoạt động của khu công nghiệp hiện có.
    • Đánh giá tác động môi trường sơ bộ.
    • Các điều kiện hạ tầng kỹ thuật và xã hội liên quan.
  3. Bản đồ vị trí và ranh giới khu vực mở rộng:
    • Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000, thể hiện rõ vị trí và ranh giới khu vực mở rộng.
  4. Các tài liệu liên quan:
    • Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất.
    • Quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp.
    • Báo cáo tình hình hoạt động của khu công nghiệp hiện có.
    • Các văn bản khác có liên quan.

Quy trình thẩm định và phê duyệt

  1. Nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp lên Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  2. Thẩm định hồ sơ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thẩm định hồ sơ.
  3. Trình Thủ tướng Chính phủ: Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
  4. Phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ xem xét và ra quyết định phê duyệt bổ sung khu công nghiệp mới hoặc mở rộng khu công nghiệp vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp.

Quy trình này đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả và bền vững trong việc phát triển các khu công nghiệp, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội.

Nhiệm vụ và quyền hạn của ban quản lý khu công nghiệp

Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý khu công nghiệp được quy định tại Điều 63 Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, (có hiệu lực 10/07/2018), theo đó:

1. Tham gia ý kiến, xây dựng và trình các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện các công việc sau đây:

  • a) Tham gia ý kiến với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch có liên quan đến hoạt động đầu tư, phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế;
  • b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng Quy chế phối hợp làm việc với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các cơ quan có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
  • c) Xây dựng chương trình, kế hoạch về xúc tiến đầu tư phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;
  • d) Hàng năm dự báo nhu cầu sử dụng lao động trong khu công nghiệp, khu kinh tế, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền cung ứng lao động cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế;
  • đ) Dự toán ngân sách, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư phát triển hàng năm và nguồn kinh phí khác (nếu có) của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan;
  • e) Theo phân cấp, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định công nghệ, đánh giá công nghệ, đánh giá trình độ công nghệ, thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ; kiểm tra, kiểm soát công nghệ và chuyển giao công nghệ trong dự án đầu tư, hoạt động nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ của doanh nghiệp.
Khu công nghiệp là gì? Cơ quan phê duyệt thành lập – Thủ tục và quy định đầu tư thế nào?
Bản quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên

2. Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

  • a) Quản lý, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định, quy hoạch, kế hoạch có liên quan tới khu công nghiệp, khu kinh tế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • b) Đăng ký đầu tư; cấp, điều chỉnh, thu hồi Quyết định chủ trương đầu tư Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thỏa thuận ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư;
  • c) Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện và chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của tổ chức, thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp, khu kinh tế theo quy định pháp luật về thương mại;
  • d) Chủ trì thực hiện kiểm tra, phối hợp với cơ quan chức năng khi các cơ quan chức năng tổ chức các cuộc thanh tra việc thực hiện quy định, quy hoạch, kế hoạch có liên quan tới khu công nghiệp, khu kinh tế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý đối với khu công nghiệp, khu kinh tế;
  • đ) Tiếp nhận đăng ký khung giá cho thuê đất, cho thuê lại đất và phí hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế của nhà đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế;
  • e) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu đầu tư quy định tại văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tiến độ góp vốn và triển khai dự án đầu tư; việc thực hiện các điều khoản cam kết đối với các dự án được hưởng ưu đãi đầu tư và việc chấp hành pháp luật về xây dựng, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội đối với người lao động, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động, bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ, an ninh – trật tự, bảo vệ môi trường đối với các dự án tại khu công nghiệp, khu kinh tế;
  • g) Phối hợp với các đơn vị Công an và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền khác trong việc kiểm tra công tác giữ gìn an ninh, trật tự, phòng chống cháy nổ, xây dựng và đề xuất những biện pháp thực hiện công tác bảo đảm an ninh, trật tự, tổ chức lực lượng bảo vệ, lực lượng phòng cháy, chữa cháy trong khu công nghiệp, khu kinh tế;
  • h) Giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư tại khu công nghiệp, khu kinh tế và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền;
  • i) Nhận báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế; đánh giá hiệu quả đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế;
  • k) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về khu công nghiệp, khu kinh tế thuộc thẩm quyền quản lý;
  • l) Báo cáo định kỳ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình: Xây dựng và phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế; thực hiện việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; triển khai và hoạt động của dự án đầu tư; thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước; thực hiện các quy định của pháp luật lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp, khu kinh tế;
  • m) Hỗ trợ, cung cấp thông tin để các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế liên kết, hợp tác với nhau thực hiện cộng sinh công nghiệp, các biện pháp sản xuất sạch hơn, hình thành các khu công nghiệp sinh thái, khu công nghiệp hỗ trợ, khu, cụm liên kết ngành; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu công nghiệp trong trường hợp phải điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu công nghiệp khi chuyển đổi thành khu công nghiệp sinh thái;
  • n) Tổ chức phong trào thi đua và khen thưởng cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế;
  • o) Tổ chức và phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong khu theo thẩm quyền;
  • p) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quản lý tài chính, tài sản, ngân sách được giao; thu và quản lý sử dụng các loại phí, lệ phí; nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài về các lĩnh vực có liên quan đến đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế;
  • q) Thực hiện nhiệm vụ đầu mối tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch, quản lý, hỗ trợ chuyển đổi, phát triển mô hình khu công nghiệp, khu kinh tế mới;
  • r) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật hoặc do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.

3. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

  • a) Cấp các loại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho hàng hóa sản xuất tại khu công nghiệp, khu kinh tế trên cơ sở ủy quyền của Bộ Công Thương;
  • b) Điều chỉnh quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt của khu công nghiệp, các khu chức năng trong khu kinh tế nhưng không làm thay đổi cơ cấu quy hoạch; phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án trong khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế thuộc diện phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo pháp luật về xây dựng; cấp giấy phép quy hoạch xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc diện cấp giấy phép trong khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế; thực hiện thẩm quyền thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng của Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với các dự án, công trình trong khu công nghiệp, khu kinh tế; cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại Giấy phép xây dựng công trình đối với công trình xây dựng phải có Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng công trình; thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình đối với các dự án trong khu công nghiệp, khu kinh tế;
  • c) Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép lao động và xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế; tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế về nhu cầu sử dụng người nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người Việt Nam chưa đáp ứng được; tổ chức thực hiện đăng ký nội quy lao động; tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể, hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động, khai trình việc sử dụng lao động, báo cáo tình hình thay đổi về lao động; tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp, hoạt động đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài dưới 90 ngày cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế; nhận báo cáo về việc cho thôi việc nhiều người lao động, cho thuê lại lao động, kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề hàng năm; nhận thông báo về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp thuê lại lao động, thông báo tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế;
  • d) Cấp một số loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận khác trong khu công nghiệp, khu kinh tế;
  • đ) Tổ chức thực hiện thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong khu công nghiệp, khu kinh tế; tiếp nhận đăng ký và xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường cho các dự án đầu tư thuộc diện phải đăng ký trong khu công nghiệp, khu kinh tế; thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản cho các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế; kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế.

4. Ban quản lý khu công nghiệp là cơ quan đầu mối quản lý hoạt động đầu tư trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn.

Các bộ, ngành, cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương khi triển khai các nhiệm vụ chuyên môn tại các khu công nghiệp có trách nhiệm phối hợp và lấy ý kiến tham gia của Ban quản lý khu công nghiệp đảm bảo cho hoạt động quản lý nhà nước khu công nghiệp thống nhất, tránh chồng chéo và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động theo quy định của pháp luật.

Đánh giá post
Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

Related Posts

Đô thị loại 2

Đô thị loại II là gì? Tiêu chí để nhận biết về đô thị loại 2 thế nào?

Đô thị loại II là gì? Làm thế nào để trở thành một đô thị loại II đang chờ làm rõ. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới…

Nghi quyet 72 NQ CP va Quyet dinh dieu chinh ngay hieu luc

Chính Thức: Luật Đất đai 2024 Có Hiệu Lực Từ 1/7/2024 – Áp Dụng Cho Những Đối Tượng Nào?

Luật Đất đai có hiệu lực từ 1/7/2024 mang đến những thay đổi quan trọng trong quản lý và sử dụng đất tại Việt Nam. Được Chính phủ…

Quy dinh ve Cap Giay Chung Nhan Quyen Su Dung Dat theo Luat Dat dai so 31 2024 QH15

Luật Đất đai 31/2024/QH15: Giải Quyết Vấn Đề Sử Dụng Đất Không Có Giấy Tờ

Luật Đất đai số 31/2024/QH15, một phần quan trọng trong bộ luật về quản lý đất đai tại Việt Nam, mang đến nhiều thay đổi đáng kể trong…

Dieu kien cap giay chung nhan theo Khoan 3 Dieu 100 Luat Dat Dai 2013

Điều Kiện Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Theo Khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất Đai 2013

Luật Đất đai 2013 là một trong những văn bản pháp luật quan trọng nhất liên quan đến quyền sử dụng đất tại Việt Nam. Trong đó, Điều…

Noi Dung Chinh cua Dieu 100 Luat Dat Dai 2013

Điều 100 Luật Đất Đai 2013: Các Quy Định Quan Trọng Trong Quản Lý Đất Đai

Điều 100 luật đất đai 2013 đóng vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật về đất đai tại Việt Nam. Quy định này là nền tảng…

Luat Quy hoach Song Hong Moi Nhat 2024

Quy hoạch Sông Hồng 2024: Định Hướng Phát Triển Khu Vực Sông Hồng

Vùng đồng bằng Sông Hồng từ lâu đã được biết đến như một khu vực có vai trò chiến lược quan trọng trong sự phát triển kinh tế…