Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng chi tiết và thông tin quy hoạch huyện Trần Đề. Chúng tôi hi vọng có thể giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.
1. Giới thiệu về huyện Trần Đề
Trần Đề là một huyện ven biển thuộc tỉnh Sóc Trăng, Việt Nam. Huyện nằm ở cuối sông Hậu của miền Nam Việt Nam, nằm trên trục giao thông của Quốc lộ Nam sông Hậu mới mở nối thành phố Cần Thơ, tỉnh Hậu Giang với tỉnh Bạc Liêu, cách TP.HCM 260 km. Thành phố Minh.
Vị trí địa lý
- Phía Đông huyện Trần Đề giáp huyện Cù Lao Dung
- Phía đông huyện Trần Đề, phía nam giáp biển Đông
- Phía Tây huyện Trần Đề giáp huyện Mỹ Xuyên
- Phía nam huyện Trần Đề giáp thị xã Vĩnh Châu
- Phía bắc huyện Trần Đề giáp với thành phố Sóc Trăng và huyện Long Phú.
Diện tích, dân số
Huyện Trần Đề có tổng diện tích đất tự nhiên là 381,30 km². Dân số theo điều tra năm 2020 là 111.979 người, trong đó thành thị là 25.642 người và nông thôn là 86.337 người. Mật độ dân số là 294 người/km².
địa hình
Huyện Trần Đề có địa hình bằng phẳng, cao độ trung bình từ 0,5 – 1,2m so với mực nước biển. Một số cồn cát phân bố ở các xã Trung Bình, Đại Ân 2, Lịch Hội Thượng, thị trấn Trần Đề có địa hình cao hơn 1,2 – 1,5m. Địa hình lượn sóng, cao ở cồn cát, thấp ở cồn cát. Địa hình cao ở ven sông, thấp ở đồng ruộng.
Địa hình của huyện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên, hạn chế chính là đất đai chủ yếu bị nhiễm mặn trong mùa khô. Để đáp ứng yêu cầu sản xuất, huyện cần được đầu tư mạnh về xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cấp các công trình thủy lợi.
Khí hậu
Trần Đề có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Nền nhiệt độ cao quanh năm, điều kiện bức xạ nhiều, nhiều nắng và gió; Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa bắt đầu từ giữa tháng 5 đến hết tháng 10 và mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến hết tháng 4 năm sau. Nhiệt độ không khí trung bình trên địa bàn huyện khá cao, khoảng 26°C – 27°C. Độ ẩm trung bình hàng năm ở huyện Trần Đề vào khoảng 84% – 85%. Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2.100 – 2.200 mm.
2. Bản đồ hành chính huyện Trần Đề huyện
Huyện Trần Đề có 11 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 2 thị trấn: Trần Đề (huyện lị), Lịch Hội Thượng và 9 xã: Đại An 2, Lịch Hội Thượng, Liêu Tú, Tài Văn, Thành Thới. An, Thạnh Thới Thuận, Trung Bình, Viên An, Viên Bình.
Bản đồ hành chính huyện Trần Đề
3. Bản đồ giao thông huyện Trần Đề
Bản đồ giao thông huyện Trần Đề
Quy hoạch phát triển giao thông huyện Trần Đề
Trên địa bàn huyện Trần Đề có các tuyến giao thông huyết mạch chạy qua như:
- Quốc lộ 91 C
- Đường dây điện thoại 934
- Đường DT 8
- Đường dây điện thoại 935
- Tuyến HL 8
- Tuyến HL 10
Ngoài ra, trong thời gian qua, huyện Trần Đề cũng đã đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng nhiều tuyến đường giao thông liên xã, giao thông nông thôn trên địa bàn huyện.
4. Bản đồ vệ tinh huyện Trần Đề
Bản đồ vệ tinh huyện Trần Đề
5. Bản đồ quy hoạch huyện Trần Đề
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
Ngày 02 tháng 02 năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quyết định số 204/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Trần Đề.
Theo quyết định, diện tích và cơ cấu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch đến năm 2030 của huyện Trần Đề:
- Đất nông nghiệp: 28.721,75 ha
- Đất phi nông nghiệp: 9.408,52 ha
- Đất chưa sử dụng: 0 ha
- Đất đô thị: 3.979,68 ha
Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Trần Đề bao gồm:
- Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: 3.771,41 ha
- Chuyển dịch cơ cấu nội bộ đất nông nghiệp: 60,00 ha
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 8,90 ha
Vị trí, diện tích đất các công trình, dự án thực hiện trong kỳ quy hoạch đến năm 2030 được thể hiện trên bản đồ Quy hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Trần Đề, tỷ lệ 1/25.000; Bản sao vị trí, ranh giới, diện tích đất của các dự án và báo cáo tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề được đính kèm theo đây .
Check bản đồ quy hoạch huyện Trần Đề

Link tải bản đồ