Thông tin quy hoạch

Bản đồ quy hoạch Hải Phòng | Bản đồ Sau Sáp Nhập

Hải Phòng, thành phố cảng quan trọng của miền Bắc, đang trên đà phát triển mạnh mẽ và trở thành trung tâm kinh tế, công nghiệp, thương mại lớn của khu vực Duyên hải Bắc Bộ.

Việc nắm bắt quy hoạch Hải Phòng là bước quan trọng giúp bạn hiểu rõ về các khu vực sẽ phát triển, cơ hội đầu tư bất động sản, cũng như xu hướng phát triển hạ tầng trong tương lai.

Với tầm nhìn đến năm 2030 và định hướng đến 2050, bản đồ quy hoạch Hải Phòng 2030 sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các khu vực trọng điểm, dự án phát triển và các cơ hội đầu tư hấp dẫn.

Bản đồ Hải Phòng Sau Sáp Nhập

Nghị quyết số 1669/NQ-UBTVQH15 (năm 2025) về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng, ban hành dựa trên Đề án 381/ĐA-CP.

Bản đồ Phường Thủy Nguyên, Hải Phòng

Phường Thủy Nguyên được thành lập trên cơ sở sáp nhập:

Bản đồ Phường Thủy Nguyên, Hải Phòng
Bản đồ Phường Thủy Nguyên, Hải Phòng
  • Toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của:

    • Phường Dương Quan

    • Phường Thủy Đường

  • Và một phần diện tích, dân số của các phường:

    • Hoa Động

    • An Lư

    • Thủy Hà

Phường Thủy Nguyên nằm ở khu vực trung tâm của thành phố Thủy Nguyên, có vị trí chiến lược:

  • Phía Bắc: giáp phường Thiên Hương

  • Phía Nam: giáp sông Cấm, đối diện với trung tâm nội đô Hải Phòng (quận Hồng Bàng)

  • Phía Đông: giáp phường Hòa Bình

  • Phía Tây: giáp phường Lê Ích Mộc

Vị trí này bao gồm khu vực cầu Hoàng Văn Thụ, khu đô thị Bắc sông Cấm, và trung tâm hành chính mới của thành phố Hải Phòng đang được xây dựng.

Bản đồ Phường Thiên Hương, Hải Phòng

Phường Thiên Hương được thành lập trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của:

Bản đồ Phường Thiên Hương, Hải Phòng
Bản đồ Phường Thiên Hương, Hải Phòng
  • Thị trấn Núi Đèo

  • Xã Thủy Sơn

  • Xã Thiên Hương (cũ)

Sau sáp nhập, phường mới mang tên Thiên Hương, kế thừa trung tâm hành chính cũ của huyện Thủy Nguyên.

Phường Thiên Hương nằm ở phía Tây Nam của thành phố Thủy Nguyên, có vị trí rất thuận lợi:

  • Phía Bắc: giáp phường Hòa Bình

  • Phía Nam: giáp phường Thủy Nguyên (khu đô thị Bắc sông Cấm)

  • Phía Đông: giáp phường Nam Triệu

  • Phía Tây: giáp phường Lưu Kiếm

Phường nằm dọc quốc lộ 10 và tuyến tỉnh lộ 359, kết nối trực tiếp với cầu Hoàng Văn Thụ và trung tâm hành chính mới của Hải Phòng.

  • Tổng diện tích tự nhiên: khoảng 35–37 km²

  • Dân số: khoảng 85.000–90.000 người (tính gộp 3 đơn vị cũ)

  • Là một trong những phường có quy mô lớn nhất tại khu vực phía Bắc sông Cấm.

Bản đồ Phường Hòa Bình, Hải Phòng

Bản đồ Phường Hòa Bình, Hải Phòng
Bản đồ Phường Hòa Bình, Hải Phòng
  • Toàn bộ phường Hòa Bình (cũ)
  • Phần còn lại (không sáp nhập vào phường Thủy Nguyên) của phường An Lư
  • Phần còn lại của phường Thủy Hà
  • Các phần diện tích, dân số của An Lư, Thủy Hà mà không nhập vào Thủy Nguyên trước đó sẽ được chuyển vào phường Hòa Bình mới.
  • Cấp hành chính: Phường (thuộc thành phố Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng)

  • Vị trí địa lý:
      • Gần khu vực trung tâm phía bắc sông Cấm, nằm liền kề các phường Thủy Nguyên, Thiên Hương
      • Tiếp giáp với các phường An Lư, Thủy Hà (cũ) trong vùng sáp nhập

  • Chức năng:
      • Là một phường đô thị mới, điều chỉnh để phù hợp với quy hoạch đô thị mở rộng Bắc sông Cấm
      • Có vai trò trong kết nối, bổ sung phía tây của phường Thủy Nguyên
      • Tập trung điều hành hành chính, phát triển đô thị – dịch vụ trong vùng

Bản đồ Phường Nam Triệu, Hải Phòng

Bản đồ Phường Nam Triệu, Hải Phòng
Bản đồ Phường Nam Triệu, Hải Phòng
  • Các đơn vị cũ nhập vào Nam Triệu:

    • Phường Nam Triệu Giang

    • Phường Lập Lễ

    • Phường Tam Hưng

  • Tên mới: Phường Nam Triệu

  • Cấp hành chính: phường (thuộc thành phố Thủy Nguyên, Hải Phòng)

  • Hiệu lực từ: từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, khi các đơn vị hành chính cấp xã mới chính thức đi vào hoạt động theo Nghị quyết.

Bản đồ Phường Bạch Đằng, Hải Phòng

Bản đồ Phường Bạch Đằng, Hải Phòng
Bản đồ Phường Bạch Đằng, Hải Phòng
  • Phường Bạch Đằng mới bao gồm:

    1. Phường Minh Đức (cũ)

    2. Xã Bạch Đằng (TP. Thủy Nguyên, cũ)

    3. Phường Phạm Ngũ Lão (cũ)

  • Phường Bạch Đằng mới chính thức hoạt động từ 01/07/2025 theo hiệu lực của sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã.

  • Cấp hành chính: phường (thuộc thành phố Thủy Nguyên, Hải Phòng)

  • Vị trí địa lý: nằm trong khu vực phía Bắc sông Cấm, khu vực đô thị mở rộng Bắc sông Cấm

  • Chức năng & vai trò:

    • Là một trong các phường nội đô mới của TP. Thủy Nguyên

    • Đóng góp vào việc phát triển đô thị hóa, thương mại – dịch vụ, hạ tầng tại khu vực Bắc sông Cấm

    • Kết nối các phường lân cận, thúc đẩy đồng bộ hóa hạ tầng đô thị

Bản đồ Phường Lưu Kiếm, Hải Phòng

Bản đồ Phường Lưu Kiếm, Hải Phòng
Bản đồ Phường Lưu Kiếm, Hải Phòng
  • Phường Lưu Kiếm mới gồm:
      • Toàn bộ diện tích và dân số của phường Trần Hưng Đạo (TP. Thủy Nguyên cũ)
      • Toàn bộ diện tích và dân số của phường Lưu Kiếm cũ
      • Một phần diện tích, dân số của xã Liên Xuân
      • Một phần diện tích, dân số của xã Quang Trung

  • Tên gọi mới sau sáp nhập vẫn là phường Lưu Kiếm.

  • Vị trí địa lý: phường Lưu Kiếm nằm trong thành phố Thủy Nguyên (thuộc TP. Hải Phòng mới), thuộc khu vực trung tâm phía bắc sông Cấm, liền kề các phường như Thủy Nguyên, Hòa Bình, Thiên Hương.

  • Chức năng đô thị: sau sáp nhập, phường Lưu Kiếm sẽ có vai trò là khu vực đô thị trung tâm, tiếp nhận các hoạt động hành chính – dịch vụ – thương mại trong mạng lưới đô thị Bắc sông Cấm.

  • Định hướng phát triển: từng bước hoàn thiện hạ tầng, đồng bộ hóa quản lý, đảm bảo dịch vụ đô thị chất lượng cao cho cư dân trong vùng và kết nối tốt với trung tâm cũ của Hải Phòng.

Bản đồ Phường Lê Ích Mộc, Hải Phòng

Bản đồ Phường Lê Ích Mộc, Hải Phòng
Bản đồ Phường Lê Ích Mộc, Hải Phòng

Phường Lê Ích Mộc mới là hợp nhất của:

  • Phường Quảng Thanh (toàn bộ)
  • Phần diện tích & dân số còn lại của phường Lê Hồng Phong sau các sắp xếp trước đó
  • Phần diện tích & dân số còn lại của xã Quang Trung (TP. Thủy Nguyên) sau sắp xếp trước đó
  • Phường Lê Ích Mộc nằm trong thành phố Thủy Nguyên, thuộc TP. Hải Phòng, ở khu vực đô thị phía Bắc sông Cấm.

  • Nó tiếp giáp với các phường liền kề mà cũng được tái cấu trúc trong cùng đợt, như phường Lưu Kiếm, phường Hòa Bình, phường Thủy Nguyên, và các phường được sắp xếp từ Lê Hồng Phong, Quảng Thanh.

  • Vai trò của phường Lê Ích Mộc là đảm nhận chức năng đô thị – dịch vụ – trị chính trong mạng lưới đô thị mới phía Bắc sông Cấm, góp phần vào việc đồng bộ hạ tầng, giảm áp lực cho các phường trung tâm cũ.

Bản đồ Phường Hồng Bàng, Hải Phòng

  • Toàn bộ diện tích và dân số của các phường cũ: Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương.

Bản đồ Phường Hồng Bàng, Hải Phòng
Bản đồ Phường Hồng Bàng, Hải Phòng
  • Cùng với một phần diện tích và dân số của phường Gia Viên (không phải toàn bộ Gia Viên)

  • Phường Hồng Bàng mới là một trong 2 phường mới của Quận Hồng Bàng (cùng với phường Hồng An) sau sắp xếp.

  • Có vị trí trung tâm quận Hồng Bàng, hội tụ nhiều phường cũ với vốn đô thị mạnh (Sở Dầu, Thượng Lý, Minh Khai…)

  • Định hướng phát triển:

    • Tập trung phát triển đô thị, dịch vụ, hạ tầng giao thông trong khu vực quận Hồng Bàng mở rộng

    • Đồng bộ hạ tầng giữa các phường sáp nhập, nâng cao chất lượng quản lý đô thị

    • Tận dụng các phường cũ vốn có cơ sở hạ tầng tốt để củng cố vai trò trung tâm quận

Bản đồ Phường Hồng An, Hải Phòng

Bản đồ Phường Hồng An, Hải Phòng
Bản đồ Phường Hồng An, Hải Phòng

Phường Hồng An mới gồm:

  • Toàn bộ diện tích và dân số của phường Quán Toan

  • Toàn bộ diện tích và dân số của phường An Hồng

  • Một phần diện tích và dân số của các phường:

    • An Hưng

    • Đại Bản

    • Lê Thiện

    • Tân Tiến

Phường mới bắt đầu hoạt động từ ngày 01/07/2025, khi các đơn vị hành chính cấp xã mới theo Nghị quyết chính thức có hiệu lực.

  • Phường Hồng An mới nằm thuộc quận Hồng Bàng của TP. Hải Phòng, nằm ở khu vực trung tâm phía Tây của quận Hồng Bàng (liền kề với các phường Hồng Bàng, Hồng An, Gia Viên, Ngô Quyền).

  • Là một trong hai phường mới của quận Hồng Bàng (cùng với phường Hồng Bàng).

  • Vai trò dự kiến:

    • Là một trung tâm đô thị dịch vụ – thương mại – hành chính trong quận Hồng Bàng

    • Thúc đẩy liên kết giữa các phường nội thành mới hợp nhất để đồng bộ hạ tầng, quản lý đô thị

    • Góp phần giảm áp lực quản lý cho các phường cũ vốn chồng chéo, nhỏ gọn hơn

Bản đồ Phường Ngô Quyền, Hải Phòng

Bản đồ Phường Ngô Quyền, Hải Phòng
Bản đồ Phường Ngô Quyền, Hải Phòng

Phường Ngô Quyền mới là tổ hợp của:

  • Toàn bộ diện tích và dân số của các phường cũ: Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre

  • Một phần diện tích và dân số (không phải toàn bộ) của phường Gia Viên

  • Một phần diện tích và dân số của phường Đông Khê

Thông tin chi tiết được xác nhận trong bài “Phường Ngô Quyền mới Hải Phòng được sáp nhập từ phường nào?”

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 5,81 km²

  • Dân số: khoảng 88.595 người

  • Trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công phường: số 46 Lê Lai, phường Gia Viên, thành phố Hải Phòng

  • UBND phường: địa chỉ số 226 Lê Lai, phường Gia Viên

  • HĐND / UBMTTQ phường: số 32, đường Võ Thị Sáu, phường Gia Viên

  • Phường Ngô Quyền mới nằm trong quận Ngô Quyền của thành phố Hải Phòng.

  • Địa giới của phường cắt qua các khu vực của Gia Viên và Đông Khê trong phần hợp nhất một phần địa bàn những phường này.

  • Theo thông tin từ UBND phường Ngô Quyền và phường Hồng Bàng, có việc bàn giao tiếp nhận địa bàn và hồ sơ quản lý hành chính giữa các phường để thống nhất ranh giới mới — ví dụ, phần diện tích 0,12 km² chuyển giao từ Ngô Quyền sang Hồng Bàng.

Bản đồ Phường Gia Viên, Hải Phòng

Bản đồ Phường Gia Viên, Hải Phòng
Bản đồ Phường Gia Viên, Hải Phòng
  • Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số của phường Đằng Giang

  • Nhập một phần diện tích tự nhiên, dân số của các phường:

    • Cầu Đất (trừ phần phía chuyển sang quận Lê Chân)

    • Lạch Tray (trừ phần phía chuyển sang quận Lê Chân)

    • Gia Viên (phần cũ thuộc Quận Ngô Quyền)

    • Đông Khê (một phần)

  • Tên mới sau sắp xếp vẫn là phường Gia Viên.

  • Trụ sở làm việc của phường Gia Viên mới được đặt tại Lô 26A, Lê Hồng Phong, Đông Khê, Quận Ngô Quyền.

  • Phường Gia Viên mới nằm trong Quận Ngô Quyền của thành phố Hải Phòng.

  • Sau sắp xếp, Quận Ngô Quyền còn hai phường mới: Ngô Quyền và Gia Viên.

  • Việc sắp xếp nhằm tinh gọn bộ máy hành chính, đảm bảo các phường mới có đủ điều kiện về diện tích, dân số để vận hành hiệu quả hơn.

Bản đồ Phường Lê Chân, Hải Phòng

Bản đồ Phường Lê Chân, Hải Phòng
Bản đồ Phường Lê Chân, Hải Phòng

Vậy là phường Lê Chân (mới) được hợp nhất từ:

  • Toàn bộ các phường cũ:
    – Hàng Kênh
      – Dư Hàng Kênh
      – Kênh Dương

  • Một phần diện tích và dân số của các phường:
    – An Biên
      – Trần Nguyên Hãn
      – Vĩnh Niệm
      – Cầu Đất (phần còn lại sau khi các phần khác được phân chia)
      – Lạch Tray (phần còn lại sau khi các phân khu được sáp nhập vào phường khác)

  • Phường Lê Chân mới nằm trong Quận Lê Chân, là một trong các phường mới được hình thành sau sắp xếp của quận Lê Chân.

  • Sau sắp xếp, Quận Lê Chân chỉ còn 2 phường mới: phường Lê Chân và phường An Biên

  • Phường Lê Chân mới có vai trò là trung tâm đô thị quan trọng của quận, giữ vai trò phục vụ dịch vụ – thương mại – hành chính tại nội đô cận kề các phường trung tâm khác.

Bản đồ Phường An Biên, Hải Phòng

Bản đồ Phường An Biên, Hải Phòng
Bản đồ Phường An Biên, Hải Phòng
  • Phường An Biên mới sẽ gồm:

    1. Toàn bộ diện tích và dân số của phường An Dương (cũ)

    2. Phần còn lại của phường An Biên (cũ) mà không nhập vào phường Lê Chân theo sắp xếp trước đó

    3. Phần còn lại của phường Trần Nguyên Hãn

    4. Phần còn lại của phường Vĩnh Niệm

  • Phường An Biên mới có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2025, khi các đơn vị hành chính mới đi vào hoạt động theo Nghị quyết.

  • Trên bản đồ hành chính mới của TP. Hải Phòng sau sắp xếp, phường An Biên có diện tích khoảng 6,56 km² và dân số khoảng 116.091 người.

  • Phường An Biên mới nằm trong Quận Lê Chân (trong TP. Hải Phòng mới) và là một trong hai phường của quận này (cùng với phường Lê Chân).

  • Vai trò dự kiến của phường An Biên:
      • Là đơn vị hành chính mới tiếp nhận vùng đô thị từ An Dương, Vĩnh Niệm, An Biên cũ
      • Đóng góp vào phát triển đô thị, dịch vụ, hạ tầng khu phía tây quận Lê Chân
      • Hỗ trợ giảm áp lực quản lý cho các phường nội đô truyền thống

Bản đồ Phường Hải An, Hải Phòng

Bản đồ Phường Hải An, Hải Phòng
Bản đồ Phường Hải An, Hải Phòng

Phường Hải An mới bao gồm:

  • Toàn bộ các phường cũ: Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát

  • Một phần diện tích và dân số của phường Nam Hải

  • Một phần diện tích và dân số của phường Đông Hải 2

Phường Hải An mới có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm 2025, khi các đơn vị hành chính cấp xã mới chính thức đi vào hoạt động.

  • Phường Hải An mới là một trong hai phường mới của Quận Hải An cũ — sau sắp xếp, Quận Hải An cũ chỉ còn hai phường mới: Hải An và Đông Hải.

  • Vai trò chính của phường Hải An sẽ là phường đô thị trọng điểm, tiếp nhận hạ tầng, dịch vụ, giao thông cho vùng phía đông của đô thị Hải Phòng, kết nối các khu dân cư và các tuyến đường ven biển, ven sông.

Bản đồ Phường Đông Hải, Hải Phòng

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Hải 1 và phần còn lại của phường Đông Hải 2, phường Nam Hải sau khi sắp xếp tại khoản 14 thành phố mới có tên gọi là phường Đông Hải.

Bản đồ Phường Đông Hải, Hải Phòng
Bản đồ Phường Đông Hải, Hải Phòng
  • Toàn bộ diện tích và dân số của phường Đông Hải 1 (cũ)

  • Phần còn lại của phường Đông Hải 2 (không nhập vào phường Hải An)

  • Phần diện tích của phường Nam Hải không nhập vào phường Hải An

Phường mới được hình thành chính thức từ 01/7/2025, khi toàn bộ đợt tái cấu trúc các đơn vị hành chính cấp xã tại Hải Phòng có hiệu lực pháp lý

  • Vị trí địa lý:
    Phường Đông Hải mới nằm ở khu vực đô thị phía đông – nam trung tâm Hải Phòng, tiếp giáp với các phường Hải An ở phía bắc, Đông Hải(2) – hải đảo phía đông, và khu vực cửa biển sông Lạch Tray ở phía nam.

  • Vai trò trong đô thị:

    • Là một trong 2 phường mới của quận Hải An cũ (cùng với phường Hải An) sau quá trình sắp xếp hành chính.

    • Có vị trí chiến lược gắn với phát triển logistics, khai thác biển, dịch vụ cảng biển, đặc biệt gần khu vực cầu Rào 2 và đường 353.

    • Là cầu nối giữa trung tâm đô thị cũ với khu vực phát triển kinh tế ven biển, đóng góp vào định hướng xây dựng “Hải Phòng gắn biển”.

  • Quy mô quản lý dân số – diện tích:
    Thông tin chi tiết về diện tích và dân số sau sáp nhập đang trong quá trình cập nhật theo kết quả đo đạc thực địa (dự kiến hoàn thành trước 30/9/2025).

  • Chức năng chính của phường Đông Hải (mới):

    • Trung tâm đô thị ven biển, phát triển các chức năng cảng, logistics, thương mại và dịch vụ.

    • Là cửa ngõ giao thông biển quan trọng, kết nối không chỉ nội thành Hải Phòng mà còn với các tỉnh lân cận như Quảng NinhBắc Ninh.

    • Khu vực có tiềm năng du lịch biển, khu đô thị sinh thái – đặc biệt trong tương lai gần.

Bản đồ Phường Kiến An, Hải Phòng

Một phần diện tích & dân số của phường Nam Sơn (cũ)

Toàn bộ hoặc một phần các phường Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu (tùy theo phần “một phần diện tích” phân bổ)

Phường Kiến An mới bắt đầu hoạt động từ 01/7/2025, thời điểm các đơn vị hành chính cấp xã mới có hiệu lực theo Nghị quyết.

Bản đồ Phường Phù Liễn, Hải Phòng

Bản đồ Phường Phù Liễn, Hải Phòng
Bản đồ Phường Phù Liễn, Hải Phòng

Toàn bộ diện tích và dân số của phường Bắc Hà

Toàn bộ diện tích và dân số của phường Ngọc Sơn

Một phần diện tích và dân số của thị trấn Trường Sơn

Phần còn lại (không sáp nhập sang phường Kiến An ở khoản 16) của các phường:
  • Nam Sơn (quận Kiến An)
  • Đồng Hòa
  • Bắc Sơn
  • Trần Thành Ngọ
  • Văn Đẩu

Phường mới chính thức hoạt động từ 01/07/2025 theo hiệu lực của Nghị quyết.

Bản đồ Phường Nam Đồ Sơn, Hải Phòng

Bản đồ Phường Nam Đồ Sơn, Hải Phòng
Bản đồ Phường Nam Đồ Sơn, Hải Phòng

Phường Nam Đồ Sơn mới gồm:

  • Toàn bộ diện tích và dân số của các phường cũ: Minh Đức, Bàng La, Hợp Đức

  • Cùng với một phần diện tích & dân số của phường Vạn Hương

  • Và một phần diện tích & dân số của phường Ngọc Xuyên

Văn bản của Thư viện nhà đất cũng xác nhận: quận Đồ Sơn sau sắp xếp sẽ có hai phường là Nam Đồ Sơn và Đồ Sơn.

  • Phường Nam Đồ Sơn mới thuộc quận Đồ Sơn, TP. Hải Phòng.

  • Nó là một trong hai phường mới của quận Đồ Sơn sau sắp xếp (phường còn lại là phường Đồ Sơn)

  • Vai trò dự kiến:
    • Là một phường đô thị mới với quy mô lớn hơn so với các phường cũ
    • Tập trung các khu dân cư, hạ tầng, dịch vụ du lịch (vì Đồ Sơn là khu vực du lịch nổi tiếng)
    • Kết nối giữa các phường cũ nhập vào, điều chỉnh quản lý đất đai, giao thông, dịch vụ đô thị

Bản đồ Phường Đồ Sơn, Hải Phòng

Bản đồ Phường Đồ Sơn, Hải Phòng
Bản đồ Phường Đồ Sơn, Hải Phòng
  • Phường Hải Sơn (toàn bộ)

  • Một phần diện tích & dân số của phường Tân Thành

  • Phần còn lại (sau khi đã trừ phần nhập vào Nam Đồ Sơn) của các phường:

    • Vạn Hương

    • Ngọc Xuyên

  • Phường Đồ Sơn mới thuộc Quận Đồ Sơn, TP. Hải Phòng, cùng với phường Nam Đồ Sơn là hai phường sau sắp xếp của quận này.

  • Địa bàn của phường Đồ Sơn sau sáp nhập có hưởng lợi từ việc quản lý liền vùng, đồng bộ hạ tầng ven biển và phát triển du lịch, vì Đồ Sơn vốn là khu du lịch nổi tiếng.

  • Phần diện tích mới từ các phường lân cận sẽ giúp mở rộng không gian đô thị, phục vụ quy hoạch phát triển bờ biển, hạ tầng cảng và dịch vụ biển.

Bản đồ Phường Hưng Đạo, Hải Phòng

Bản đồ Phường Hưng Đạo, Hải Phòng
Bản đồ Phường Hưng Đạo, Hải Phòng

Phường Hưng Đạo mới được thành lập trên cơ sở:

  • Nhập nguyên trạng phường Đa Phúc (cũ)

  • Nhập nguyên trạng phường Hưng Đạo (cũ)

  • Một phần diện tích và dân số của phường Anh Dũng

  • Một phần diện tích và dân số của phường Hải Thành

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 18,64 km²

  • Dân số: khoảng 37.859 người

  • Trụ sở UBND & Trung tâm hành chính công của phường: đặt tại Trung tâm hành chính quận Dương Kinh cũ.

  • Phường Hưng Đạo mới tiếp giáp với nhiều đơn vị hành chính khác theo các hướng:

    • Giáp với các phường: Dương Kinh, Gia Viên, An Biên, Kiến An, Phù Liễn, Hải An, Kiến Thụy, Kiến Minh

    • Vị trí địa lý thuận lợi, có thể coi là “cửa ngõ giao thương phía Nam Hải Phòng” với kết nối với các phường khác trong quận Dương Kinh mới được tổ chức lại.

Bản đồ Phường Dương Kinh, Hải Phòng

Bản đồ Phường Dương Kinh, Hải Phòng
Bản đồ Phường Dương Kinh, Hải Phòng
  • Toàn bộ phường Hòa Nghĩa (cũ)

  • Phần còn lại của phường Tân Thành sau khi các phần khác đã được sắp xếp nhập vào các phường khác

  • Phần còn lại của phường Anh Dũng (cũ) sau các sắp xếp trước đó

  • Phần còn lại của phường Hải Thành (cũ) sau các sắp xếp tại khoản 20 của Điều 1 Nghị quyết 1669

Bản đồ Phường An Dương, Hải Phòng

Bản đồ Phường An Dương, Hải Phòng
Bản đồ Phường An Dương, Hải Phòng

Phường An Dương mới được hình thành từ:

  • Toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của phường Nam Sơn (quận An Dương cũ).

  • Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến.

  • Phần còn lại (không nhập vào các phường mới khác) của phường An Hưng sau sắp xếp theo các quy định trước đó.

Phường An Dương mới có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, khi Nghị quyết 1669 và các đơn vị hành chính cấp xã mới bắt đầu hoạt động.

Bản đồ Phường An Hải, Hải Phòng

Bản đồ Phường An Hải, Hải Phòng
Bản đồ Phường An Hải, Hải Phòng

Phường An Hải mới gồm:

  • Toàn bộ diện tích & dân số của phường An Đồng (cũ)

  • Toàn bộ diện tích & dân số của phường Hồng Thái (cũ)

  • Một phần diện tích & dân số của phường Lê Lợi (cũ)

  • Phần còn lại của phường An Hải (cũ) sau các sắp xếp nhận diện trước

  • Phần còn lại của phường Đồng Thái (cũ) sau sắp xếp

Bản đồ Phường An Phong, Hải Phòng

Phường An Phong mới được tạo thành từ hợp nhất các phường sau:

Bản đồ Phường An Phong, Hải Phòng
Bản đồ Phường An Phong, Hải Phòng
  • Phường An Hòa (toàn bộ)

  • Phường Hồng Phong (toàn bộ)

  • Phần còn lại của phường Đại Bản (sau khi trừ phần nhập vào các phường khác)

  • Phần còn lại của phường Lê Thiện

  • Phần còn lại của phường Tân Tiến

  • Phần còn lại của phường Lê Lợi

Bản đồ Phường Hải Dương, Hải Phòng

Bản đồ Phường Hải Dương, Hải Phòng
Bản đồ Phường Hải Dương, Hải Phòng

Phường Hải Dương mới bao gồm:

  • Phường Trần Hưng Đạo (TP. Hải Dương cũ)

  • Phường Nhị Châu (TP. Hải Dương cũ)

  • Phường Ngọc Châu (TP. Hải Dương cũ)

  • Phường Quang Trung (TP. Hải Dương cũ)

Bản đồ Phường Lê Thanh Nghị, Hải Phòng

Phường Lê Thanh Nghị được thành lập trên cơ sở hợp nhất toàn bộ diện tích và dân số của các phường cũ: Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghị và một phần phường Trần Phú.

Bản đồ Phường Lê Thanh Nghị, Hải Phòng
Bản đồ Phường Lê Thanh Nghị, Hải Phòng
  • Diện tích: ~ 8,04 km²

  • Dân số: trên 81.500 người

  • Số tổ dân phố: 47 tổ dân phố

  • Lê Thanh Nghị là phường có sự kết hợp giữa khu dân cư truyền thống và các khu đô thị mới, cùng trung tâm thương mại – dịch vụ.

  • Phường có vị trí tương đối thuận lợi trong mạng lưới đô thị của thành phố Hải Phòng sau sắp xếp — là một phường có quy mô dân cư lớn, nhiều hoạt động dịch vụ và tiện ích đô thị.

  • Trung tâm phục vụ hành chính công được vận hành theo mô hình hiện đại, với nỗ lực chuyển đổi số, nâng cao hiệu quả quản lý, phục vụ dân.

Bản đồ Phường Việt Hòa, Hải Phòng

Bản đồ Phường Việt Hòa, Hải Phòng
Bản đồ Phường Việt Hòa, Hải Phòng

Phường Việt Hòa mới gồm:

  • Toàn bộ diện tích và dân số của phường Việt Hòa (trước đây thuộc TP. Hải Dương).

  • Xã Cao An (thuộc huyện Cẩm Giàng cũ)

  • Một phần diện tích, dân số của phường Tứ Minh (TP. Hải Dương) các phần không nhập vào các đơn vị khác.

  • Thị trấn Lai Cách (thuộc huyện Cẩm Giàng) hoặc phần từ Lai Cách (cũ) nhập vào.

Bản đồ Phường Thành Đông, Hải Phòng

Phường Thành Đông (mới) sau sắp xếp đơn vị hành chính của TP Hải Phòng năm 2025 có các thông tin sau:

Bản đồ Phường Thành Đông, Hải Phòng
Bản đồ Phường Thành Đông, Hải Phòng

Thành lập theo Điều 1, Khoản 28 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15.

Phường Thành Đông được hình thành từ việc sáp nhập các đơn vị hành chính cũ:

  • Phường Cẩm Thượng
  • Phường Bình Hàn
  • Phường Nguyễn Trãi
  • Xã An Thượng
  • Diện tích phường Thành Đông mới: khoảng 12,22 km²
  • Dân số: khoảng 50.307 người

Phường Thành Đông nằm nơi tiếp giáp:

  • Bắc giáp xã Nam Sách.

  • Nam giáp phường Lê Thanh Nghị.

  • Đông giáp phường Nam Đồng và phường Hải Dương.

  • Tây giáp phường Việt Hòa và xã Thái Tân.

Bản đồ Phường Nam Đồng, Hải Phòng

Bản đồ Phường Nam Đồng, Hải Phòng
Bản đồ Phường Nam Đồng, Hải Phòng
  • Phường Nam Đồng mới là đơn vị hành chính cấp phường của TP. Hải Phòng.

  • Việc mở rộng từ việc nhập thêm xã Tiền Tiến sẽ làm tăng diện tích, dân số và mức độ đô thị hóa, giúp phường có quy mô đủ lớn để thực thi các chức năng hành chính – dịch vụ tốt hơn.

  • Thời điểm bắt đầu hoạt động: 01/7/2025 khi Nghị quyết có hiệu lực

Bản đồ Phường Tân Hưng, Hải Phòng

  • Phường Tân Hưng mới được thành lập từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, theo Nghị quyết 1669 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Bản đồ Phường Tân Hưng, Hải Phòng
Bản đồ Phường Tân Hưng, Hải Phòng
  • Các đơn vị hợp nhất để thành lập phường Tân Hưng gồm:

  • Phường Hải Tân (cũ)
  • Phường Tân Hưng (cũ)
  • Xã Ngọc Sơn
  • Một phần diện tích & dân số của phường Trần Phú
  • Phường Tân Hưng mới là một phường trong mạng lưới các phường – xã của Hải Phòng (mới) sau sáp nhập với tỉnh Hải Dương, được thiết kế để đáp ứng tiêu chí về diện tích dân số đủ lớn, hạ tầng đô thị tương đối phát triển.

  • Việc sáp nhập các đơn vị như phường Hải Tân, Tân Hưng, xã Ngọc Sơn và phần Trần Phú giúp mở rộng không gian hành chính – dân cư và kết nối các khu vực liền kề trong vùng đô thị.

Bản đồ Phường Thạch Khôi, Hải Phòng

Phường Thạch Khôi được thành lập từ việc hợp nhất các đơn vị hành chính cũ:

Bản đồ Phường Thạch Khôi, Hải Phòng
Bản đồ Phường Thạch Khôi, Hải Phòng
  • Phường Thạch Khôi (cũ)

  • Xã Gia Xuyên (thuộc TP Hải Dương cũ)

  • Xã Liên Hồng (thuộc TP Hải Dương cũ)

  • Một phần diện tích tự nhiên của xã Thống Nhất (huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương cũ)

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 19,94 km²

  • Dân số: khoảng 34.432 người

  • Đảng bộ phường hiện có 36 chi bộ, hơn 1.100 đảng viên

  • Sau sáp nhập, Thạch Khôi đã ổn định được tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự, phục vụ thủ tục hành chính, cũng như triển khai nhiệm vụ chính trị – xã hội địa phương một cách hiệu quả.

Bản đồ Phường Tứ Minh, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Cẩm Đoài, phần còn lại của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cách sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 27 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Tứ Minh.

Bản đồ Phường Tứ Minh, Hải Phòng
Bản đồ Phường Tứ Minh, Hải Phòng
Thành tố Nội dung
Tên đơn vị mới Phường Tứ Minh
Được hợp nhất từ – Toàn bộ xã Cẩm Đoài – Phần còn lại (không sáp nhập vào nơi khác) của phường Tứ Minh cũ – Thị trấn Lai Cách (theo điều kiện, sau sắp xếp của khoản 27)
Hiệu lực Từ 01/07/2025 (theo hiệu lực của Nghị quyết về sắp xếp cấp xã)

Bản đồ Phường Ái Quốc, Hải Phòng

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ái Quốc, xã Quyết Thắng và một phần diện tích tự nhiên của xã Hồng Lạc thành phường mới có tên gọi là phường Ái Quốc.”

Bản đồ Phường Ái Quốc, Hải Phòng
Bản đồ Phường Ái Quốc, Hải Phòng

Nghĩa là, phường Ái Quốc mới được tạo thành từ:

  • Toàn bộ phường Ái Quốc cũ

  • Toàn bộ xã Quyết Thắng

  • Một phần diện tích & dân số của xã Hồng Lạc

  • Phường Ái Quốc mới hoạt động chính thức từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 cùng thời điểm các phường/xã mới được thành lập sau sắp xếp.

Bản đồ Phường Chu Văn An, Hải Phòng

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cộng Hòa và một phần diện tích tự nhiên của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Chu Văn An.”

Bản đồ Phường Chu Văn An, Hải Phòng
Bản đồ Phường Chu Văn An, Hải Phòng

Tóm lại, phường Chu Văn An mới được hình thành từ các đơn vị cũ sau:

  • Phường Sao Đỏ

  • Phường Văn An

  • Phường Chí Minh

  • Phường Thái Học

  • Một phần diện tích/dân số của phường Cộng Hòa

  • Một phần diện tích/dân số của phường Văn Đức

Bản đồ Phường Chí Linh, Hải Phòng

  • Phường Chí Linh mới được thành lập từ nguyên trạng các đơn vị hành chính cũ sau:
      • Phường Phả Lại
      • Phường Cổ Thành
      • Xã Nhân Huệ

Bản đồ Phường Chí Linh, Hải Phòng
Bản đồ Phường Chí Linh, Hải Phòng
  • Việc sáp nhập này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025 — thời điểm Nghị quyết 1669 bắt đầu có hiệu lực với việc tổ chức các đơn vị hành chính cấp xã mới.

  • Diện tích sau sáp nhập khoảng 26,79 km²

  • Dân số khoảng 31.983 người vào thời điểm sáp nhập

  • Trụ sở hành chính được đặt tại trụ sở cũ của Phả Lại (cũ)

Bản đồ Phường Trần Hưng Đạo, Hải Phòng

Bản đồ Phường Trần Hưng Đạo, Hải Phòng
Bản đồ Phường Trần Hưng Đạo, Hải Phòng

Phường Trần Hưng Đạo mới được thành lập từ việc nhập:

  • Xã Lê Lợi (thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương cũ)

  • Xã Hưng Đạo (thành phố Chí Linh, Hải Dương cũ)

  • Một phần diện tích/dân số của phường Cộng Hòa (cũ)

  • Vị trí: Phường nằm tại khu vực mới thành lập, có giao thông thuận lợi, nằm trên tuyến Quốc lộ 37 (nối Hà Nội – Quảng Ninh)

  • Cơ sở hạ tầng: có 28/28 khu dân cư văn hóa, nhà văn hóa các khu dân cư kiên cố; 3 trạm y tế; hệ thống trường học từ mầm non đến trung học cơ sở, tổng cộng 16 điểm trường học cơ bản đáp ứng nhu cầu của dân cư

  • Di tích văn hóa – lịch sử nổi bật: khu di tích Quốc gia đặc biệt Côn Sơn – Kiếp Bạc, đền Kiếp Bạc, đền thờ danh nhân Nguyễn Trãi, đây là điểm nhấn du lịch – văn hóa của phường.

Bản đồ Phường Nguyễn Trãi, Hải Phòng

Phường Nguyễn Trãi mới được hình thành từ việc sáp nhập các đơn vị hành chính cũ của Thành phố Chí Linh (tỉnh Hải Dương cũ), gồm:

Bản đồ Phường Nguyễn Trãi, Hải Phòng
Bản đồ Phường Nguyễn Trãi, Hải Phòng
  • Phường Bến Tắm

  • Xã Bắc An

  • Phường Hoàng Hoa Thám

  • Diện tích: khoảng 76,28 km² — là phường có diện tích lớn nhất trong số các xã, phường của TP Hải Phòng mới.

  • Dân số: khoảng 16.089 người — mật độ dân cư thấp, dân cư phân bố thưa thớt, nhiều vùng đồi núi.

  • Phường Nguyễn Trãi mới nằm ở vùng phía tây của TP Hải Phòng sau sáp nhập tỉnh Hải Dương, có địa hình chủ yếu là đồi núi.

  • Có 17 dân tộc anh em sinh sống.

  • Có tiềm năng phát triển kinh tế đồi rừng, du lịch sinh thái, văn hóa bản địa. Di tích Chùa Thanh Mai (ở xã Hoàng Hoa Thám cũ) là điểm nổi bật.

Bản đồ Phường Trần Nhân Tông, Hải Phòng

Bản đồ Phường Trần Nhân Tông, Hải Phòng
Bản đồ Phường Trần Nhân Tông, Hải Phòng
  • Theo Nghị quyết 1669, Khoản 38, Điều 1:

    “Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Tân, phường Hoàng Tiến và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Trần Nhân Tông.”

  • Nghĩa là, phường Trần Nhân Tông mới được hình thành từ:

    1. Phường Hoàng Tân (nguyên trạng)

    2. Phường Hoàng Tiến (nguyên trạng)

    3. Một phần (không toàn bộ) của phường Văn Đức

  • Phường mới bắt đầu hoạt động từ ngày 01/07/2025 khi Nghị quyết về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã có hiệu lực

Bản đồ Phường Lê Đại Hành, Hải Phòng

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân (thành phố Chí Linh), An Lạc và Đồng Lạc thành phường mới có tên gọi là phường Lê Đại Hành.

Bản đồ Phường Lê Đại Hành, Hải Phòng
Bản đồ Phường Lê Đại Hành, Hải Phòng

Phường Lê Đại Hành mới được hợp nhất từ:
Phường Tân Dân (Chí Linh cũ)
Phường An Lạc (Chí Linh cũ)
Phường Đồng Lạc (Chí Linh cũ)

Phường mới chính thức hoạt động từ ngày 01/07/2025 — thời điểm Nghị quyết 1669 có hiệu lực, các đơn vị hành chính cấp xã mới được tổ chức lại.

Bản đồ Phường Kinh Môn, Hải Phòng

  • Phường Kinh Môn mới được thành lập từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo Nghị quyết số 1669/NQ-UBTVQH15.

Bản đồ Phường Kinh Môn, Hải Phòng
Bản đồ Phường Kinh Môn, Hải Phòng
  • Nguồn gốc hình thành là việc sáp nhập các phường cũ:

    • Phường An Lưu

    • Phường Hiệp An

    • Phường Long Xuyên

  • Tổng diện tích tự nhiên: 11,48 km²

  • Dân số: khoảng 24.872 người

  • Phường Kinh Môn mới nằm trong thị xã Kinh Môn (trước đây tỉnh Hải Dương, sau sáp nhập vào Hải Phòng)

  • Là một phường có quy mô vừa phải, dân số trung bình, với nhiệm vụ quản lý đô thị, hành chính, đảm bảo dịch vụ công cộng tốt hơn sau sáp nhập.

  • Phường tiếp quản các nghĩa trang liệt sĩ và đài tưởng niệm Anh hùng liệt sĩ trên địa bàn phường cũ sau sáp nhập.

Bản đồ Phường Nguyễn Đại Năng, Hải Phòng

Phường Nguyễn Đại Năng được thành lập trên cơ sở nhập:

Bản đồ Phường Nguyễn Đại Năng, Hải Phòng
Bản đồ Phường Nguyễn Đại Năng, Hải Phòng
  • Toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số của xã Minh Hòa
  • Toàn bộ diện tích, dân số của phường Thái Thịnh
  • Toàn bộ diện tích, dân số của phường Hiến Thành

Quyết định thành lập dựa theo Nghị quyết số 1669/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng năm 2025.

  • Sau khi sắp xếp, diện tích tự nhiên của phường Nguyễn Đại Năng là khoảng 17,4 km²

  • Dân số là khoảng 29.083 người

  • Phường Nguyễn Đại Năng mới bắt đầu hoạt động từ ngày 01/07/2025

  • Trụ sở phường được đặt tại trụ sở cũ phường Hiến Thành — cụ thể: số 145 phố Nguyễn Du, phường Nguyễn Đại Năng, thành phố Hải Phòng.

Bản đồ Phường Trần Liễu, Hải Phòng

  • Phường Trần Liễu trước đây có thể đã trực thuộc (tỉnh Hải Dương cũ) và trong quá trình sáp nhập hai tỉnh, nó được giữ nguyên hoặc điều chỉnh mà Nghị quyết không nêu chi tiết cụ thể.

Bản đồ Phường Trần Liễu, Hải Phòng
Bản đồ Phường Trần Liễu, Hải Phòng
  • Hoặc nằm trong nhóm “một phần diện tích tự nhiên / dân số” nhập vào từ nhiều đơn vị, nhưng Nghị quyết chỉ liệt kê tên các đơn vị chủ yếu.

Bản đồ Phường Bắc An Phụ, Hải Phòng

Phường Bắc An Phụ được thành lập từ ngày 1/7/2025, trên cơ sở hợp nhất các đơn vị hành chính cũ như sau:

Bản đồ Phường Bắc An Phụ, Hải Phòng
Bản đồ Phường Bắc An Phụ, Hải Phòng
  • Toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của phường Thất Hùng

  • Toàn bộ xã Bạch Đằng (trước đây thuộc thị xã Kinh Môn, Hải Dương cũ)

  • Toàn bộ xã Lê Ninh

  • Một phần diện tích tự nhiên & dân số của phường Văn Đức (cũ, thành phố Chí Linh)

  • Diện tích tự nhiên: ~ 26,04 km²

  • Dân số: ~ 22.780 người

  • Trụ sở: Địa chỉ Tổ dân phố Đại Uyên, phường Bắc An Phụ, TP. Hải Phòng

Bản đồ Phường Phạm Sư Mạnh, Hải Phòng

  • Phường Phạm Sư Mạnh được thành lập toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của ba phường cũ: Hiệp Sơn, Phạm Thái và An Sinh.

Bản đồ Phường Phạm Sư Mạnh, Hải Phòng
Bản đồ Phường Phạm Sư Mạnh, Hải Phòng
  • Hiệu lực bắt đầu từ ngày 01/07/2025 khi hệ thống chính trị phường mới chính thức đi vào hoạt động.

  • Trụ sở làm việc của Đảng ủy – HĐND – UBND – UBMTTQ & Trung tâm Phục vụ hành chính công phường được đặt tại địa chỉ số 684 đường Trần Hưng Đạo, phường Phạm Sư Mạnh, Hải Phòng (trụ sở phường Hiệp Sơn cũ)

Bản đồ Phường Nhị Chiểu, Hải Phòng

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân (thị xã Kinh Môn), Minh Tân, Duy Tân và Phú Thứ thành phường mới có tên gọi là phường Nhị Chiểu.

Bản đồ Phường Nhị Chiểu, Hải Phòng
Bản đồ Phường Nhị Chiểu, Hải Phòng

Phường Nhị Chiểu mới được hình thành từ:

  • Phường Tân Dân (trước đây thuộc thị xã Kinh Môn cũ)

  • Phường Minh Tân

  • Phường Duy Tân

  • Phường Phú Thứ

Toàn bộ các đơn vị này nhập vào để hình thành phường mới mang tên Nhị Chiểu.

  • Phường Nhị Chiểu mới chính thức hoạt động kể từ ngày 01/07/2025, cùng thời điểm Nghị quyết 1669 có hiệu lực và các phường/xã mới đi vào hoạt động.

  • Trước thời điểm đó, các đơn vị phường Tân Dân, Minh Tân, Duy Tân, Phú Thứ vẫn hoạt động theo mô hình cũ, và chuyển giao quyền quản lý cho phường Nhị Chiểu mới khi Nghị quyết có hiệu lực.

Bản đồ Xã An Hưng, Hải Phòng

  • Theo Nghị quyết số 1232/NQ-UBTVQH15 từ ngày 01/01/2025, xã An Hưng thuộc huyện An Dương được nhập vào quận Hồng Bàng.

Bản đồ Xã An Hưng, Hải Phòng
Bản đồ Xã An Hưng, Hải Phòng
  • Cùng với An Hưng, 2 xã khác (Đại Bản, An Hồng) cũng được sắp xếp nhập vào quận Hồng Bàng.

  • Sau sắp xếp, An Hưng không còn là xã trực thuộc huyện An Dương, mà trở thành phường của quận Hồng Bàng.

  • Diện tích tự nhiên của An Hưng được công bố là 5,48 km², dân số là khoảng 15.287 người khi nhập vào quận Hồng Bàng.

Bản đồ Xã An Khánh, Hải Phòng

  • Xã An Khánh được thành lập từ việc sáp nhập toàn bộ diện tích, dân số của các xã Mỹ Đức, Tân Viên và một phần xã Thái Sơn.

Bản đồ Xã An Khánh, Hải Phòng
Bản đồ Xã An Khánh, Hải Phòng
  • Các thôn bị nhập từ Thái Sơn gồm: thôn Đoàn Dũng, Phủ Niệm 1, Phủ Niệm 2, Phủ Niệm 3, Nguyệt Áng 1, Nguyệt Áng 2, Nguyệt Áng 3.

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 24 km²

  • Dân số: gần 34.000 người tại thời điểm sáp nhập

  • Cơ cấu hành chính: gồm 19 thôn; hệ thống đảng bộ có 40 chi bộ (16 chi bộ cơ sở 23 chi bộ trực thuộc).

Bản đồ Xã An Quang, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Quốc Tuấn và xã Quang Trung (huyện An Lão), xã Quang Hưng thành xã mới có tên gọi là xã An Quang

Bản đồ Xã An Quang, Hải Phòng
Bản đồ Xã An Quang, Hải Phòng

xã An Quang mới được hợp nhất từ ba đơn vị xã cũ:

  • Xã Quốc Tuấn (Huyện An Lão)

  • Xã Quang Trung (Huyện An Lão)

  • Xã Quang Hưng (Huyện An Lão)

Bản đồ Xã An Trường, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Bát Trang, Trường Thọ và Trường Thành thành xã mới có tên gọi là xã An Trường.

Bản đồ Xã An Trường, Hải Phòng
Bản đồ Xã An Trường, Hải Phòng

Bản đồ Xã An Lão, Hải Phòng

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Lão, các xã An Thắng, Tân Dân, An Tiến, phần còn lại của thị trấn Trường Sơn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 17 Điều này và phần còn lại của xã Thái Sơn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 47 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Lão.”

Bản đồ Xã An Lão, Hải Phòng
Bản đồ Xã An Lão, Hải Phòng

Xã An Lão mới chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, khi Nghị quyết 1669 có hiệu lực.

Bản đồ Xã Kiến Thụy, Hải Phòng

Xã Kiến Thụy mới được hình thành trên cơ sở sáp nhập các đơn vị hành chính cũ:

Bản đồ Xã Kiến Thụy, Hải Phòng
Bản đồ Xã Kiến Thụy, Hải Phòng
  • Thị trấn Núi Đối

  • Xã Thanh Sơn

  • Xã Thuận Thiên

  • Xã Hữu Bằng

  • Một phần diện tích dân số của xã Kiến Hưng (phần không nhập vào xã Kiến Hưng mới)

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 20,18 km²

  • Dân số: hơn 38.000 người

  • Xã Kiến Thụy gồm 19 thôn, khu dân cư

  • Trụ sở đặt tại địa điểm huyện Kiến Thụy cũ

  • Xã Kiến Thụy mới bắt đầu chính thức vận hành từ ngày 01/07/2025

  • Hoạt động theo mô hình chính quyền địa phương hai cấp sau sắp xếp, với Trung tâm Phục vụ hành chính công xã được thiết lập để tiếp nhận thủ tục hành chính cho người dân hiệu quả hơn.

Bản đồ Xã Kiến Minh, Hải Phòng

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Kiến Thụy), Đại Đồng và Đông Phương thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Minh.

Bản đồ Xã Kiến Minh, Hải Phòng
Bản đồ Xã Kiến Minh, Hải Phòng
  • Địa chỉ trụ sở Công an xã Kiến Minh sau sắp xếp được đặt tại Tân Linh, Kiến Minh

  • Xã Kiến Minh mới tiếp viên hồ sơ, bộ máy hành chính từ các xã cũ, quản lý chung diện tích và dân số hợp nhất từ ba xã kể trên, với hướng phát triển đồng bộ về hạ tầng, dịch vụ và kết nối giữa các khu vực xã cũ.

Bản đồ Xã Kiến Hải, Hải Phòng

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Phong và xã Đại Hợp (huyện Kiến Thụy), xã Tú Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đoàn Xá thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Hải.

Bản đồ Xã Kiến Hải, Hải Phòng
Bản đồ Xã Kiến Hải, Hải Phòng
  • Toàn bộ xã Tân Phong

  • Toàn bộ xã Đại Hợp

  • Toàn bộ xã Tú Sơn

  • Một phần diện tích dân số của xã Đoàn Xá

Bản đồ Xã Kiến Hưng, Hải Phòng

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trào (huyện Kiến Thụy), phần còn lại của xã Kiến Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 51 Điều này và phần còn lại của xã Đoàn Xá sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 53 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Hưng.

Bản đồ Xã Kiến Hưng, Hải Phòng
Bản đồ Xã Kiến Hưng, Hải Phòng
  • Toàn bộ xã Tân Trào (cũ)

  • Phần còn lại của xã Kiến Hưng (cũ) (phần không nhập vào xã Kiến Thụy)

  • Phần còn lại của xã Đoàn Xá (cũ) (phần không nhập vào xã Kiến Hải)

  • Xã Kiến Hưng mới chính thức hoạt động từ ngày 01/07/2025 khi Nghị quyết 1669 có hiệu lực.

  • Theo thông tin từ Ban quản lý xã Kiến Hưng, xã mới có diện tích khoảng 21,02 km², dân số trên 28.000 người (ước tính) sau sắp xếp.

  • Xã Kiến Hưng nằm ở vùng cửa ngõ phía Nam thành phố Hải Phòng, với tiềm năng phát triển nông nghiệp, du lịch nông thôn.

  • Việc sắp xếp nhằm tinh gọn bộ máy hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển kinh tế – xã hội vùng nông thôn mới.

Bản đồ Xã Nghi Dương, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc (huyện Kiến Thụy), Kiến Quốc và Du Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Nghi Dương.

Bản đồ Xã Nghi Dương, Hải Phòng
Bản đồ Xã Nghi Dương, Hải Phòng

Bản đồ Xã Quyết Thắng, Hải Phòng

Quy mô dân số của phường Ái Quốc, xã Quyết Thắng và một phần diện tích tự nhiên của xã Hồng Lạc thành phường mới có tên gọi là phường Ái Quốc.

Bản đồ Xã Quyết Thắng, Hải Phòng
Bản đồ Xã Quyết Thắng, Hải Phòng
  • Quyết Thắng trước sáp nhập là xã (thuộc địa phương cũ)

  • Sau sáp nhập, Quyết Thắng được nhập hoàn toàn vào phường Ái Quốc mới

  • Nghĩa là xã Quyết Thắng không còn độc lập mà trở thành một phần của phường Ái Quốc mới từ ngày 01/07/2025

Bản đồ Xã Tiên Lãng, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn Tiên Lãng và các xã Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lãng.

Bản đồ Xã Tiên Lãng, Hải Phòng
Bản đồ Xã Tiên Lãng, Hải Phòng

Bản đồ Xã Tân Minh, Hải Phòng

Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Minh.

Bản đồ Xã Tân Minh, Hải Phòng
Bản đồ Xã Tân Minh, Hải Phòng

Xã Tân Minh mới được tạo ra từ:

  • Toàn bộ các xã cũ: Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập

  • Cộng thêm một phần diện tích & dân số từ xã Tân Minh cũ (phần không nhập vào xã Tiên Minh mới)

Bản đồ Xã Tiên Minh, Hải Phòng

  • Theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025, tên “Xã Tiên Minh” được giữ trong danh sách 114 đơn vị hành chính cấp xã mới của TP. Hải Phòng.

Bản đồ Xã Tiên Minh, Hải Phòng
Bản đồ Xã Tiên Minh, Hải Phòng
  • Theo bài viết về tên gọi, trụ sở mới 114 xã, phường của Hải Phòng, “Xã Tiên Minh: Thành lập từ xã Tiên Thắng, Tiên Minh và phần còn lại của xã Tân Minh sau khi sắp xếp.”

  • Xã Tiên Minh được hình thành từ xã Tiên Thắng
  • Cộng thêm phần diện tích & dân số của xã Tiên Minh (cũ)
  • Và phần còn lại của xã Tân Minh (phần Tân Minh không nhập vào xã Tân Minh mới)

Bản đồ Xã Chấn Hưng, Hải Phòng

Xã Chấn Hưng được tạo ra từ việc hợp nhất 4 xã cũ của huyện Tiên Lãng:

Bản đồ Xã Chấn Hưng, Hải Phòng
Bản đồ Xã Chấn Hưng, Hải Phòng
  • Bắc Hưng

  • Nam Hưng

  • Đông Hưng

  • Tây Hưng

  • Xã Chấn Hưng chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/07/2025 — cùng thời điểm Nghị quyết 1669 có hiệu lực.

  • Nhiệm vụ trước mắt: sắp xếp bộ máy hành chính mới, ổn định tổ chức, tiếp nhận dịch vụ hành chính công, đảm bảo người dân trong vùng hợp nhất không bị gián đoạn các thủ tục.

Bản đồ Xã Hùng Thắng, Hải Phòng

  • Diện tích tự nhiên của xã Chấn Hưng được công bố là khoảng 32,11 km²

Bản đồ Xã Hùng Thắng, Hải Phòng
Bản đồ Xã Hùng Thắng, Hải Phòng
  • Dân số hơn 26.000 người (số liệu ước tính tại thời điểm thành lập)

  • Sau sáp nhập, xã Chấn Hưng có 26 thôn.

  • Do có sự trùng tên các thôn (ví dụ “Trung Hưng”, “Xuân Hưng”) giữa các xã cũ, xã đã tiến hành đổi tên 5 thôn để đảm bảo không bị trùng lặp trong địa bàn mới.

Bản đồ Xã Vĩnh Bảo, Hải Phòng

  • Xã Vĩnh Bảo mới được thành lập trên cơ sở sáp nhập thị trấn Vĩnh Bảo và các xã: Tân Liên, Tân Hưng, Vĩnh Hưng (thuộc huyện Vĩnh Bảo cũ).

Bản đồ Xã Vĩnh Bảo, Hải Phòng
Bản đồ Xã Vĩnh Bảo, Hải Phòng
  • Tên gọi vẫn giữ là xã Vĩnh Bảo mới (không đổi tên) mặc dù thành phần nhập đổi mới.

Bản đồ Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải Phòng

  • Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm được thành lập từ việc sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của ba xã cũ: Hòa Bình, Trấn Dương và Lý Học, thuộc huyện Vĩnh Bảo.

Bản đồ Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải Phòng
Bản đồ Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải Phòng
  • Việc thành lập xã mới nhằm mục đích tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý địa phương theo Nghị quyết số 1669/NQ-UBTVQH15.

  • Diện tích xã mới là khoảng 26 km² và dân số gần 25.000 người sau khi hợp nhất.

  • Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm có vị trí chiến lược ở phía Nam TP Hải Phòng, gần các tuyến giao thông quan trọng, có tiềm năng phát triển kinh tế, thương mại – dịch vụ, nông nghiệp và khai thác di tích (quê hương Danh nhân Nguyễn Bỉnh Khiêm).

Bản đồ Xã Vĩnh Am, Hải Phòng

Căn cứ theo phương án được Hội đồng nhân dân huyện Vĩnh Bảo thông qua (ngày 25/4/2025) và các văn bản liên quan như Quyết định 1913/QĐ-UBND (2025) về sắp xếp tài sản khi nhập các đơn vị hành chính cấp xã, xã Vĩnh Am được thành lập:

Bản đồ Xã Vĩnh Am, Hải Phòng
Bản đồ Xã Vĩnh Am, Hải Phòng
  • Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên của các xã cũ: Tam Cường, Cao Minh, Liên Am để thành xã Vĩnh Am mới.

  • Trụ sở chính của xã Vĩnh Am được đặt tại trụ sở UBND xã Tam Cường (cũ).

  • Trụ sở công an xã Vĩnh Am: sử dụng trụ sở cũ của UBND xã Tam Cường (Cổ Am cũ).

  • Trụ sở cơ quan quân sự xã Vĩnh Am: sử dụng trụ sở UBND xã Liên Am (cũ).

Xã Vĩnh Am mới hoạt động từ ngày 01/07/2025 theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15. (Nghị quyết quyết định các đơn vị hành chính cấp xã mới của Hải Phòng mập sáp nhập với tỉnh Hải Dương) — mặc dù văn bản cụ thể về thời điểm hiệu lực của xã Vĩnh Am trong tài liệu Quyết định 1913/QĐ-UBND cũng hỗ trợ thời điểm này.

Bản đồ Xã Vĩnh Hải, Hải Phòng

  • Xã Vĩnh Hải mới được hình thành từ việc sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Tiền Phong và xã Vĩnh Hải cũ để thành lập xã mới mang tên Vĩnh Hải.

Bản đồ Xã Vĩnh Hải, Hải Phòng
Bản đồ Xã Vĩnh Hải, Hải Phòng
  • Việc sắp xếp này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025 cùng thời điểm Nghị quyết có hiệu lực.

Bản đồ Xã Vĩnh Hòa, Hải Phòng

Theo Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của TP. Hải Phòng giai đoạn 2023-2025:

Bản đồ Xã Vĩnh Hòa, Hải Phòng
Bản đồ Xã Vĩnh Hòa, Hải Phòng
  • Xã Vĩnh Hòa mới được thành lập bằng cách nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của ba xã cũ: Vĩnh Long, Hiệp Hòa, và An Hòa.

  • Tổng diện tích sau sắp xếp là khoảng 15,99 km², dân số khoảng 20.342 người.

  • Xã Vĩnh Hòa mới bắt đầu hoạt động chính thức từ ngày 01/07/2025 cùng thời điểm các xã mới khác do Nghị quyết có hiệu lực.

  • Trụ sở hành chính xã Vĩnh Hòa đặt tại trụ sở xã Hiệp Hòa (xã cũ) sau khi nhập.

Bản đồ Xã Vĩnh Thịnh, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Thắng Thủy, Trung Lập và Việt Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thịnh

Bản đồ Xã Vĩnh Thịnh, Hải Phòng
Bản đồ Xã Vĩnh Thịnh, Hải Phòng

Bản đồ Xã Vĩnh Thuận, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Vĩnh An, Giang Biên và Dũng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thuận

Bản đồ Xã Vĩnh Thuận, Hải Phòng
Bản đồ Xã Vĩnh Thuận, Hải Phòng

Bản đồ Xã Việt Khê, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Ninh Sơn và phần còn lại của xã Liên Xuân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Việt Khê.

Bản đồ Xã Việt Khê, Hải Phòng
Bản đồ Xã Việt Khê, Hải Phòng

Bản đồ Xã Nam An Phụ, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tuấn Việt, xã Vũ Dũng và một phần diện tích tự nhiên của xã Cộng Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Nam An Phụ

Bản đồ Xã Nam An Phụ, Hải Phòng
Bản đồ Xã Nam An Phụ, Hải Phòng

Bản đồ Xã Nam Sách, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn Nam Sách, xã Hồng Phong (huyện Nam Sách) và xã Đồng Lạcthành xã mới có tên gọi là xã Nam Sách.

Bản đồ Xã Nam Sách, Hải Phòng
Bản đồ Xã Nam Sách, Hải Phòng

Bản đồ Xã Thái Tân, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Nam Sách), An Sơn và Thái Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thái Tân

Bản đồ Xã Thái Tân, Hải Phòng
Bản đồ Xã Thái Tân, Hải Phòng

Bản đồ Xã Trần Phú, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Quốc Tuấn (huyện Nam Sách), Hiệp Cát và Trần Phú thành xã mới có tên gọi là xã Trần Phú.

Bản đồ Xã Trần Phú, Hải Phòng
Bản đồ Xã Trần Phú, Hải Phòng

Bản đồ Xã Hợp Tiến, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Nam Hưng (huyện Nam Sách),Nam Tân và Hợp Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Tiến.

Bản đồ Xã Hợp Tiến, Hải Phòng
Bản đồ Xã Hợp Tiến, Hải Phòng

Bản đồ Xã An Phú, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã An Bình, xã An Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cộng Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 70 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Phú.

Bản đồ Xã An Phú, Hải Phòng
Bản đồ Xã An Phú, Hải Phòng

Bản đồ Xã Thanh Hà, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn Thanh Hà, xã Thanh Sơn (huyện Thanh Hà) và xã Thanh Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Hà.

Bản đồ Xã Thanh Hà, Hải Phòng
Bản đồ Xã Thanh Hà, Hải Phòng

Bản đồ Xã Hà Tây, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Tân An, xã An Phượng vàmột phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Hà Tây.

Bản đồ Xã Hà Tây, Hải Phòng
Bản đồ Xã Hà Tây, Hải Phòng

Bản đồ Xã Hà Bắc, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Tân Việt (huyện Thanh Hà), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Việt và phần còn lại của xã Hồng Lạc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 33 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hà Bắc.

Bản đồ Xã Hà Bắc, Hải Phòng
Bản đồ Xã Hà Bắc, Hải Phòng

Bản đồ Xã Hà Nam, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang,một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh An và một phần diện tích tự nhiên của xã Hòa Bình thành xã mới có tên gọi là xã Hà Nam.

Bản đồ Xã Hà Nam, Hải Phòng
Bản đồ Xã Hà Nam, Hải Phòng

Bản đồ Xã Hà Đông, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Hà Đông.

Bản đồ Xã Hà Đông, Hải Phòng
Bản đồ Xã Hà Đông, Hải Phòng

Bản đồ Xã Mao Điền, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Tân Trường, xã Cẩm Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Điền thành xã mới có tên gọi là xã Mao Điền.

Bản đồ Xã Mao Điền, Hải Phòng
Bản đồ Xã Mao Điền, Hải Phòng

Bản đồ Xã Cẩm Giàng, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại của xã Phúc Điền sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 81 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Giàng.

Bản đồ Xã Cẩm Giàng, Hải Phòng
Bản đồ Xã Cẩm Giàng, Hải Phòng

Bản đồ Xã Cẩm Giang, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn Cẩm Giang, xã Định Sơn và xã Cẩm Hoàng thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Giang.

Bản đồ Xã Cẩm Giang, Hải Phòng
Bản đồ Xã Cẩm Giang, Hải Phòng

Bản đồ Xã Tuệ Tĩnh, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm Văn thành xã mới có tên gọi là xã Tuệ Tĩnh.

Bản đồ Xã Tuệ Tĩnh, Hải Phòng
Bản đồ Xã Tuệ Tĩnh, Hải Phòng

Bản đồ Xã Kẻ Sặt, Hải Phòng

Quy mô dân số củaxã Vĩnh Hưng vàxã Hùng Thắng (huyện Bình Giang), thị trấn Kẻ Sặt và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Kẻ Sặt.

Bản đồ Xã Kẻ Sặt, Hải Phòng
Bản đồ Xã Kẻ Sặt, Hải Phòng

Bản đồ Xã Bình Giang, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Tân Việt (huyện Bình Giang), Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ Bì và phần còn lại của xã Vĩnh Hồng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 85 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bình Giang.

Bản đồ Xã Bình Giang, Hải Phòng
Bản đồ Xã Bình Giang, Hải Phòng

Bản đồ Xã Đường An, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích tự nhiên của xã Thái Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đường An.

Bản đồ Xã Đường An, Hải Phòng
Bản đồ Xã Đường An, Hải Phòng

Bản đồ Xã Thượng Hồng, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Bình Xuyên (huyện Bình Giang), một phần diện tích tự nhiên của xã Thanh Tùng,

Bản đồ Xã Thượng Hồng, Hải Phòng
Bản đồ Xã Thượng Hồng, Hải Phòng

xã Đoàn Tùng và phần còn lại củacác xã Thúc Kháng,Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương,Thái Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 87 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Hồng.

Bản đồ Xã Gia Lộc, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Gia Tiến, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc.

Bản đồ Xã Gia Lộc, Hải Phòng
Bản đồ Xã Gia Lộc, Hải Phòng

Xã Yết Kiêu và một phần diện tích tự nhiên của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc) thành xã mới có tên gọi là xã Gia Lộc.

Bản đồ Xã Yết Kiêu, Hải Phòng

Sắp xếp phần còn lại của xã Thống Nhất sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 31 Điều này,

Bản đồ Xã Yết Kiêu, Hải Phòng
Bản đồ Xã Yết Kiêu, Hải Phòng

Phần còn lại của xã Lê Lợi(huyện Gia Lộc) và xã Yết Kiêu sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Yết Kiêu.

Bản đồ Xã Gia Phúc, Hải Phòng

Toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thống Kênh, xã Đoàn Thượng,

Bản đồ Xã Gia Phúc, Hải Phòng
Bản đồ Xã Gia Phúc, Hải Phòng

Một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Đức và phần còn lại của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phúc.

Bản đồ Xã Trường Tân, Hải Phòng

Quy mô dân số củaxã Phạm Trấn, xã Nhật Quang,phần còn lại của các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức

Bản đồ Xã Trường Tân, Hải Phòng
Bản đồ Xã Trường Tân, Hải Phòng

Sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 91 Điều này và một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Thanh Miện thành xã mới có tên gọi là xã Trường Tân.

Bản đồ Xã Tứ Kỳ, Hải Phòng

Toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tứ Kỳ vàcác xã Minh Đức, Quang Khải, Quang Phục thành xã mới có tên gọi là xã Tứ Kỳ.

Bản đồ Xã Tứ Kỳ, Hải Phòng
Bản đồ Xã Tứ Kỳ, Hải Phòng

Bản đồ Xã Tân Kỳ, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Đại Hợp (huyện Tứ Kỳ), Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích tự nhiên của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) thành xã mới có tên gọi là xã Tân Kỳ.

Bản đồ Xã Tân Kỳ, Hải Phòng
Bản đồ Xã Tân Kỳ, Hải Phòng

Bản đồ Xã Đại Sơn, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Bình Lãng, xã Đại Sơn, phần còn lại của xã Thanh Hải sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 77 Điều này và phần còn lại của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 94 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đại Sơn.

Bản đồ Xã Đại Sơn, Hải Phòng
Bản đồ Xã Đại Sơn, Hải Phòng

Bản đồ Xã Chí Minh, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã An Thanh, Văn Tố và Chí Minh thành xã mới có tên gọi là xã Chí Minh

Bản đồ Xã Chí Minh, Hải Phòng
Bản đồ Xã Chí Minh, Hải Phòng

Bản đồ Xã Lạc Phượng, Hải Phòng

Toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quang Trung (huyện Tứ Kỳ), xã Lạc Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Động thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Phượng.

Bản đồ Xã Lạc Phượng, Hải Phòng
Bản đồ Xã Lạc Phượng, Hải Phòng

Bản đồ Xã Nguyên Giáp, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh và phần còn lại của xã Tiên Động sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 97 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nguyên Giáp.

Bản đồ Xã Nguyên Giáp, Hải Phòng
Bản đồ Xã Nguyên Giáp, Hải Phòng

Bản đồ Xã Ninh Giang, Hải Phòng

Toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ninh Giang vàcác xã Vĩnh Hòa (huyện Ninh Giang), Hồng Dụ, Hiệp Lực thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Giang.

Bản đồ Xã Ninh Giang, Hải Phòng
Bản đồ Xã Ninh Giang, Hải Phòng

Bản đồ Xã Vĩnh Lại, Hải Phòng

Toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ứng Hòe, Tân Hương và Nghĩa An thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lại.

Bản đồ Xã Vĩnh Lại, Hải Phòng
Bản đồ Xã Vĩnh Lại, Hải Phòng

Bản đồ Xã Khúc Thừa Dụ, Hải Phòng

Quy mô dân số củaxã Bình Xuyên và xã Hồng Phong (huyện Ninh Giang), xã Kiến Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Khúc Thừa Dụ.

Bản đồ Xã Khúc Thừa Dụ, Hải Phòng
Bản đồ Xã Khúc Thừa Dụ, Hải Phòng

Bản đồ Xã Tân An, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Tân Phong (huyện Ninh Giang), An Đức và Đức Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.

Bản đồ Xã Tân An, Hải Phòng
Bản đồ Xã Tân An, Hải Phòng

Bản đồ Xã Hồng Châu, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Tân Quang, Văn Hội và Hưng Long thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Châu.

Bản đồ Xã Hồng Châu, Hải Phòng
Bản đồ Xã Hồng Châu, Hải Phòng

Bản đồ Xã Thanh Miện, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường và phần còn lại của thị trấn Thanh Miện sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 92 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Miện.

Bản đồ Xã Thanh Miện, Hải Phòng
Bản đồ Xã Thanh Miện, Hải Phòng

Bản đồ Xã Bắc Thanh Miện, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Hồng Quang, Lam Sơn và Lê Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Thanh Miện.

Bản đồ Xã Bắc Thanh Miện, Hải Phòng
Bản đồ Xã Bắc Thanh Miện, Hải Phòng

Bản đồ Xã Hải Hưng, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Tân Trào (huyện Thanh Miện), Ngô Quyền và Đoàn Kết thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hưng.

Bản đồ Xã Hải Hưng, Hải Phòng
Bản đồ Xã Hải Hưng, Hải Phòng

Bản đồ Xã Nguyễn Lương Bằng, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Phạm Kha, xã Nhân Quyền, phần còn lại của xã Thanh Tùng và xã Đoàn Tùng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 88 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Lương Bằng.

Bản đồ Xã Nguyễn Lương Bằng, Hải Phòng
Bản đồ Xã Nguyễn Lương Bằng, Hải Phòng

Bản đồ Xã Nam Thanh Miện, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Hồng Phong(huyện Thanh Miện), Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng Nam thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thanh Miện.

Bản đồ Xã Nam Thanh Miện, Hải Phòng
Bản đồ Xã Nam Thanh Miện, Hải Phòng

Bản đồ Xã Phú Thái, Hải Phòng

Bản đồ Xã Phú Thái, Hải Phòng
Bản đồ Xã Phú Thái, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn Phú Thái, các xã Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lạicủa xã Thượng Quận sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 42 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Phú Thái.

Bản đồ Xã Lai Khê, Hải Phòng

Toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lai Khê, phần còn lại của xã Vũ Dũng, xã Tuấn Việt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 70 Điều này.

Bản đồ Xã Lai Khê, Hải Phòng
Bản đồ Xã Lai Khê, Hải Phòng

Phần còn lại của xã Cộng Hoà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 70, khoản 75 Điều này, phần còn lại của xã Thanh An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 79 Điều này và phần còn lại của xã Cẩm Việt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 78 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Lai Khê.

Bản đồ Xã An Thành, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc (huyện Kim Thành), Kim Tân và Kim Đính thành xã mới có tên gọi là xã An Thành.

Bản đồ Xã An Thành, Hải Phòng
Bản đồ Xã An Thành, Hải Phòng

Bản đồ Xã Kim Thành, Hải Phòng

Bản đồ Xã Kim Thành, Hải Phòng
Bản đồ Xã Kim Thành, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và phần còn lại của xã Hòa Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 79 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Kim Thành.

Bản đồ Đặc khu Cát Hải, Hải Phòng

Toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củathị trấn Cát Hải, thị trấn Cát Bà và các xã Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Cát Hải.

Bản đồ Đặc khu Cát Hải, Hải Phòng
Bản đồ Đặc khu Cát Hải, Hải Phòng

Bản đồ Đặc khu Bạch Long Vĩ, Hải Phòng

Toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Bạch Long Vĩ thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Bạch Long Vĩ.

Bản đồ Đặc khu Bạch Long Vĩ, Hải Phòng
Bản đồ Đặc khu Bạch Long Vĩ, Hải Phòng

Bản đồ quy hoạch các quận, huyện Hải Phòng 

Trong bản đồ quy hoạch Hải Phòng, thành phố không chỉ tập trung nâng cấp cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế tại khu vực, mà thành phố quy hoạch đồng đều tại các quận, huyện thuộc tỉnh Hải Phòng. Dưới đây là những mục tiêu quy hoạch chi tiết của các quận huyện tại Hải Phòng.

Để có cái nhìn tổng quan về sự phân bố và phát triển của các khu vực này, bạn có thể download bản đồ quy hoạch Hải Phòng từ các nguồn chính thống, giúp việc tra cứu thông tin quy hoạch trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. Việc sở hữu bản đồ này không chỉ giúp bạn nắm bắt được thông tin quy hoạch chính xác mà còn giúp đưa ra quyết định đầu tư thông minh cho các dự án trong tương lai.

Bản đồ quy hoạch quận Ngô Quyền, Hải Phòng

Quận Ngô Quyền thuộc quận đô thị của tp Hải Phòng có vị trí địa lý rất thuận lợi khi tiếp giáp với:

Bản đồ quy hoạch quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch quận Ngô Quyền, Hải Phòng

Đang xem bài viết Bản đồ quy hoạch Hải Phòng. Hãy click vào từ khóa **check quy hoạch** để tra cứu quy hoạch chi tiết, chính xác và cập nhật mới nhất.

  • Phía Đông: Giáp với quận Hải An
  • Phía Tây: Giáp với quận Lê Chân và Hồng Bàng
  • Phía Nam: Giáp với quận Hải An, Lê Chân, Dương Kinh
  • Phía Bắc: Giáp với  Sông Cấm, huyện Thủy Nguyên
Đề án và thông tin quy hoạch quận Ngô Quyền Hải Phòng
Đề án và thông tin quy hoạch quận Ngô Quyền Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch quận Ngô Quyền Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch quận Ngô Quyền Hải Phòng

Đề án quy hoạch quận Ngô Quyền Hải Phòng đã được phê duyệt theo quyết định số  2224/QĐ-UBND thành phố Hải Phòng điều chỉnh kế hoạch quy hoạch quận đến năm 2025. Trong đó, mục tiêu quy hoạch quận Ngô Quyền thành các phân khu chức năng với gồm 14 phân khu và những công trình chức năng tại mỗi phân khu đó. Bên cạnh đó, tổ chức xây dựng và tạo không gian cảnh quan, kiến trúc và thiết kế đô thị, giao thông, điện nước,.. 

Đang xem bài viết Bản đồ quy hoạch Hải Phòng. Hãy click vào từ khóa **check quy hoạch** để tra cứu quy hoạch chi tiết, chính xác và cập nhật mới nhất.

Bản đồ quy hoạch quận Hồng Bàng, Hải Phòng

Hồng Bàng là quận cửa ngõ giao thông của Hải Phòng, có vị trị kết nối Hà Nội, Quảng Ninh, tạo ra vùng tam giác kinh tế phía Bắc bao gồm Hà Nội- Hải Phòng- Quảng  Ninh. Có vị trí tiếp giáp với:

  • Phía Đông: Giáp với quận Ngô Quyền;
  • Phía Tây và Tây Nam: Giáp với huyện An Dương;
  • Phía Nam: Giáp với quận Lê Chân;
  • Phía Bắc: Giáp với huyện Thủy Nguyên
Bản đồ quy hoạch của phường Hùng Vương thuộc quận Hồng Bàng Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch của phường Hùng Vương thuộc quận Hồng Bàng Hải Phòng

Quận Hồng Bàng hiện nay bao gồm 11 phường và trong kế hoạch quy hoạch quận Hồng Bàng, Hải Phòng, tỉnh tập trung phát triển theo đồ án quy hoạch Hải Phòng đến năm 2030.

Trong đó,quận Hồng Bàng sẽ được quy hoạch theo mô hình đô thị dịch vụ, hiện đại, đô thị văn minh đến năm 2030. Đối với các đồ án quy hoạch hạ tầng khác sẽ được quận giữ nguyên như đề án quy hoạch quận đến năm 2025 đã được phê duyệt năm 2014. 

Bản đồ quy hoạch quận Kiến An, Hải Phòng

Theo đồ án quy hoạch quận Kiến An đến năm 2025 và tầm nhìn 2050 thì đây là quận thuộc thành phố Hải Phòng với gồm 15 phường và có vị trí địa lý như sau:

Bản đồ quy hoạch quận Kiến An, Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch quận Kiến An, Hải Phòng
  • Phía Bắc: tiếp giáp với sông Lạch Tray, giáp huyện An Dương và quận Lê Chân.
  • Phía Nam: tiếp giáp với sông Đa Độ, huyện An Lão và huyện Kiến Thụy.
  • Phía Đông: tiếp giáp quận Dương Kinh.
  • Phía Tây: giáp với thị trấn Trường Sơn, huyện An Lão.

👉 Xem ngay Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Hải Phòng

Theo tính chất quy hoạch quận Kiến An định hướng phát triển quận đến năm 2025 trở thành một trong những quận trung tâm của đô thị loại I. Bên cạnh đó, trở thành trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, kinh tế của quận và thành phố. Phát triển quận với nhiều khu đô thị sinh thái và khu du lịch. Cải tạo các công trình, kiến trúc, giao thông, hạ tầng, các khu công nghiệp, nhà ở,.. để đồng bộ với quy hoạch Hải Phòng tổng thể. 

Bản đồ quy hoạch của quận Lê Chân, Hải Phòng

Quận Lê Chân là quận nằm trung tâm thành phố Hải Phòng với vị trí địa lý tiếp giáp như: 

  • Phía Bắc: Giáp với quận Hồng Bàng
  • Phía Nam: Giáp với quận Dương Kinh
  • Phía Đông: Giáp với quận Ngô Quyền
  • Phía Tây: Giáp với quận Kiến An, huyện An Dương
Bản đồ quy hoạch tại quận Lê Chân Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch tại quận Lê Chân Hải Phòng

Theo quy hoạch quận Lê Chân đến năm 2025 và tầm nhìn 2030 được thực hiện theo quyết định số 1931/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 được phê duyệt theo đồ án quy hoạch của viện quy hoạch Hải Phòng đã điều chỉnh nội dung bổ sung năm 2018. Trong đó, nội dung quy hoạch quận Lê Chân Hải Phòng cơ bản như sau: 

Bản đồ quy hoạch quận Lê Chân, Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch quận Lê Chân, Hải Phòng

👉 Xem ngay Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Hải Phòng

  • Quy hoạch quận Lê Chân đến năm 2025 trở thành khu đô thị loại 1 đồng thời là trung tâm hành chính chính trị cấp quận
  • Trở thành khu vực quan trong trong vị trí quốc phòng và an ninh
  • Trung tâm hành chính, chính trị, y tế, du lịch, thương mại và các dịch vụ của thành phố và quận 
  • Trung tâm giáo dục của vùng.
  • Ngoài ra, quận Lê Chân còn chú trọng quy hoạch không gian quận với các định hướng về cải tạo, xây dựng và nâng cấp các khu đô thị cũ, hình thành khu đô thị sinh thái bà khu đô thị mới. 
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Dương Kinh
Thông tin, bản đồ quy hoạch quận Dương Kinh

Đang xem bài viết Bản đồ quy hoạch Hải Phòng. Hãy click vào từ khóa **check quy hoạch** để tra cứu quy hoạch chi tiết, chính xác và cập nhật mới nhất.

Bản đồ quy hoạch quận Dương Kinh, Hải Phòng

Quận Dương Kinh có vị trí đặc biệt nhât thuộc phân khu phía Đông Nam của thành phố Hải Phòng. Có vị trí tiếp giáp với nhiều vụ vực trong thành phố như: 

Bản đồ quận Dương Kinh Hải Phòng
Bản đồ quận Dương Kinh Hải Phòng
  • Phía Bắc: Giáp với quận Lê Chân.
  • Phía Nam: Giáp với huyện Kiến Thụy.
  • Phía Tây: Giáp với quận Kiến An.
  • Phía Đông Bắc: Giáp với quận Hải An;
  • Phía Đông Nam: Giáp với quận Đồ Sơn.
Bản đồ quy hoạch Dương Kinh Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch Dương Kinh Hải Phòng

Theo Quyết định số 2392/QĐ-UBND của đồ án quy hoạch quận Dương Kinh – Hải Phòng đến năm 2025 đến năm 2050 nằm trong quy hoạch Hải Phòng tổng thể với những quyết định quy hoạch cơ bản như sau:

  • Quận tập trung quy hoạch và phát triển quy hoạch và phát triển quận thành khu đô thị loại I, khu đô thị tổng hợp tập trung các trung tâm thương mại, thể dục thể thao, văn hóa, khu công nghiệp sạch và nông nghiệp hướng theo công nghệ cao.
  • Trở thành trung tâm đầu mối giao thông đối ngoại.
  • Có vị trí quan trọng trong việc bảo vệ nền quốc phòng an ninh.

👉 Xem ngay Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Hải Phòng

Ngoài ra, quận chú trọng quy hoạch sử dụng đất và không gian , kiến trúc và cảnh quan của quận theo từng giai đoạn cụ thể từ nay đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050. 

Bản đồ quy hoạch quận Hải An, Hải Phòng

Quy hoạch quận Hải An, Hải Phòng được thực hiện trong phạm vi quy hoạch không gian của quận bao gồm; 

Bản đồ quy hoạch Hải An Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch Hải An Hải Phòng

Đang xem bài viết Bản đồ quy hoạch Hải Phòng. Hãy click vào từ khóa **check quy hoạch** để tra cứu quy hoạch chi tiết, chính xác và cập nhật mới nhất.

  • Phía Bắc: Giáp với quận Ngô Quyền, sông Bạch Đằng, sông Cấm và huyện Thủy Nguyên.
  • Phía Nam: Giáp với  sông Lạch Tray và quận Dương Kinh.
  • Phía Đông: Giáp tại cửa Nam Triệu và huyện Cát Hải.
  • Phía Tây: Giáp với quận Ngô Quyền và sông Lạch Tray.

Theo Quyết định số 1454/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch quận Hải An – Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050. Nội dung quy hoạch của quận Hải An như sau:

  • Phát triển quận thành đô thị xanh, đô thị hiện đại và văn mình.  Trở thành khu đô thị trung tâm hải phòng thuộc đô thị loại I. 
  • Khu đô thị công nghiệp- dịch vụ và hậu cần cảng 
  • Là trung tâm đầu mối giao thông đối ngoại trên tất cả tuyến đường sắt, bộ, thủy và hàng không. 
  • Phát triển khu đô thị sinh thái ven sông, biển và có công viên tập trung, khu vui chơi giải trí cấp vùng 
  • Trở thành nơi có vị trí trọng yếu trong chiến lược bảo vệ quốc phòng an ninh 
Đề án và định hướng quy hoạch quận Hải An- Hải Phòng
Đề án và định hướng quy hoạch quận Hải An- Hải Phòng

Quy hoạch không gian, cảnh quan và kiến trúc của quận chi tiết tại các phân khu chức năng gồm 12 vùng chức năng. Tổ chức trục không gian cảnh quan và quy hoạch các công trình điểm nhấn khác. Quy hoạch hệ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp điện nước, điện chiếu sáng, không gian ngầm, thông tin liên lạc,..

Bản đồ quy hoạch huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng

Trong quy hoạch Hải Phòng tổng thể, quy hoạch huyện Vĩnh Bảo là một trong những huyện phát triển kinh tế trọng điểm đối ngoại nhờ vào vị trí địa lý tiếp giáp với Thái Bình và Hải Dương trong đó:

Bản đồ quy hoạch huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng

Đang xem bài viết Bản đồ quy hoạch Hải Phòng. Hãy click vào từ khóa **check quy hoạch** để tra cứu quy hoạch chi tiết, chính xác và cập nhật mới nhất.

  • Phía Tây Bắc: Giáp với tỉnh Hải Dương
  • Phía Tây Nam và Nam: Giáp với tỉnh Thái Bình
  • Phía Đông và Đông Bắc: Giáp với huyện Tiên Lãng
Bản đồ và thông tin quy hoạch huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng
Bản đồ và thông tin quy hoạch huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng

Bản đồ và thông tin quy hoạch huyện Vĩnh Bảo được phê duyệt vào ngày 21/5/2009 theo Quyết định số 894/QĐ-UB được thông qua với những nội dung quy hoạch Vĩnh Bảo phát triển đồng đều về cơ sở hạ tầng.

Nghiên cứu quy hoạch giao thông, khu đô thị, hệ thống hạ tầng xã hội nhằm phát huy được những thế mạnh trọng điểm của vùng. Đồng thời là động lực để huyện Vĩnh bảo phát triển kinh tế, góp phần trong quy hoạch Hải Phòng chung. 

👉 Xem ngay Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Hải Phòng

Bản đồ quy hoạch quận Đồ Sơn, Hải Phòng

Quận Đồ Sơn nằm ở phía Đông Nam của thành phố Hải Phòng và có vị trí địa lý tiếp giáp với các khu vực như: 

Bản đồ quy hoạch quận Đồ Sơn Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch quận Đồ Sơn Hải Phòng
  • Phía Tây: Giáp với huyện Kiến Thụy
  • Phía Nam: Giáp với quận Dương Kinh
  • Các phía còn lại giáp Biển Đông.

Mục tiêu chính của quy hoạch và phát triển quận Đồ Sơn đó chính là phát triển quận thành trung tâm đô thị, du lịch trọng điểm của thành phố và vùng duyên hải Bắc Bộ. Theo căn cứ của Quyết định 1448/QĐ-TTg quận đã xác định khu du lịch Đồ Sơn và Cát Bà, Hạ Long sẽ là khu du lịch nghỉ dưỡng cấp quốc gia, và là một trong những trung tâm du lịch khu vực duyên hải Bắc Bộ. 

Phối cảnh không gian tổng thể quy hoạch huyện Đồ Sơn thành phố Hải Phòng
Phối cảnh không gian tổng thể quy hoạch huyện Đồ Sơn thành phố Hải Phòng

Ngoài ra, nội dung quy hoạch của quận cũng tập trung vào quy hoạch các dự án mới, trong đó khu phức hợp du lịch, dịch vụ và nghỉ dưỡng sinh thái của FLC sẽ được điều chỉnh quy hoạch thành sân golf quốc tế Đồ Sơn. Thêm vào đó, những khu lấn biển phía Tây Nam sẽ được khai thác triệt để những lợi thế về cảnh quan và môi trường hiện hữu của khu vực. 

👉 Xem ngay Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Hải Phòng

Bản đồ quy hoạch huyện Tiên Lãng, Hải Phòng

Huyện Tiên Lãng nằm ở phía Tây Nam Hải Phòng có các vị trí địa lý tiếp giáp như:

bản đồ quy hoạch huyện Tiên Lãng Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch huyện Tiên Lãng Hải Phòng

Đang xem bài viết Bản đồ quy hoạch Hải Phòng. Hãy click vào từ khóa **check quy hoạch** để tra cứu quy hoạch chi tiết, chính xác và cập nhật mới nhất.

  • Phía Tây và Tây Nam: Giáp với huyện Vĩnh Bảo.
  • Phía Đông Bắc: Giáp với Tứ Kỳ và Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.
  • Phía Bắc: Giáp với An Lão và Kiến Thụy.
  • Phía Đông: Tiếp giáp với biển Đông.
  • Phía Đông Nam: Giáp với Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.

Phạm vi quy hoạch của huyện Tiên Lãng về địa giới hành chính bao gồm 1 thị trấn là thị trấn Tiên Lãng và 22 xã như: Cấp Tiến, Đại Thắng, Bắc Hưng, Bạch Đằng,  Hùng Thắng, Khởi Nghĩa, Đoàn Lập, Đông Hưng, Quang Phục, Quyết Tiến, Kiến Thiết, Nam Hưng, Tây Hưng, Tiên Minh, Tiên Thắng, Tiên Cường, Tiên Tiến, Tiên Hưng Tiên Thanh, Tự Cường, Vinh Quang và Toàn Thắng.

Bản đồ quy hoạch của huyện Tiên Lãng
Bản đồ quy hoạch của huyện Tiên Lãng

Bản đồ quy hoạch huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng

Huyện Thủy Nguyên là một trong những huyện lớn thuộc khu vực phía bắc của TP Hải Phòng. Đặc biệt, huyện Thủy Nguyên nằm bên sông Bạch  Đằng và có vị trí địa lý tiếp giáp với các vùng và tỉnh thành như:

Bản đồ quy hoạch thủy nguyên hải phòng
Bản đồ quy hoạch thủy nguyên Hải Phòng
  • Phía Đông: Giáp với thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
  • Phía Tây: Giáp với thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương.
  • Phía Nam: Giáp với các quận Hồng Bàng, Ngô Quyền và Hải An.
  • Phía Tây Nam: tiếp Giáp với huyện An Dương.
  • Phía Bắc: Giáp với thành phố Uông Bí và thị xã Đông Triều (đều thuộc tỉnh Quảng Ninh).
Bản đồ quy hoạch của huyện Thủy Nguyên Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch của huyện Thủy Nguyên Hải Phòng

Hiện nay theo quy hoạch Hải Phòng nói chúng và quy hoạch huyện Thủy Nguyên nói riêng, tại huyện Thủy Nguyên có rất nhiều dự án trọng điểm đã và đang được thủ tướng và UBND Hải Phòng phê duyệt, trong đó có các dự án như:

👉 Xem ngay Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Hải Phòng

Quy hoạch khu đô thị mới Bắc Sông Cấm với quy mô 1.445 ha đã được thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1131/QĐ-TTg ngày 24/6/2016.

Quy hoạch khu công nghiệp, dịch vụ và khu đô thị VSIP Hải Phòng với quy mô diện tích 1.566 ha đã được chấp thuận bởi thủ tướng Chính phủ và UBND thành phố theo Quyết định số 2112/QĐ-UBND phê duyệt chi tiết tỷ lệ 1/2000. 

Bên cạnh đó, huyện chú trọng quy hoạch các công trình nâng cấp và cải tạo các tuyến đường Máng nước tại chân cầu Bính nối với đường 359 của thị trấn Núi Đèo. Hoặc quy hoạch khu liên hợp, khu xử lý chất thải rắn Gia Minh thuộc vào dự án thoát nước mưa, nước thải của Hải Phòng giai đoạn 1

Bản đồ quy hoạch huyện Kiến Thụy, Hải Phòng

Huyện Kiến Thụy nằm ở phía Đông Nam và ven trung tâm thành phố Hải Phòng và 2 thị trấn, 17 xã với những vị trí địa lý tiếp giáp như:

Bản đồ kiến thụy hải phòng
Bản đồ kiến thụy hải phòng
  • Phía Bắc và phía Đông: Tiếp giáp với các quận Dương Kinh, Đồ Sơn và Vịnh Bắc bộ;
  • Phía Nam: Giáp với huyện Tiên Lãng;
  • Phía Tây: Giáp với quận Kiến An và huyện An Lão.

Quy hoạch huyện Kiến Thụy nằm trong quy hoạch Hải Phòng trong giai đoạn đến năm 2030 với những nội dung quy hoạch các tuyến đường giao thông trọng điểm đi qua các đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng dài 10km, tuyến đường cao tốc Ninh Bình- Hải Phòng-Bắc Ninh

Bản đồ quy hoạch huyện An Lão, Hải Phòng

Theo quy hoạch huyện An Lão nằm tại phía ty nam cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 18km với bao gồm 2 thị trấn và 35 xã không tiếp giáp biển như:

Bản đồ An Lão,Hải Phòng
Bản đồ An Lão,Hải Phòng
  • Phía Bắc: Giáp với quận Kiến An
  • Phía Nam: Giáp với huyện Tiên Lãng
  • Phía Tây: Giáp với các huyện Thanh Hà và Kim Thành tỉnh Hải Dương
  • Phía Đông: Giáp huyện Kiến Thụy.

Huyện An Lão hiện này bao gồm có 2 thị trấn là An Lão và Trường Sơn, gồm 15 xã như: Bát Tràng, Quang Trung, Quang Hưng Trường Thọ, Trường Thành, Quốc Tuấn, An Tiến, Tân Dân, An Thắng, Tân Viên, Chiến Thắng, Thái Sơn, Mỹ Đức, An Thọ, An Thái. 

bản đồ quy hoạch huyện An Lão, Hải Phòng
bản đồ quy hoạch huyện An Lão, Hải Phòng

Theo quy hoạch phân khu chức năng chung trong quy hoạch Hải Phòng sẽ phát triển các khu vực quận như: quận Hồng Bàng sẽ mở rộng sang huyện An Dương và thuộc một phần của huyện An Lão. Theo đó, là những điều chỉnh về giao thông và các cơ sở hạ tầng khác nhằm mang lại sự toàn diện trong quy hoạch huyện An Lão và quy hoạch thành phố Hải Phòng chung. 

👉 Xem ngay Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Hải Phòng

Bản đồ quy hoạch huyện An Dương, Hải Phòng

Huyện An Dương là huyện được tách từ huyện An Hải cũ từ năm 2002 sau đó trở thành huyện nằm ở phía Tây của Hải Phòng với những vị trí địa lý như:

Bản đồ quy hoạch huyện An Dương, Hải Phòng
Bản đồ quy hoạch huyện An Dương, Hải Phòng

Đang xem bài viết Bản đồ quy hoạch Hải Phòng. Hãy click vào từ khóa **check quy hoạch** để tra cứu quy hoạch chi tiết, chính xác và cập nhật mới nhất.

  • Phía Đông: Giáp với quận Hồng Bàng, Lê Chân.
  • Phía Tây: Giáp với huyện Kim Thành
  • Phía Tây bắc: Giáp với thị xã Kinh Môn (tỉnh Hải Dương).
  • Phía Nam: Giáp với quận Kiến An
  • Phía Tây Nam: Giáp với huyện An Lão.
  • Phía Bắc: Giáp với huyện Thủy Nguyên.

Theo quy hoạch xây dựng chung của thành phố Hải Phòng năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 thì Trong quy hoạch của huyện An Dương sẽ được điều chỉnh một phần vào quy hoạch quận Hồng Bàng mở rộng,  phần còn lại sẽ hình thành quận Tây Bắc và quận An Dương.

Bản đồ quy hoạch của huyện Bạch Long Vỹ, Hải Phòng

Huyện Bạch Long Vỹ là huyện đảo của thành phố Hải Phòng với diện tích rất nhỏ là 3,2 km2. Vị trí và khoảng cách của huyện khá xa với trung tâm thành phố khi cách cảng cá Hải Phòng 135km về phía Đông Nam.

Bản đồ huyện bạch long vỹ, hải phòng
Bản đồ huyện Bạch Long Vỹ, Hải Phòng

Đang xem bài viết Bản đồ quy hoạch Hải Phòng. Hãy click vào từ khóa **check quy hoạch** để tra cứu quy hoạch chi tiết, chính xác và cập nhật mới nhất.

Quy hoạch huyện Bạch Long Vỹ cũng đã được thực hiện theo Quyết định số 1056/QĐ-UBND ngày 01/6/2009 do UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt theo tỷ lệ 1/2000

Bản đồ quy hoạch của  huyện Bạch Long Vỹ
Bản đồ quy hoạch của  huyện Bạch Long Vỹ

Bản đồ quy hoạch huyện Cát Hải, Hải Phòng

Quy hoạch huyện Cát Bà nằm trong định hướng chung quy hoạch Hải Phòng. Trong đó, kế hoạch quy hoạch huyện đảo Cát Bà trên quy mô 5.007 ha trong đó;

Bản đồ huyện Cát Hải Hải Phòng
Bản đồ huyện Cát Hải Hải Phòng

Đang xem bài viết Bản đồ quy hoạch Hải Phòng. Hãy click vào từ khóa **check quy hoạch** để tra cứu quy hoạch chi tiết, chính xác và cập nhật mới nhất.

  • Khu vực đảo Cát Hải là 2.650 ha.
  • Khu cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng cà khu thu phí thuế hải quan có diện tích 2357,34 ha.

Về tính chất quy hoạch, thì huyện Cát Bà sẽ trở thành “ Đảo thông minh” với những chức năng chính như: Khu phi thuế quan, cảng cửa ngõ quốc tế, khu tái định cư- nhà ở công nhân, KCN- kho hàng, dịch vụ và những công trình phụ trợ khác. Đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nền an ninh quốc phòng.

Hiện nay, thành phố đã hoàn tất đồ án điều chỉnh quy hoạch huyện Cát Hải và đã được UBND thành phố phê duyệt. 

Quy hoạch tổng thể đảo thông minh Cát Hải Hải Phòng
Quy hoạch tổng thể đảo thông minh Cát Hải Hải Phòng

Những thông tin quy hoạch tại các quận, huyện Hải Phòng góp phần xây dựng vào quy hoạch Hải Phòng đồng bộ, bền vững. Trong những giai đoạn tiếp theo, thành phố sẽ có những đề án chỉnh sửa bổ sung khác để phù hợp hơn với xu hướng và tiềm năng phát triển của từng khu vực. 

👉 Xem ngay Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Hải Phòng

Hướng dẫn tra cứu thông tin quy hoạch tại Hải Phòng

Các định hướng phát triển trong quy hoạch Hải Phòng không chỉ là những phương án phát triển chung của thành phố, mà nó còn mang lại những lợi ích đầu tư hấp dẫn cho những nhà đầu tư bất động sản. Để tra cứu quy hoach Hải Phòng trực tuyến, bạn có thể tham khảo tra cứu thông tin tại các trang web chính thức của tỉnh thành đó.

Nếu là tra cứu quy hoạch Hải Phòng, bạn vào cổng thông tin điện tử thành phố Hải Phòng như: haiphong.gov.vn để biết thêm thông tin quy hoạch của nhiều quận huyện Hải Phòng 

Hướng dẫn tra cứu thông tin quy hoạch thành phố  Hải Phòng
Hướng dẫn tra cứu thông tin quy hoạch thành phố  Hải Phòng

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng nền tảng tra cứu quy hoạch Meey map. Đây là ứng dụng, nền tảng tra cứu bất động sản thông minh, nó cho phép bạn xem được những thông tin chi tiết nhất về quy hoạch cũng như phạm vi, diện tích quy hoạch của khu đất đó. Ngoài ra, khi tra quy hoạch Hải Phòng bằng Meey map, bạn còn có thể so sánh lớp quy hoạch và chưa quy hoạch để so sánh được sự khác biệt trong những đề án quy hoạch trước đó của thành phố. 

Bên cạnh đó, ứng dụng còn cho phép bạn tìm kiếm thông tin bán bất động sản và hiện thị chúng trên bản đồ. Dựa vào đó, bạn có thể đánh giá được sự phát triển cũng như tiềm năng đầu tư của khu vực rao bán đất đó trong tương lai.

Để tra thông tin quy hoạch Hải Phòng cũng như các tỉnh thành khác bằng Meey map, bạn có thể tham khảo hướng dẫn tại đây

Mục tiêu quy hoạch Hải Phòng

Thành phố Hải Phòng là thành phố ven biển và thuộc đồng bằng sông Hồng. Với đặc điểm phát triển đa dạng ngành nghề, đặc biệt là nơi tập trung các khu công nghiệp, cảng biển lớn nhất nước hiện nay. Hải Phòng đã mang lại giá trị phát triển kinh tế cao không chỉ cho thành phố Hải Phòng và khu vực Bắc Bộ nói chung 

Quy hoạch thành phố Hải Phòng
Quy hoạch thành phố Hải Phòng

Xem quy hoạch PHÓNG TO tại đây

Tầm nhìn quy hoạch Hải Phòng 

Trong tầm nhìn quy hoạch Hải Phòng đến năm 2030, thành phố quyết tâm phát triển và định hướng phát triển thành phố Hải Phòng trở thành nơi phát triển các mối quan hệ kinh tế và xã hội với các vùng thuộc duyên hải Bắc Bộ, trở thành vùng kinh tế trọng điểm của Bắc bộ và cả nước. 

Trong đó, thành phố đã đề xuất các định hướng phát triển bao gồm: 

  • Đề xuất mô hình phát triển Hải Phòng dựa trên nguyên tắc gắn kết những đô thị trong vùng duyên hải Bắc Bộ, phát triển không gian đô thị và cảnh quan thiên nhiên của vùng 
  • Phát triển không gian của thành phố và quy hoạch theo tiêu chuẩn trung tâm các đô thị vệ tinh, các thị trấn và xã trong quan hệ phát triển bền vững thành phố Hải Phòng
  • Đưa ra các phương án quy hoạch vùng chức năng, xác định vùng phát triển đô thị, phát triển công nghiệp, thủy sản, nông nghiệp và những vùng phát triển sinh thái khu du lịch nghỉ dưỡng, vùng bảo tồn thiên nhiên. 
  • Để xuất chỉ tiêu về phát triển kinh tế kỹ thuật để phù hợp với mô hình phát triển của thành phố, từng khu vực chức năng, điều kiện địa hình, và từng giai đoạn phát triển của vùng. 

>>> Có thể bạn quan tâm: Bản đồ quy hoạch quận Ngô Quyền Hải Phòng mới nhất & Cách tra cứu

Mục tiêu và tầm nhìn quy hoạch thành phố Hải Phòng, bản đồ quy hoạch chung Hải Phòng
Mục tiêu và tầm nhìn quy hoạch thành phố Hải Phòng. Bản đồ quy hoạch chung Hải Phòng

👉 Xem ngay Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Hải Phòng

Mục tiêu quy hoạch Hải Phòng 

Mục tiêu quy hoạch Hải Phòng đến năm 2030 là xây dựng thành phố hiện đại, phát triển bền vững nhưng vấn giữ được sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ mộ trường, bảo vệ những di tích lịch sử, di sản, danh lam thắng cảnh, đảm bảo an ninh quốc phòng hương đến liên kết vùng để phát triển thành phố văn minh hiện đại. Trở thành thành phố có nhiều đóng góp cho nền kinh tế của khu vực phía Bắc và cả nước, từng bước trở thành trung tâm công nghiệp, du lịch dịch vụ, dịch vụ cảng và thương mại tài chính của khu vực Đông Nam Á. 

Đồng thời trong định hướng quy hoạch Hải Phòng còn phát huy được vị thế và vai trò của thành phố trong mối quan hệ giữa các vùng duyên hải Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng điểm của phía Bắc và cả nước, quốc tế. Bên canh đó, phát triển thành phố đồng bộ trong việc xây dựng, cải tạo và nâng cấp đô thị. Phát triển không gian đô thị, hệ thống hạ tầng, vùng nông thôn, hệ thống hạ tầng xã hội đồng bộ và bảo vệ môi trường. 

Cuối cùng là phát triển một thành phố hiện đại và có bản sắc riêng, phát huy được những thế mạnh đặc thù của thành phố là địa hình vừa có núi, sông, biển,.. Tạo thêm nhiều sức hút về đô thị, bảo vệ được cảnh quan thiên nhiên và đời sống người dân được cải thiện. 

Thông tin quy hoạch giao thông thành phố Hải Phòng. 

Quy hoạch giao thông Hải Phòng chú trọng đầu tư và cải tạo những tuyến đường trọng điểm, phục vụ cho nhu cầu đi lại cũng như phát triển kinh tế của khu vực. Trong bản đồ quy hoạch Hải Phòng cũng thể hiện rõ những quan điểm quy hoạch giao thông của thành phố.

Quan điểm phát triển giao thông Hải Phòng

Thành phố Hải Phòng phát triển giao thông vận tải của toàn thành phố phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của thành phố. Các chiến lược quy hoạch giao thông thuộc cấp quốc gia, giao thông vùng kinh tế trọng điểm, nhằm phát triển hệ thống giao thông bền vững. Tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng, và hướng đến mục tiêu thành phố Cảng xanh, hiện đại và văn minh. 

Đồng thời, phát triển thêm các mạng lưới giao thông một cách đồng bộ trên cơ sở phát huy được những lợi thế của thành phố Hải Phòng. Trở thành đầu mối giao thông quan trọng của cả nước, là cửa chính ra biển giữa các tỉnh phía Bắc với cảng Hải Phòng, Tây Nam Trung  Quốc. 

>>> Có thể bạn quan tâm: Bản đồ quy hoạch quận Lê Chân Hải Phòng đến năm 2030

Quy hoạch phát triển vận tải tại Hải Phòng

Trong quy hoạch và phát triển vận tải tại Hải Phòng, thành phố tập trung khai thác và hình thành 4 hành lang vận tải hàng hóa và hành khách quan trọng như: 

  • Hành lang từ Hải Phòng – Hà Nội – Lào Cai.
  • Hành lang từ Hải Phòng – Quảng Ninh – Móng Cái.
  • Hành lang từ Hải Phòng – Thái Bình – Ninh Bình.
  • Hành lang từ Hải Phòng – Hà Nội – Lạng Sơn.

Quy hoạch tuyến đường bộ tại Hải Phòng

Quy hoạch giao thông đường bộ trong giai đoạn đến năm 2025 hoàn thành được những mục tiêu để ra như sau: hoàn thành được 2 đoạn của tuyến qua địa bàn thành phố của tuyến cao tốc đi Hà Nội- Hải Phòng có chiều dài 33,5km, cao tốc Quảng Ninh- Hải Phòng là 25km.

  • Giai đoạn 2025 đến 2030: tiếp tục phát triển và xây dựng tuyến cao tốc Hải Phòng- Ninh Bình dài 21 km nằm trong tuyến cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng -Quảng Ninh.
  • Nâng cấp, cải tạo và xây dựng 4 đoạn qua địa bàn thành phố gồm: QL10 (dài 52,5 km); QL5 (dài 40,73 km); đường bộ ven biển (dài 43 km), QL37 (dài 20km). 

Đường đối ngoại và tuyến kết nối chính tại Hải Phòng

Quy hoạch Hải Phòng trong hệ thống hạ tầng giao thông đến năm 2025 sẽ hoàn thành xây dựng tuyến liên tỉnh Kinh Môn, Thủy Nguyên có tổng chiều dài là 11,7 km. Tuyến liên tỉnh Trịnh Xã- Lại Xuân với chiều dài 14,5km, đường Tân Vũ- Lạch Huyện có chiều dài 15,6km và đường nối QL10 dài 32km. 

Trong giai đoạn 2021-2030: sẽ hoàn thành xây dựng tuyến nối sân bay Tiên Lãng với Ql10 có chiều dài 22km. 

Các tuyến vành đai và trục chính đô thị tại Hải Phòng

Đối với mục tiêu quy hoạch các tuyến vành đai, trục chính đô thị, trong quy hoạch Hải Phòng đã có những phương án như nâng cấp, xây dựng lại vành đai 1 dài 20km, vành đai 2 có chiều dài 42km, vành đai 3 dài 63 km 

Hoàn thành việc xây dựng và nâng cấp tại 4 tuyến đường hướng Đông- Tây có chiều dài 71,7km, hướng Bắc- Nam dài 42,5km và 2 tuyến cảnh quan dài 10,2km 

Các tuyến đường tỉnh tại Hải Phòng

Trong giai đoạn 2020-2025: thành phố quyết tâm hoàn thành mục tiêu nâng cấp các đoạn đường tỉnh tại các quận và ở trong vành đai 2 thành đường đô thị. Rà soát, kiểm tra và điều chỉnh lại các tuyến đường, nâng cấp số tuyến chính để đạt theo quy mô cấp III 2 làn xe. 

Giai đoạn 2026-2030: thành phố tiếp tục xây dựng, nâng cấp cã đoạn đường chính tại tất cả các tuyến đường tỉnh đạt quy mô cấp III tối thiểu 2 làn xe. 

Quy hoạch giao thông nông thôn: với các tuyến đường huyện đạt cấp kỹ thuật cấp IV, cấp III. Các tuyến đường trục xã thông suốt với xe 4 bánh. 

Quy hoạch đường sắt Hải Phòng

Hải Phòng có tuyến đường sắt đô thị quan trọng, trong đó, mục tiêu chính của quy hoạch thành phố Hải Phòng trong quy hoạch đường sắt, thành phố chú trọng xây dựng và quy hoạch những tuyến đường sắt đô thị có tổng chiều dài 152km. Đồng thời có các dự án nâng cấp và cải tạo các ga đề pô để giúp cho người dân di chuyển thuận tiện hơn 

Quy hoạch tuyến đường sắt liên tỉnh: nâng cấp và bảo dưỡng lại các tuyến đường sắt hà  Nội Hải Phòng và tuyến đường sắt trên cao. Các dự án đường sắt sẽ được phân chia theo các giai đoạn khác nhau. 

Quy hoạch giao thông đường thủy tại Hải Phòng

  • Quy hoạch đường biển: thành phố sẽ nâng cấp và xây dựng các cảng khu công nghiệp, cảng cửa ngõ giao lưu quốc tế Hải Phòng và các bến tàu đón khách quốc tế tại cảng. 
  • Quy hoạch giao thông đường sông: tiếp tục phát triển những luồng đường sông phía Bắc để đảm bảo được các luồng tuyến sông cấp 1 đến cấp 4
  • Quy hoạch cảng biển Hải Phòng: Đẩy mạnh tiến độ xây dựng các cảng tại các cửa ngõ quốc tế. Quy hoạch Hải Phòng quyết tâm xây dựng mới các cảnh và bến tàu quốc tế, quân cảng,.. 

👉 Xem ngay Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Hải Phòng

Danh sách dự án bất động sản tại Hải Phòng

Giới thiệu thành phố Hải Phòng

Hải Phòng, còn được gọi là “Thành phố Hoa phượng đỏ,” là một trong những thành phố lớn và quan trọng của Việt Nam. Nằm ở phía bắc của đất nước, Hải Phòng không chỉ là một trung tâm công nghiệp và thương mại quan trọng mà còn là một thành phố có nhiều nét văn hóa đặc sắc và phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp.

Quy hoạch Hải Phòng đến năm 2030 và tầm nhìn phát triển đến năm 2050
Quy hoạch Hải Phòng đến năm 2030 và tầm nhìn phát triển đến năm 2050

Vị trí địa lý

Hải Phòng nằm ở cửa sông Cấm và là một thành phố cảng lớn với hệ thống cảng biển hiện đại, đóng vai trò quan trọng trong giao thương quốc tế.

Bản đồ Hải Phòng
Bản đồ Hải Phòng

Lịch sử

Thành phố Hải Phòng được thành lập vào năm 1888 bởi người Pháp và nhanh chóng trở thành một trung tâm công nghiệp và giao thương lớn. Với lịch sử hơn 130 năm, Hải Phòng đã trải qua nhiều biến động và phát triển không ngừng, đóng góp quan trọng vào sự nghiệp đấu tranh và xây dựng đất nước.

Kinh tế

Hải Phòng là một trong những trung tâm kinh tế lớn của Việt Nam với nhiều khu công nghiệp và cảng biển hiện đại. Các ngành công nghiệp chủ chốt của Hải Phòng bao gồm sản xuất, đóng tàu, và logistics. Cảng Hải Phòng là một trong những cảng lớn nhất và nhộn nhịp nhất của Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa.

Du lịch

Hải Phòng có nhiều điểm du lịch hấp dẫn như:

  • Đồ Sơn: Khu nghỉ mát biển nổi tiếng với bãi biển dài và phong cảnh đẹp.
  • Đảo Cát Bà: Một hòn đảo lớn với công viên quốc gia, bãi biển tuyệt đẹp và hệ sinh thái phong phú.
  • Vịnh Lan Hạ: Một vịnh nhỏ nhưng đẹp không kém Vịnh Hạ Long, với hàng trăm hòn đảo nhỏ và nước biển trong xanh.
  • Nhà hát lớn Hải Phòng: Một công trình kiến trúc đẹp và biểu tượng văn hóa của thành phố.
  • Chùa Dư Hàng: Ngôi chùa cổ với kiến trúc đặc sắc và không gian thanh tịnh.

Ẩm thực

Ẩm thực Hải Phòng nổi tiếng với nhiều món ăn ngon và đặc trưng, như bánh đa cua, nem cua bể, và các món hải sản tươi sống.

Văn hóa

Hải Phòng là nơi diễn ra nhiều lễ hội truyền thống và sự kiện văn hóa, tạo nên không khí sôi động và phong phú. Lễ hội Hoa phượng đỏ là một trong những lễ hội lớn nhất của thành phố, thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.

Các địa điểm đặc sắc tại Hải Phòng

Đảo Cát Bà & Vịnh Lan Hạ

Nơi có cảnh quan hoang sơ tuyệt đẹp, cát trắng nước trong và các trải nghiệm như chèo kayak, thăm làng chài Cửa Vạn, đảo Khỉ, lặn ngắm san hô… Vườn quốc gia Cát Bà cũng được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển.

Đảo Cát Bà & Vịnh Lan Hạ
Đảo Cát Bà & Vịnh Lan Hạ
  • Là hòn đảo lớn nhất trong quần đảo Cát Bà với diện tích khoảng 262 km²; khoảng 169 km² là diện tích đất và phần còn lại là vùng nước nội vịnh. Dân số năm 2021 là gần 19.000 người sinh sống tại huyện Cát Hải, thuộc thành phố Hải Phòng.

  • Được UNESCO công nhận là Khu Dự trữ Sinh quyển từ năm 2004 và mở rộng thuộc di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long – Cát Bà từ năm 2023.

  • Vườn Quốc gia Cát Bà chiếm 109 km² diện tích đất và 52 km² vùng nước nội bộ, đa dạng sinh học cao với hàng trăm loài thực vật và động vật, trong đó có loại voọc đầu vàng cực kỳ quý hiếm của đảo

Các điểm tham quan nổi bật gồm:

  • Hospital Cave – hang bệnh viện bí mật trong thời chiến với hệ thống hành lang, phòng mổ và nhà chiếu phim cổ;

  • Trung Trang Cave – kỳ quan trong lòng thung lũng xanh rộng lớn;

  • Cannon Fort – đỉnh núi cao 177 m, nơi có công sự chiến tranh và view toàn cảnh Vịnh Lan Hạ tuyệt đẹp

Đang xem bài viết Bản đồ quy hoạch Hải Phòng. Hãy click vào từ khóa **check quy hoạch** để tra cứu quy hoạch chi tiết, chính xác và cập nhật mới nhất.

Biển Đồ Sơn

Bãi biển dài, nước êm, phù hợp gia đình có trẻ nhỏ; còn nổi bật cả khu giải trí và hải sản tươi ngon ven biển

Biển Đồ Sơn
Biển Đồ Sơn
  • Vị trí: Thuộc quận Đồ Sơn, cách trung tâm Hải Phòng khoảng 20–22 km và khoảng 120 km từ Hà Nội.

  • Đặc điểm nổi bật: Bãi biển chia thành ba khu chính (Zone I, II, III) với bãi cát trải dài, rừng phi lao, núi ven biển tạo nên cảnh quan “non nước hữu tình”.

  • Các phương tiện:

    • Xe khách/Ô tô: Khanh mua vé tại bến xe Hà Nội hoặc đi theo cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, tiếp tục TL353 đến Đồ Sơn (~2 giờ).

    • Tàu hỏa: Từ Long Biên, Hà Nội đến ga Hải Phòng rồi đón taxi hoặc xe buýt (~30–45 phút).

  • Khu vực bãi biển được trang bị đầy đủ dịch vụ như ghế dù, phòng tắm, nhà vệ sinh, bãi đỗ xe và nhà hàng hải sản

Đảo Long Châu & Bạch Long Vĩ

Điểm khám phá thiên nhiên hoang sơ, nổi bật với hải đăng cổ, đảo mắt Rồng Long Châu và không khí yên bình ở Bạch Long Vĩ.

Đảo Long Châu & Bạch Long Vĩ
Đảo Long Châu & Bạch Long Vĩ
  • Nằm cách thị trấn Cát Bà khoảng 15 km về phía đông nam, thuộc huyện Cát Hải, Hải Phòng. Là điểm mốc tự nhiên cho tàu thuyền vào cửa vịnh Hạ Long – Bắc Bộ.

  • Có khoảng 30 đảo đá vôi và bãi đá ngầm, địa hình hiểm trở, hoang sơ và thanh bình.

  • Nổi bật với ngọn hải đăng Long Châu xây từ 1894, cao ~109,5 m, tầm chiếu xa đến 50 km — điểm check-in “mắt ngọc Long Châu”.

  • Bạn có thể thuê thuyền chầm chậm vòng quanh đảo để tận hưởng cảnh biển mênh mông, cảm nhận sự bình yên và khám phá đặc sản như thịt dê núi địa phương.

  • Do tính chất quân sự, trước khi đến bạn nên xin phép quản lý biên phòng ít nhất 3–5 ngày và chỉ phù hợp cho chuyến đi trong ngày, vì không có lưu trú trên đảo.

  • Là hòn đảo xa bờ nhất trong Vịnh Bắc Bộ, cách Hải Phòng khoảng 110–140 km, diện tích khoảng 2,5–3 km² khi thủy triều lên, khoảng 4 km² khi thuỷ triều rút.

  • Là huyện đảo đặc biệt với hơn 600–1.000 cư dân chủ yếu là ngư dân, phát triển kinh tế chủ yếu từ nuôi, khai thác bào ngư và đánh bắt biển.

  • Vào mùa khô (tháng 4–9), đảo dễ dàng ghé thăm với biển êm, trời xanh và không khí trong lành, lý tưởng cho hành trình khám phá hoang sơ.

  • Hoạt động du lịch chính bao gồm: đi tàu nhờ tàu ngư dân hoặc tàu cao tốc mất 6–7 tiếng, chinh phục hải đăng, ngắm bình minh – hoàng hôn, dạo Âu thuyền đầy màu sắc, thưởng thức hải sản biển tươi ngon giữa biển khơi vắng người.

  • Đảo vừa mang vẻ đẹp thiên nhiên vừa là biểu tượng chủ quyền vững chắc của đất nước giữa lòng biển cả.

Tuyệt Tình Cốc (Thủy Nguyên)

Hồ nước xanh như ngọc bên sườn núi vôi, phong cảnh thần tiên hút mắt giới trẻ thích “check-in”.

Tuyệt Tình Cốc (Thủy Nguyên)
Tuyệt Tình Cốc (Thủy Nguyên)
  • Tuyệt Tình Cốc tọa lạc tại xã An Sơn, huyện Thủy Nguyên, cách trung tâm Hải Phòng khoảng 20–30 km (tùy tuyến đường).

  • Hồ là một vùng nước xanh ngọc được hình thành trên mỏ đá vôi đã ngừng khai thác, nơi nước mưa và ngầm thấm vào lòng đá, dần tạo nên hồ rộng khoảng 20 ha, độ sâu khoảng 30–40 m, xung quanh được bao bọc bởi các vách núi cao trắng bạc, tạo nên cảnh sắc núi nước kỳ vĩ như lạc vào bức tranh thủy mặc.

  • Màu xanh ngọc của hồ là kết quả phản ứng hóa học giữa nước và đá vôi, tạo ra nét đẹp độc nhất vô nhị theo thời gian và ánh sáng thay đổi ngày — từ xanh nhạt ban mai, xanh thẫm buổi trưa đến bí ẩn lúc hoàng hôn.

  • Không gian thiên nhiên hoang sơ, yên tĩnh — nơi hoàn toàn tách biệt với đô thị, thích hợp cho sự thư giãn và khám phá không gian rộng lớn, thanh bình.

  • Góc chụp lý tưởng với nhiều mỏm đá lênh đênh giữa hồ và điểm check‑in được giới trẻ yêu thích vì vẻ đẹp nguyên sơ như trong phim kiếm hiệp Kim Dung

Di tích – Kiến trúc – Văn hóa

  • Nhà hát lớn Hải Phòng: tòa kiến trúc theo phong cách Pháp cổ nằm tại quảng trường ven sông, biểu tượng văn hóa lịch sử“tiểu Paris” tại lòng thành phố

  • Bảo tàng Hải Phòng: tọa lạc trong biệt thự Pháp cổ từ năm 1919, nơi lưu giữ hiện vật về lịch sử, văn hóa và nghề truyền thống địa phương.

  • Du Hang Pagoda (Chùa Hàng): ngôi chùa cổ nhất thành phố, không gian thanh tịnh giữa lòng phố thị.

  • Phố cổ & Bưu điện Hải Phòng: cung đường Đông – Tây thời Pháp, nổi bật với kiến trúc cũ và các tòa nhà cổ còn nguyên vẹn

Danh sách 114 xã phường đặc khu của Hải Phòng mới từ 1/7/2025 sau sáp nhập Hải Phòng Hải Dương chính thức?

Từ 1/7/2025, chính thức sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng. Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có diện tích tự nhiên là 3.194,72 km2, quy mô dân số là 4.664.124 người.

Sau khi sắp xếp, thành phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 02 đặc khu.

Bản đồ Hải Phòng Sau Sáp Nhập

Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1669/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng năm 2025.

Bản đồ Phường Thủy Nguyên, Hải Phòng

Phường Thủy Nguyên mới được hình thành bằng việc nhập:

  • Toàn bộ diện tích & dân số của phường Dương Quan và phường Thủy Đường

  • Một phần diện tích & dân số của các phường Hoa Động, An Lư, và Thủy Hà

Nói cách khác:

Thủy Nguyên = Dương Quan Thủy Đường phần của Hoa Động, An Lư, Thủy Hà

Bản đồ Phường Thiên Hương, Hải Phòng

Phường Thiên Hương mới được hình thành từ việc sáp nhập các phường:

  • Toàn bộ diện tích, dân số của phường Thiên Hương (cũ),

  • Toàn bộ diện tích, dân số của phường Hoàng Lâm,

  • Một phần diện tích, dân số của phường Lê Hồng Phong,

  • Phần diện tích còn lại của phường Hoa Động sau khi đã trích phần cho phường Thủy Nguyên.

Bản đồ Phường Hòa Bình, Hải Phòng

Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của TP. Hải Phòng, phường Hòa Bình mới được hình thành bằng cách:

  • Sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của phường Hòa Bình (cũ)

    • phần còn lại của phường An Lư sau khi phần nào được chuyển sang phường Thủy Nguyên

    • phần còn lại của phường Thủy Hà sau việc trích cho phường Thủy Nguyên

Vậy nên, Phường Hòa Bình mới = Hòa Bình (cũ) phần An Lư phần Thủy H

Bản đồ Phường Nam Triệu, Hải Phòng

Phường Nam Triệu (Hải Phòng) sau sắp xếp được thành lập bằng cách gộp các phường / xã cũ:

  • Toàn bộ diện tích & dân số của phường Nam Triệu Giang

  • Toàn bộ diện tích & dân số của phường Lập Lễ

  • Toàn bộ diện tích & dân số của phường Tam Hưng

Theo khoản 4 trong Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15

Bản đồ Phường Bạch Đằng, Hải Phòng

Phường Bạch Đằng mới hình thành trên cơ sở gộp toàn bộ các đơn vị sau:

  • Phường Minh Đức (cũ)

  • Xã Bạch Đằng (thành phố Thủy Nguyên, cũ)

  • Phường Phạm Ngũ Lão (cũ).
    (Đây là nội dung quy định trực tiếp trong Nghị quyết).

Các con số dưới đây là tổng hợp từ dữ liệu trước sáp nhập (cộng diện tích/dân số các đơn vị nhập vào) — tức là cách tính phổ biến để biết quy mô phường mới:

  • Diện tích (tổng hợp): khoảng 53,49 km².
    (tính bằng tổng: Minh Đức ≈ 16,12 km² Phạm Ngũ Lão ≈ 6,44 km² xã Bạch Đằng ≈ 30,93 km² → tổng ≈ 53,49 km²).

  • Dân số (tổng hợp, thời điểm sắp xếp): khoảng 51.633 người (cộng các quy mô dân số từng đơn vị trước sáp nhập: Minh Đức ~13.240; Phạm Ngũ Lão ~14.614; xã Bạch Đằng ~23.779 — tổng ≈ 51.633). (Một số bài báo/nguồn tổng hợp nêu con số tương tự).

Ghi chú: bạn sẽ thấy con số khác ở một vài trang (ví dụ có trang báo nêu ~42.566 — đó là khác biệt do nguồn số liệu hoặc cập nhật khác nhau). Con số chính xác nhất cho diện tích/dân số sau sáp nhập là kết quả tổng hợp số liệu điều tra/đăng ký thường trú được cập nhật chính thức bởi UBND thành phố/địa phương; nhưng phép cộng các số liệu đơn vị cũ (như mình trình bày) là cách chuẩn để ước tính ban đầu.

Bản đồ Phường Lưu Kiếm, Hải Phòng

Phường Lưu Kiếm mới bao gồm các thành phần sau:

  1. Phường Trần Hưng Đạo (cũ, thuộc TP. Thủy Nguyên) — toàn bộ diện tích & dân số của phường này được nhập vào.

  2. Phường Lưu Kiếm (cũ, thuộc Hải Phòng) — toàn bộ diện tích & dân số của phường cũ này được nhập vào.

  3. Một phần xã Liên Xuân (cũ, thuộc Thủy Nguyên) — chỉ phần diện tích/dân số nhất định được nhập.

  4. Một phần xã Quang Trung (cũ, thuộc Thủy Nguyên) — tương tự chỉ một phần diện tích/dân số được nhập vào Lưu Kiếm mới.

Bản đồ Phường Lê Ích Mộc, Hải Phòng

  • Phường Lê Ích Mộc là một trong các phường mới được thành lập theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

  • Theo thông tin “Tên gọi, trụ sở mới…” từ Tuổi Trẻ, phường Lê Ích Mộc được hình thành từ các đơn vị sau: phường Quảng Thanh, phần còn lại của phường Lê Hồng Phong, và phần còn lại của xã Quang Trung (thuộc thành phố Thủy Nguyên cũ).

  • Trang giới thiệu của Lê Ích Mộc xác nhận phường này là một trong 8 đơn vị hành chính mới tại Thủy Nguyên sau sáp nhập, mang tên danh nhân Trạng nguyên Lê Ích Mộc.

Bản đồ Phường Hồng Bàng, Hải Phòng

  • Theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15, quận Hồng Bàng được sắp xếp để thành lập 2 phường mới là Phường Hồng Bàng và Phường Hồng An.

  • Phường Hồng Bàng mới được thành lập từ việc nhập toàn bộ diện tích & quy mô dân số của các phường cũ: Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương, và một phần diện tích tự nhiên của phường Gia Viên.

  • Trong danh sách 114 xã/phường mới TP Hải Phòng, phường Hồng Bàng được liệt kê là một trong các phường mới sau sắp xếp.

Bản đồ Phường Hồng An, Hải Phòng

  • Phường Hồng An (mới) được thành lập thông qua việc sáp nhập các phường cũ: Quán Toan, An Hồng, và một phần diện tích dân số của các phường An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến. Đây là quy định tại khoản 9, Điều 1 của Nghị quyết 1669.

  • Nghị quyết 1669 có hiệu lực từ ngày 16/6/2025, và các đơn vị hành chính mới chính thức đi vào hoạt động từ 01/7/2025

  • Toàn bộ diện tích & dân số của phường Quán Toan (cũ)

  • Toàn bộ diện tích & dân số của phường An Hồng (cũ)

  • Một phần diện tích & dân số của các phường: An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến được nhập vào Hồng An mới.

Bản đồ Phường Ngô Quyền, Hải Phòng

  • Phường Ngô Quyền mới được thành lập theo Nghị quyết số 1669/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng.

  • Từ ngày 01/7/2025, tổ chức chính quyền phường mới bắt đầu hoạt động theo cơ cấu mới.

  • Toàn bộ diện tích và dân số của các phường Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre (cũ).

  • Một phần diện tích & dân số của phường Gia Viên (cũ) — vùng ranh giới cụ thể là đoạn đường Trần Phú – Điện Biên Phủ – Đà Nẵng – Lê Hồng Phong (phía bắc) — trừ khu vực từ Trung tâm Hội nghị đến chân cầu Hoàng Văn Thụ, phần đó thuộc về Hồng Bàng mới.

  • Một phần diện tích & dân số của phường Đông Khê (cũ) — đoạn từ đường Lê Hồng Phong – đường 35m (quy hoạch 100m) – Chùa Vĩnh Khánh (về phía Bắc) được nhập vào Ngô Quyền mới.

Bản đồ Phường Gia Viên, Hải Phòng

Theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15, Phường Gia Viên mới được hình thành từ:

  • Toàn bộ diện tích và dân số của phường Đằng Giang (cũ)
  • Một phần diện tích & dân số của phường Cầu Đất và phường Lạch Tray
  • Phần còn lại của phường Gia Viên (cũ) sau khi phần khác đã được nhập vào các phường mới khác như Hồng Bàng và Ngô Quyền
  • Phần còn lại của phường Đông Khê (cũ) sau khi Đông Khê được sắp xếp vào Ngô Quyền mới cũng nhập vào Gia Viên trong quy định §11 Điều 1 của Nghị quyết 1669.

Phường Gia Viên mới chính thức hoạt động từ ngày 01/7/2025 theo hiệu lực chung của Nghị quyết 1669.

Bản đồ Phường Lê Chân, Hải Phòng

Phường Lê Chân mới được hình thành từ việc nhập các đơn vị sau:

  • Toàn bộ diện tích & dân số của các phường: Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương

  • Một phần diện tích & dân số của các phường: An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm

  • Phần còn lại của phường Cầu Đất và phường Lạch Tray sau khi các phần đã được nhập vào các phường khác

Bản đồ Phường An Biên, Hải Phòng

Phường An Biên mới được thành lập theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng.

Trong nghị quyết, khoản 13 quy định:

Nghĩa là phường An Biên (mới) sẽ bao gồm:

Toàn bộ diện tích & dân số của phường An Dương (cũ)

Phần còn lại của phường An Biên (cũ) sau khi một phần diện tích/dân số bị trích cho phường Lê Chân (theo khoản 12)

Phần còn lại của phường Trần Nguyên Hãn (cũ) sau khi một phần đã nhập vào Lê Chân mới theo khoản 12

Phần còn lại của phường Vĩnh Niệm (cũ) sau khi một phần nhập vào Lê Chân theo khoản 12

Phường An Biên mới chính thức hoạt động từ ngày 01/07/2025, khi sắp xếp xã/phường cấp TP Hải Phòng mới có hiệu lực.

Bản đồ Phường Hải An, Hải Phòng

Các đơn vị nhập vào Hải An mới gồm:

  • Toàn bộ diện tích & dân số của các phường: Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát

  • Phần diện tích & dân số từ phường Nam Hải (một phần)

  • Phần diện tích từ phường Đông Hải 2 (một phần)

Bản đồ Phường Đông Hải, Hải Phòng

  • Toàn bộ diện tích & dân số của phường Đông Hải 1 (cũ).

  • Phần còn lại của phường Đông Hải 2 sau khi một phần diện tích/dân số của Đông Hải 2 được chuyển sang phường Hải An (theo khoản 14).

  • Một phần diện tích & dân số của phường Nam Hải (theo quy định khoản 14) được nhập vào Đông Hải mới.

Bản đồ Phường Kiến An, Hải Phòng

Phường Kiến An mới gồm các phần sau:

  • Một phần diện tích & dân số từ phường Nam Sơn (quận Kiến An cũ)

  • Một phần diện tích & dân số từ phường Đồng Hòa

  • Một phần diện tích & dân số từ phường Bắc Sơn

  • Một phần diện tích & dân số từ phường Trần Thành Ngọ

  • Một phần diện tích & dân số từ phường Văn Đẩu

Như vậy, phường Kiến An mới là tổ hợp của các phần từ năm phường cũ kể trên.

Bản đồ Phường Phù Liễn, Hải Phòng

  • Phường Phù Liễn là một trong các phường mới được liệt kê trong danh sách 114 đơn vị hành chính cấp xã mới của TP. Hải Phòng sau sắp xếp.

  • Theo khoản 17 của Nghị quyết 1669:

  • “Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Bắc Hà, Ngọc Sơn, một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Trường Sơn và phần còn lại của các phường Nam Sơn (quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16 Điều này thành phường mới có tên gọi Phù Liễn.”

  • Tức là Phù Liễn mới = Bắc Hà Ngọc Sơn phần từ Trường Sơn phần còn lại từ Nam Sơn, Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu theo sơ đồ sắp xếp các phường lân cận.

Bản đồ Phường Nam Đồ Sơn, Hải Phòng

  • Phường Nam Đồ Sơn (mới) được thành lập theo khoản 18, Điều 1 của Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng. ([turn0search0])

  • Theo nghị quyết, Nam Đồ Sơn mới được cấu thành từ:
       Toàn bộ diện tích & dân số của các phường Minh Đức (cũ), Bàng La, Hợp Đức
       Một phần diện tích & dân số của các phường Vạn Hương và Ngọc Xuyên

  • Phường Nam Đồ Sơn mới chính thức hoạt động từ 01/7/2025, cùng thời điểm các đơn vị hành chính mới có hiệu lực.

Phường Nam Đồ Sơn mới bao gồm những đơn vị sau:

  • Minh Đức (toàn bộ)

  • Bàng La (toàn bộ)

  • Hợp Đức (toàn bộ)

  • Một phần của Vạn Hương

  • Một phần của Ngọc Xuyên

Bản đồ Phường Đồ Sơn, Hải Phòng

Theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15, khoản 19, Điều 1 quy định:
Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Sơn, một phần diện tích tự nhiên của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Vạn Hương, phường Ngọc Xuyên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 18 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đồ Sơn.

Bản đồ Phường Hưng Đạo, Hải Phòng

  • Theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15, khoản 19, Điều 1 quy định:
     “Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Sơn, một phần diện tích tự nhiên của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Vạn Hương, phường Ngọc Xuyên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 18 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đồ Sơn.”

  • Theo “Tên gọi, trụ sở mới và địa chỉ 114 xã phường của TP Hải Phòng” (Tuổi Trẻ), phường Đồ Sơn mới sẽ được hình thành từ: phường Hải Sơn, một phần diện tích phường Tân Thành, và phần còn lại của phường Vạn Hương, phường Ngọc Xuyên.

  • Trang “Tổng hợp về phường Đồ Sơn sau sáp nhập” ghi:
     > “Phường Đồ Sơn mới được sáp nhập từ toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Sơn một phần diện tích tự nhiên của phường Tân Thành phần còn lại của phường Vạn Hương, Ngọc Xuyên.”

Bản đồ Phường Dương Kinh, Hải Phòng

Trong một thông báo của Quận Dương Kinh: tổng diện tích phường Dương Kinh mới là 18,64 km², tổng dân số 37.859 người. (Trụ sở làm việc đặt tại Trung tâm hành chính quận Dương Kinh)

Phường Hòa Nghĩa, phần còn lại của phường Tân Thành sau khi sắp xếp và phần còn lại của phường Anh Dũng, phường Hải Thành sau khi sắp xếp

Bản đồ Phường An Dương, Hải Phòng

  • Theo phương án sắp xếp đơn vị hành chính của quận An Dương, phường An Dương mới có:

    • Diện tích khoảng 31,23 km².

    • Dân số khoảng 76.936 người.

  • Thành phần nhập vào phường An Dương mới gồm:

    • Toàn bộ phường Nam Sơn (cũ).

    • Một phần các phường An Hải, Lê Lợi, Tân Tiến, Đồng Thái (thuộc quận An Dương).

    • Phường An Hưng thuộc Hồng Bàng cũng được nhập một phần vào phường An Dương mới.

  • Trụ sở hành chính của phường An Dương mới được dự kiến đặt tại Trung tâm Chính trị – Hành chính quận An Dương.

Bản đồ Phường An Hải, Hải Phòng

Căn cứ pháp lý & thành lập

Thực hiện theo Nghị quyết số 1669/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của TP. Hải Phòng.

Phường Hải An mới hình thành từ việc gộp các phường, gồm: Cát Bi, Thành Tô, Đằng Lâm, Đằng Hải, Tràng Cát, cộng với một phần diện tích của phường Đông Hải 2 và một phần của phường Nam Hải.

Diện tích, dân số & tổ chức hành chính

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 39,99 km².
  • Dân số: khoảng 100.838 người.
  • Số tổ dân phố: 55 tổ dân phố.
  • Số trường học trên địa bàn: 33 trường các cấp.
  • Số cơ sở tín ngưỡng: 48 cơ sở, trong đó 34 cơ sở được xếp hạng Di tích.

Một số đặc điểm nổi bật

  • Phường Hải An mới có vai trò quan trọng về giao thông và vị trí ven biển, có cả Cảng hàng không quốc tế Cát Bi nằm trong địa bàn.
  • Sau khi thành lập, chính quyền địa phương đã tập trung “triển khai Nghị quyết 1669 theo hướng tinh gọn, hiệu quả”.

Bản đồ Phường An Phong, Hải Phòng

Phường An Phong mới sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Hòa, phường Hồng Phong, phần còn lại của phường Đại Bản, phường Lê Thiện sau khi sắp xếp (thuộc khoản 9) và phần còn lại của phường Tân Tiến (khoản 9 & 22), phần còn lại của phường Lê Lợi (khoản 22 & 23) thành phường mới có tên gọi là phường An Phong.

Phường An Phong mới thành lập dựa trên cơ sở sáp nhập: Phường An Hòa (quận An Dương), Phường Hồng Phong (quận An Dương), Phường Đại Bản (quận Hồng Bàng), Phường Lê Thiện (quận An Dương), Phường Tân Tiến (quận An Dương), Phường Lê Lợi (quận An Dương)

Có thông tin mạng xã hội: tối 1/7/2025, tại trụ sở UBND phường An Phong – địa chỉ số 388, đường An Phong, tổ dân phố Đình Ngọ, phường An Phong, diễn ra lễ chuyển giao.

UBND phường An Phong tổ chức lớp tập huấn “Xây dựng nền văn hóa hành chính sau sáp nhập” cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để thích ứng với mô hình mới.

Bản đồ Phường Hải Dương, Hải Phòng

Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15, Tỉnh Hải Dương (cũ) và thành phố Hải Phòng (cũ) hợp nhất thành Thành phố Hải Phòng mới, có trụ sở hành chính đặt tại thành phố Hải Phòng hiện nay, tổng cộng có 114 xã, phường và 2 đặc khu. Tỉnh Hải Dương (cũ) đã giảm từ 204 xã phường xuống còn 64 phường, xã mới trong thành phố Hải Phòng mới.

Bản đồ Phường Lê Thanh Nghị, Hải Phòng

Quy mô dân số của các phường Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghị và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Phú thành phường mới có tên gọi là phường Lê Thanh Nghị.

Bản đồ Phường Việt Hòa, Hải Phòng

Quy mô dân số củacác phường Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghịvà một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Phú thành phường mới có tên gọi là phường Lê Thanh Nghị.

Bản đồ Phường Thành Đông, Hải Phòng

Quy mô dân số củacác phường Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghịvà một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Phú thành phường mới có tên gọi là phường Lê Thanh Nghị.

Bản đồ Phường Tân Hưng, Hải Phòng

Quy mô dân số củacác phường Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghịvà một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Phú thành phường mới có tên gọi là phường Lê Thanh Nghị.

Bản đồ Phường Tứ Minh, Hải Phòng

Phường Tứ Minh (Hải Phòng) chưa được đề cập trong các kết quả tìm kiếm về sáp nhập đơn vị hành chính tại Hải Phòng diễn ra từ đầu năm 2025. Các cuộc sáp nhập được ghi nhận tập trung vào các phường ở các quận như Lê Chân, Hồng Bàng và Hải An.

Bản đồ Phường Ái Quốc, Hải Phòng

Địa giới hành chính mới dựa trên một phần hoặc toàn bộ phường cũ, cụ thể là thông tin về Phường Ái Quốc chưa được công bố chi tiết sau sáp nhập.

Bản đồ Phường Chu Văn An, Hải Phòng

Theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15, khoản 34 được quy định:

“Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cộng Hòa và một phần diện tích tự nhiên của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Chu Văn An.”

Trang “Phường Chu Văn An TP Hải Phòng mới được sáp nhập từ những đơn vị hành chính nào” nêu rõ các đơn vị đầu vào cho Chu Văn An mới:

Phường Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần của Cộng Hòa và một phần của Văn Đức.

Trang “Phường Chu Văn An của Hải Phòng sau sáp nhập 1/7/2025” cũng xác nhận cấu thành tương tự: Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, phần Cộng Hòa, phần Văn Đức.

Bản đồ Phường Chí Linh, Hải Phòng

Tên gọi: Phường Chí Linh mới, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

Thành lập: được thành lập theo Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Đơn vị nhập vào: Phường Chí Linh được hình thành từ việc sáp nhập nguyên trạng 3 đơn vị cũ:

  1. Phường Phả Lại 
  2. Phường Cổ Thành
  3. Xã Nhân Huệ

Diện tích và dân số (ước tính):
   Tổng diện tích: khoảng 26,79 km²
   Dân số gần 32.000 người (tính đến tháng 7/2025)

Vị trí địa lý & giáp ranh giới:
   Phía đông giáp phường Chu Văn An, TP. Hải Phòng
   Phía bắc giáp tỉnh Bắc Ninh
   Phía nam giáp các xã Hợp Tiến và Trần Phú, thành phố Hải Phòng
   Phía đông bắc giáp phường Trần Hưng Đạo, TP. Hải Phòng

Một số hoạt động sau sáp nhập:
   UBND phường Chí Linh đã sửa chữa, mở rộng bộ phận một cửa tại trụ sở UBND phường Phả Lại cũ làm Trung tâm Phục vụ hành chính công phường Chí Linh, tổng diện tích khoảng 140 m². 
   Từ ngày 17/7 (2025), trong 17 ngày, Trung tâm một cửa đã tiếp nhận 231 hồ sơ, trả kết quả 224 hồ sơ, đạt tỉ lệ ~97%

Bản đồ Phường Trần Nhân Tông, Hải Phòng

Quy mô dân số của phường Hoàng Tân, phường Hoàng Tiến và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Trần Nhân Tông.

Bản đồ Phường Lê Đại Hành, Hải Phòng

Quy mô dân số của các phường Tân Dân (thành phố Chí Linh), An Lạc và Đồng Lạcthành phường mới có tên gọi là phường Lê Đại Hành.

Bản đồ Phường Kinh Môn, Hải Phòng

Quy mô dân số của các phường An Lưu, Hiệp An và Long Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường Kinh Môn.

Bản đồ Phường Nguyễn Đại Năng, Hải Phòng

Quy mô dân số của phường Thái Thịnh, phường Hiến Thành và xã Minh Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Nguyễn Đại Năng.

Bản đồ Phường Trần Liễu, Hải Phòng

Quy mô dân sốcủa phường An Phụ, xã Hiệp Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Quận thành phường mới có tên gọi là phường Trần Liễu.

Bản đồ Phường Bắc An Phụ, Hải Phòng

Quy mô dân số của phường Thất Hùng, xã Bạch Đằng (thị xã Kinh Môn), xã Lê Ninh và phần còn lại của phường Văn Đức sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 34, khoản 38 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường Bắc An Phụ.

Bản đồ Phường Phạm Sư Mạnh, Hải Phòng

Quy mô dân số của các phường Phạm Thái, An Sinh và Hiệp Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Phạm Sư Mạnh.

Bản đồ Phường Nhị Chiểu, Hải Phòng

Quy mô dân số của các phường Tân Dân (thị xã Kinh Môn), Minh Tân, Duy Tân và Phú Thứ thành phường mới có tên gọi là phường Nhị Chiểu.

Bản đồ Xã An Hưng, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã An Thái, An Thọ và Chiến Thắng thành xã mới có tên gọi là xã An Hưng

Bản đồ Xã An Khánh, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Tân Viên, xã Mỹ Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Sơn thành xã mới có tên gọi là xã An Khánh

Bản đồ Xã An Quang, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Quốc Tuấn và xã Quang Trung (huyện An Lão), xã Quang Hưng thành xã mới có tên gọi là xã An Quang

Bản đồ Xã An Trường, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Bát Trang, Trường Thọ và Trường Thành thành xã mới có tên gọi là xã An Trường.

Bản đồ Xã An Lão, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn An Lão, các xã An Thắng, Tân Dân, An Tiến, phần còn lại của thị trấn Trường Sơn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 17 Điều này và phần còn lại của xã Thái Sơn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 47 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Lão.

Bản đồ Xã Kiến Thụy, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn Núi Đối, các xã Thanh Sơn (huyện Kiến Thụy), Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiến Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Thụy.

Bản đồ Xã Kiến Minh, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Kiến Thụy), Đại Đồng và Đông Phương thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Minh.

Bản đồ Xã Kiến Hải, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Tân Phong và xã Đại Hợp (huyện Kiến Thụy), xã Tú Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đoàn Xá thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Hải.

Bản đồ Xã Kiến Hưng, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Tân Trào (huyện Kiến Thụy), phần còn lại của xã Kiến Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 51 Điều này và phần còn lại của xã Đoàn Xá sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 53 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Hưng.

Bản đồ Xã Nghi Dương, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc (huyện Kiến Thụy), Kiến Quốc và Du Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Nghi Dương.

Bản đồ Xã Quyết Thắng, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Đại Thắng, Tiên Cường và Tự Cường thành xã mới có tên gọi là xã Quyết Thắng

Bản đồ Xã Tiên Lãng, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn Tiên Lãng và các xã Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lãng.

Bản đồ Xã Tân Minh, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh thành xã mới có tên gọi là xã Tân Minh.

Bản đồ Xã Tiên Minh, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Tiên Thắng, xã Tiên Minh và phần còn lại của xã Tân Minh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 58 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Minh.

Bản đồ Xã Chấn Hưng, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Nam Hưng (huyện Tiên Lãng), Bắc Hưng, Đông Hưng và Tây Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Chấn Hưng

Bản đồ Xã Hùng Thắng, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Hùng Thắng (huyện Tiên Lãng) và xã Vinh Quangthành xã mới có tên gọi là xã Hùng Thắng.

Bản đồ Xã Vĩnh Bảo, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Bảo và các xã Vĩnh Hưng (huyện Vĩnh Bảo), Tân Hưng, Tân Liên thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Bảo

Bản đồ Xã Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Trấn Dương, Hòa Bình và Lý Học thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Bỉnh Khiêm.

Bản đồ Xã Vĩnh Am, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Tam Cường, Cao Minh và Liên Am thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Am.

Bản đồ Xã Vĩnh Hải, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Tiền Phong và xã Vĩnh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hải.

Bản đồ Xã Vĩnh Hòa, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Vĩnh Hòa (huyện Vĩnh Bảo) và xã Hùng Tiếnthành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hòa.

Bản đồ Xã Vĩnh Thịnh, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Thắng Thủy, Trung Lập và Việt Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thịnh.

Bản đồ Xã Vĩnh Thuận, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Vĩnh An, Giang Biên và Dũng Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thuận.

Bản đồ Xã Việt Khê, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Ninh Sơn và phần còn lại của xã Liên Xuân sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Việt Khê.

Bản đồ Xã Nam An Phụ, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tuấn Việt, xã Vũ Dũng và một phần diện tích tự nhiên của xã Cộng Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Nam An Phụ

Bản đồ Xã Nam Sách, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn Nam Sách, xã Hồng Phong (huyện Nam Sách) và xã Đồng Lạcthành xã mới có tên gọi là xã Nam Sách.

Bản đồ Xã Thái Tân, Hải Phòng

quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Nam Sách), An Sơn và Thái Tânthành xã mới có tên gọi là xã Thái Tân

Bản đồ Xã Trần Phú, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Quốc Tuấn (huyện Nam Sách), Hiệp Cát và Trần Phú thành xã mới có tên gọi là xã Trần Phú.

Bản đồ Xã Hợp Tiến, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Nam Hưng (huyện Nam Sách),Nam Tân và Hợp Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Hợp Tiến.

Bản đồ Xã An Phú, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã An Bình, xã An Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cộng Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 70 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Phú.

Bản đồ Xã Thanh Hà, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn Thanh Hà, xã Thanh Sơn (huyện Thanh Hà) và xã Thanh Tân thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Hà.

Bản đồ Xã Hà Tây, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Tân An, xã An Phượng vàmột phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Hà Tây.

Bản đồ Xã Hà Bắc, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Tân Việt (huyện Thanh Hà), một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Việt và phần còn lại của xã Hồng Lạc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 33 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hà Bắc.

Bản đồ Xã Hà Nam, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang,một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh An và một phần diện tích tự nhiên của xã Hòa Bình thành xã mới có tên gọi là xã Hà Nam.

Bản đồ Xã Hà Đông, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh Quang thành xã mới có tên gọi là xã Hà Đông.

Bản đồ Xã Mao Điền, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Tân Trường, xã Cẩm Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Điền thành xã mới có tên gọi là xã Mao Điền.

Bản đồ Xã Cẩm Giàng, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại của xã Phúc Điền sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 81 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm Giàng.

Bản đồ Xã Tuệ Tĩnh, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm Văn thành xã mới có tên gọi là xã Tuệ Tĩnh.

Bản đồ Xã Kẻ Sặt, Hải Phòng

Quy mô dân số củaxã Vĩnh Hưng vàxã Hùng Thắng (huyện Bình Giang), thị trấn Kẻ Sặt và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Kẻ Sặt.

Bản đồ Xã Bình Giang, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Tân Việt (huyện Bình Giang), Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ Bì và phần còn lại của xã Vĩnh Hồng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 85 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Bình Giang.

Bản đồ Xã Đường An, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích tự nhiên của xã Thái Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đường An.

Bản đồ Xã Thượng Hồng, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Bình Xuyên (huyện Bình Giang), một phần diện tích tự nhiên của xã Thanh Tùng, xã Đoàn Tùng và phần còn lại củacác xã Thúc Kháng,Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương,Thái Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 87 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thượng Hồng.

Bản đồ Xã Gia Lộc, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Gia Tiến, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc, xã Yết Kiêu và một phần diện tích tự nhiên của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc) thành xã mới có tên gọi là xã Gia Lộc.

Bản đồ Xã Yết Kiêu, Hải Phòng

Sắp xếp phần còn lại của xã Thống Nhất sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 31 Điều này, phần còn lại của xã Lê Lợi(huyện Gia Lộc) và xã Yết Kiêu sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Yết Kiêu.

Bản đồ Xã Gia Phúc, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thống Kênh, xã Đoàn Thượng, một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Đức và phần còn lại của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Gia Phúc.

Bản đồ Xã Trường Tân, Hải Phòng

Quy mô dân số củaxã Phạm Trấn, xã Nhật Quang,phần còn lại của các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 91 Điều này và một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Thanh Miện thành xã mới có tên gọi là xã Trường Tân.

Bản đồ Xã Tứ Kỳ, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn Tứ Kỳ vàcác xã Minh Đức, Quang Khải, Quang Phục thành xã mới có tên gọi là xã Tứ Kỳ.

Bản đồ Xã Tân Kỳ, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Đại Hợp (huyện Tứ Kỳ), Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích tự nhiên của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) thành xã mới có tên gọi là xã Tân Kỳ.

Bản đồ Xã Đại Sơn, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Bình Lãng, xã Đại Sơn, phần còn lại của xã Thanh Hải sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 77 Điều này và phần còn lại của xã Hưng Đạo (huyện Tứ Kỳ) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 94 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Đại Sơn.

Bản đồ Xã Chí Minh, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã An Thanh, Văn Tố và Chí Minh thành xã mới có tên gọi là xã Chí Minh.

Bản đồ Xã Lạc Phượng, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Quang Trung (huyện Tứ Kỳ), xã Lạc Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Động thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Phượng.

Bản đồ Xã Nguyên Giáp, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh và phần còn lại của xã Tiên Động sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 97 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nguyên Giáp.

Bản đồ Xã Ninh Giang, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn Ninh Giang vàcác xã Vĩnh Hòa (huyện Ninh Giang), Hồng Dụ, Hiệp Lực thành xã mới có tên gọi là xã Ninh Giang.

Bản đồ Xã Vĩnh Lại, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Ứng Hòe, Tân Hương và Nghĩa An thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lại

Bản đồ Xã Khúc Thừa Dụ, Hải Phòng

Quy mô dân số củaxã Bình Xuyên và xã Hồng Phong (huyện Ninh Giang), xã Kiến Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Khúc Thừa Dụ.

Bản đồ Xã Tân An, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Tân Phong (huyện Ninh Giang), An Đức và Đức Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.

Bản đồ Xã Hồng Châu, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Tân Quang, Văn Hội và Hưng Long thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Châu.

Bản đồ Xã Thanh Miện, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường và phần còn lại của thị trấn Thanh Miện sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 92 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Miện.

Bản đồ Xã Bắc Thanh Miện, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Hồng Quang, Lam Sơn và Lê Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Bắc Thanh Miện.

Bản đồ Xã Hải Hưng, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Tân Trào (huyện Thanh Miện), Ngô Quyền và Đoàn Kết thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hưng.

Bản đồ Xã Nguyễn Lương Bằng, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Phạm Kha, xã Nhân Quyền, phần còn lại của xã Thanh Tùng và xã Đoàn Tùng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 88 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Lương Bằng.

Bản đồ Xã Nam Thanh Miện, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Hồng Phong(huyện Thanh Miện), Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng Nam thành xã mới có tên gọi là xã Nam Thanh Miện

Bản đồ Xã Phú Thái, Hải Phòng

Quy mô dân số của thị trấn Phú Thái, các xã Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lạicủa xã Thượng Quận sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 42 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Phú Thái.

Bản đồ Xã Lai Khê, Hải Phòng

Quy mô dân số của xã Lai Khê, phần còn lại của xã Vũ Dũng, xã Tuấn Việt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 70 Điều này, phần còn lại của xã Cộng Hoà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 70, khoản 75 Điều này, phần còn lại của xã Thanh An sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 79 Điều này và phần còn lại của xã Cẩm Việt sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 78 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Lai Khê.

Bản đồ Xã An Thành, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc (huyện Kim Thành), Kim Tân và Kim Đính thành xã mới có tên gọi là xã An Thành.

Bản đồ Xã Kim Thành, Hải Phòng

Quy mô dân số của các xã Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và phần còn lại của xã Hòa Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 79 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Kim Thành.

Bản đồ Đặc khu Cát Hải, Hải Phòng

Quy mô dân số củathị trấn Cát Hải, thị trấn Cát Bà và các xã Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Cát Hải

Bản đồ Đặc khu Bạch Long Vĩ, Hải Phòng

Quy mô dân số của huyện Bạch Long Vĩ thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Bạch Long Vĩ.

Bản đồ quy hoạch Hải Phòng không chỉ là công cụ quan trọng để nắm bắt thông tin quy hoạch mà còn là yếu tố quyết định trong việc lựa chọn các khu đất đầu tư. Quy hoạch Hải Phòng đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, với các dự án lớn về giao thông, công nghiệp và đô thị hóa.

Việc kiểm tra quy hoạch Hải Phòng định kỳ và sử dụng các công cụ tra cứu như app quy hoạch Hải Phòng sẽ giúp bạn nắm bắt được những cơ hội và tránh những rủi ro khi tham gia vào thị trường bất động sản.

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về thông tin quy hoạch Hải Phòng hoặc bản đồ quy hoạch Hải Phòng mới nhất, đừng quên sử dụng các công cụ trực tuyến hoặc liên hệ với các chuyên gia quy hoạch để nhận tư vấn chi tiết.

Liên hệ:

Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.

Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
CSKH: 0967 849 918
Email: contact.redtvn@gmail.com
Website: meeymap.com

Bộ phận kinh doanh

Email: sales.redtvn@gmail.com
Hotline: 0349 208 325
Website: redt.vn

4/5 - (1 bình chọn)
Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

Related Posts

Ban do quy hoach Ha Noi 2045 tam nhin den 2065

Quy hoạch Hà Nội 2045: Kịch bản phát triển dài hạn

Quy hoạch Hà Nội 2045 không còn là câu chuyện viễn tưởng nữa, mà đã trở thành định hướng chiến lược vừa được Thủ tướng Chính phủ phê…

Vị trí địa lý Lai Châu

Bản Đồ Lai Châu | Bản Đồ Lai Châu Sau Sáp Nhập

Lai Châu – vùng đất nằm ở cửa ngõ Tây Bắc Việt Nam, không chỉ sở hữu cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ mà còn có tiềm năng…

Bản đồ quy hoạch thành phố Cà Mau

Bản đồ quy hoạch Cà Mau| Bản đồ tỉnh Cà Mau Sau Sáp Nhập

Bạn đang tìm kiếm bản đồ quy hoạch Cà Mau. Nằm ở điểm cực nam của Việt Nam, tỉnh Cà Mau là một vùng đất trẻ với chỉ…

Ban do quy hoach Ha Noi 2030 tam nhin 2050

Quy hoạch Hà Nội 2030 tầm nhìn 2050: Tải về bản chính thức

Quy hoạch Hà Nội 2030 tầm nhìn 2050 vừa được Thủ tướng Chính phủ chính thức phê duyệt vào năm 2024 qua Quyết định 1569/QĐ-TTg. Bản đồ quy hoạch…

Bản đồ quy hoạch mới nhất của tỉnh Đồng Tháp

Bản đồ quy hoạch Tỉnh Đồng Tháp| Bản đồ Đồng Tháp Sau Sáp Nhập

Bản đồ quy hoạch Tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang thu hút sự quan tâm lớn từ nhà đầu tư,…

Ban do quy hoach Ha Noi 2030 tam nhin 2050

Quy hoạch Hà Nội 2030: Định hướng phát triển đô thị bền vững

Quy hoạch Hà Nội 2030 được xem là bản định hướng quan trọng cho sự phát triển toàn diện của Thủ đô trong giai đoạn mới. Với tầm…