Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ Huyện Thạnh Hóa, Tỉnh Long An chi tiết và thông tin quy hoạch Huyện Thạnh Hóa. Chúng tôi hi vọng sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.
Bản đồ quy hoạch Huyện Thạnh Hóa, Long An
Bản đồ quy hoạch huyện Thạnh Hóa
ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/5000 THỊ TRẤN THẠNH HÓA- HUYỆN THẠNH HÓA
Lý do và sự cần thiết điều chỉnh cục bộ:
Căn cứ văn bản số 88/P.KT&HT ngày 25/4/2017 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc xin ý kiến về điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Hóa:
Thực hiện căn cứ Công văn số 4311/UBND-KT ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh Long An V/v điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỷ lệ 1/5.000; Công văn số 354/UBND-KT ngày 05/04/2016 của UBND huyện Thạnh Hóa V/v thống nhất chủ trương điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng trên địa bàn Thị trấn Thạnh Hóa. Theo quy hoạch tại khoảng 1 Điều 46 Luật quy hoạch đô thị thì thời gian rà soát định kỳ đối với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu là 5 năm, kể từ ngày quy hoạch được phê duyệt.
Quy hoạch điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế của thị trấn, phù hợp với các quy hoạch được phê duyệt; từng bước hình thành đô thị văn minh, hiện đại.
Xây dựng thị trấn Thạnh Hóa đạt đô thị loại IV nhằm phát huy vai trò trung tâm chính trị, kinh tế – xã hội của huyện, tác động thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
Những căn cứ lập điều chỉnh:
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009 của Quốc Hội
- Quy hoạch xây dựng vùng kinh tế trọng điểm tỉnh Long An;
- Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và dân cư nông thôn tỉnh Long An đến năm 2020;
- Quy hoạch tổng thể hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Long An đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Nghị định số: 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
- Quyết định số 4666/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Long An về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Tỉnh Long An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 .
- Quyết định số 1192/QĐ-UBND ngày 14/05/2009 của UBND tỉnh Long An v/v phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An;
- Quyết định số 3207/QĐ-UBND ngày 30/08/2017 của UBND tỉnh Long An v/v điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Thạnh Hóa;
- Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của HĐND huyện Thạnh Hóa v/v thông qua điều chỉnh cục bộ Khu hành chính thuộc Đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An;
- Văn bản số 88/P.KT&HT ngày 25/4/2017 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc xin ý kiến về điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Hóa;
- Tờ trình số 82TTr-UBND ngày 12/9/2017 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc xin ý kiến thống nhất cho điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An;
- Thông báo kết luận cuộc họp số 131/TB-UBND ngày 12/9/2017 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An;
- Văn bản số 924/CV-HU ngày 02/10/2017 của Huyện ủy huyện Thạnh Hóa về việc thống nhất chủ trương theo Tờ trình số 82TTr-UBND ngày 12/9/2017 của UBND huyện Thạnh Hóa về việc xin ý kiến thống nhất cho điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thạnh Hóa, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An;
- Căn cứ văn bản số 3389/SXD-QHKT ngày 10/10/2018 của Sở Xây Dựng về việc rà soát hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Thạnh Hóa huyện Thạnh Hóa
- Quyết định số 2739/QĐ-UBND ngày 10/08/2018 của UBND tỉnh Long An v/v phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đường liên xã Thủy Tây – Thạnh Phú- Thạnh Phước.
- Căn cứ văn bản số 3616/SYT-QHKT ngày 07/11/2018 của Sở Y Tế về việc thống nhất đồ án quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/5.000 thị trấn Thạnh Hóa huyện Thạnh Hóa.
Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thị trấn năm 2016
Số TT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Ghi chú | |
I | Đất phi nông nghiệp | 300,45 | 25,64 | ||
1 | Đất dân dụng | 188,34 | 16,07 | ||
1.1 | Đất ở đô thị | 88,39 | |||
1.2 | Đất chuyên dùng | 99,95 | |||
1.2.1 | Đất trụ sở cơ quan | 8,79 | |||
1.2.2 | Đất quốc phòng | 8,37 | |||
1.2.3 | Đất an ninh | 1,73 | |||
1.2.4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | 17,15 | |||
1.2.5 | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp | 11,29 | |||
1.2.6 | Đất có mục đích công cộng | 52,62 | |||
2 | Đất ngoài dân dụng | 112,16 | 9,57 | ||
2.1 | Đất tôn giáo | 0,60 | |||
2.2 | Đất tín ngưỡng | 0,05 | |||
2.3 | Đất nghĩa trang nghĩa địa | 1,72 | |||
2.4 | Đất sông suối | 74,45 | |||
2.5 | Đất phi nông nghiệp khác | 35,34 | |||
II | Đất nông nghiệp | 871,45 | 74,36 | ||
1 | Đất sản xuất nông nghiệp | 505,99 | |||
1.1 | Đất trồng cây hàng năm | 496,47 | |||
1.1.1 | Đất trồng lúa | 103,79 | |||
1.1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 392,68 | |||
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | 9,52 | |||
2 | Đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất) | 348,94 | |||
3 | Đất nuôi trồng thủy sản | 5,67 | |||
4 | Đất nông nghiệp khác | 10,85 | |||
Tổng cộng | 1171,9 | 100 |
Quy hoạch sử dụng đất điều chỉnh cục bộ theo văn bản số 88/P.KT&HT ngày 25/4/2017 của UBND huyện Thạnh Hóa.
Bảng thống kê điều chỉnh cục bộ:
Stt | Loại đất | Diện tích (ha) |
Điều chỉnh thành đất | Diện tích (ha) |
Ghi chú |
1 | Đất CTCC (triển lãm, nhà hát, thư viện, rạp chiếu phim), cây xanh, đất ở mật độ cao | 3,0555 | Đất ở mật độ trung bình | 3,0555 | |
2 | Đất cây xanh, công viên dự kiến | 0,4438 | Đất ở mật độ cao | 0,4438 | |
3 | Đất CTCC dự kiến (khu hành chínhphía sau UBND huyện) | 0,6792 | Đất ở mật độ trung bình | 0,4190 | 0,2602 (đất ctcc phục vụ toàn huyện) |
4 | Đất y tế (bệnh viện), đất mặt nước, đất ở dự kiến phát triển | 2,7337 | Đất ở mật độ trung bình | 0,4732 | 2,2605 (đất y tế còn lại) |
5 | Đất CTCC, đất giao thông, đất y tế | 0,7544 | Đất giáo dục (TT GD TX mới) | 0,7544 | |
6 | Đất ở mật độ trung bình (9 Có) | 0,4460 | Đất TMDV (cây xăng) và đất bến xe |
0,4460 | |
7 | Đất ở, đất cây xanh, đất ở dự kiến, giao thông | 7,7693 | Đất QP-AN (Tiểu đoàn bộ binh 1- Trung đoàn bộ binh 738) | 13,176 | 5,4067 đất AN-QP hiện hữu |
8 | Đất mặt nước (sân bóng, hồ bơi) | 0,9332 | Đất thương mại dịch vụ | 0,9332 | |
9 | Đất quảng trường – cây xanh | 2,7357 | Đất thương mại dịch vụ | 2,7357 | |
10 | Đất CTCC dự kiến (Trụ sở Huyện ủy ,Trụ sở HĐND – UBND huyện) | 7,0600 | Đất thương mại dịch vụ | 7,0600 | |
11 | Đất ở dự kiến phát triển | 5,2759 | Đất thương mại dịch vụ | 5,2759 | |
12 | Đất dự án khu dân cư kho đay – bến xe ( đất ờ, bến xe, cây xanh, đất mặt nước, giao thông) | 1,4700 | Đất ở mật độ cao | 1,4700 | |
13 | Đất y tế (dự kiến mở rộng để xây dựng phòng y tế, y tế dự phòng và mở rộng trung tâm y tế) | 0,1711 | Đất ở mật độ cao | 0,1711 | |
14 | Đất y tế (trung tâm y tế dự phòng) | 0,2290 | Đất ở mật độ trung bình | 0,2290 | |
15 | Đất y tế (nhà hộ sinh, phòng y tế- trước đây là kho bạc và TCKH cũ) |
0,5957 | Đất ở mật độ trung bình | 0,5957 | |
16 | Đất giáo dục, đất mặt nước, đất cây xanh, đất giao thông | 0,9758 | Đất ở mật độ trung bình | 0,9758 | |
17 | Đất cây xanh công viên (sau cấp nước) | 1,0578 | Đất ở mật độ trung bình | 1,0578 | |
18 | Đất ở, đất cây xanh, đất mặt nước, đất giao thông | 2,9149 | Đất ở mật độ cao | 2,9149 |
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN THẠNH HÓA, LONG AN
STT | Loại Đất | Được Duyệt | Điều chỉnh | ||||
Diện tích (ha) | Tỉ lệ (%) so với đất đô thị |
Tỉ lệ (%) so với đất tự nhiên |
Diện tích (ha) | Tỉ lệ (%) so với đất đô thị |
Tỉ lệ (%) so với đất tự nhiên |
||
I | Đất dân dụng | 277,0000 | 100,00 | 23,64 | 281,1221 | 100,00 | 23,99 |
1 | Đất ở | 120,0000 | 43,32 | 127,9473 | 45,51 | ||
2 | Đất công trình công cộng phục vụ đô thị | 41,9100 | 15,13 | 53,6523 | 19,09 | ||
3 | Đất công trình công cộng phục vụ toàn huyện | 40,0900 | 14,47 | 32,8810 | 11,70 | ||
4 | Đất cây xanh, TDTT | 30,0000 | 10,83 | 24,9797 | 8,89 | ||
5 | Đất giao thông, quảng trường | 45,0000 | 16,25 | 41,6618 | 14,82 | ||
II | Đất ngoài dân dụng | 894,9000 | 76,36 | 890,7779 | 76,01 | ||
1 | Đất CN-TTCN-Kho tàng | 50,0000 | 50,0000 | ||||
2 | Đất an ninh quốc phòng | 12,0000 | 17,4238 | ||||
3 | Đất tôn giáo | 3,0000 | 3,0000 | ||||
4 | Đất nghĩa trang | 5,0000 | 5,0000 | ||||
5 | Đất thủy lợi | 123,5100 | 123,5100 | ||||
6 | Đất nông nghiệp | 665,4200 | 660,6302 | ||||
7 | Đất sông, kênh, rạch | 35,9700 | 31,2139 | ||||
Tổng (đất tự nhiên) | 1171,90 | 100,00 | 1171,90 | 100,00 |
Vài nét về huyện Thạnh Hóa, Long An
Vị trí địa lýHuyện Thạnh Hóa nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Long An, cách thành phố Tân An 30 km về phía Tây Bắc theo quốc lộ 62, có địa giới hành chính:
- Phía đông bắc giáp huyện Đức Huệ
- Phía Bắc giáp Xam Rong, Svay Rieng, Campuchia với đường biên giới dài 9,5 km
- Phía Tây giáp huyện Mộc Hóa, Tân Thành
- Phía đông giáp huyện Thủ Thừa
- Phía Nam giáp huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
Diện tích, dân số
Huyện Thạnh Hóa có tổng diện tích đất tự nhiên hơn 468,37 km², dân số khoảng 56.074 người (2019), mật độ dân số đạt khoảng 120 người/km².
Địa hình
Địa hình huyện Thạnh Hóa khá bằng phẳng, đồng bằng, độ cao trung bình từ 1-2 mét so với mực nước biển. Với diện tích đất trồng lúa chiếm phần lớn, ngoài ra còn có các diện tích trồng cây ăn quả, hoa màu. Được bao bọc bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nên địa hình của huyện Thạnh Hóa khá đa dạng về địa chất và hệ thực vật.
Kinh tế
Nền kinh tế của huyện này chủ yếu dựa vào nông nghiệp, bao gồm trồng trọt và nuôi trồng thủy sản.
Đất đai huyện Thạnh Hóa khá màu mỡ, có nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp. Các loại cây trồng chủ yếu ở đây gồm lúa nước, trầm hương, khoai tím, rau đay… Ngoài ra, trên địa bàn huyện còn có một số đàn vật nuôi như bò, trâu, lợn, gà tuy nhiên chăn nuôi gia súc còn ít. chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong nền kinh tế của huyện.
Huyện Thạnh Hóa cũng có một số ngành công nghiệp như sản xuất gạch, gỗ, đá nhưng chỉ chiếm một phần nhỏ trong nền kinh tế của huyện.
Nhìn tổng thể, nền kinh tế của huyện Thạnh Hóa hiện đang trong quá trình phát triển và đa dạng hóa, tuy nhiên nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ lực của huyện này.
Bản đồ hành chính Huyện Thạnh Hóa, Long An
Huyện Thạnh Hóa có 11 đơn vị hành chính cấp phường, xã. Bao gồm 1 thị trấn và 10 xã.
Thị trấn Thạnh Hóa (quận lỵ), xã Tân Đông, xã Tân Hiệp, xã Tân Tây, xã Thạnh An, xã Thạnh Phú, xã Thạnh Phước, xã Thuận Bình, xã Thuận Nghĩa Hòa, xã Thủy Đông, xã Thủy Tây.
Bản đồ giao thông Huyện Thạnh Hóa, Long An
Huyện Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An, nằm trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam. Huyện Thạnh Hóa có mạng lưới giao thông đa dạng, gồm cả giao thông đường bộ và đường thủy, giúp kết nối nội huyện và các khu vực lân cận. Dưới đây là một số đặc điểm về giao thông của huyện Thạnh Hóa:
Giao thông đường bộ
- Hệ thống đường quốc lộ và tỉnh lộ:
- Huyện Thạnh Hóa được kết nối bởi một số tuyến quốc lộ và tỉnh lộ quan trọng, giúp nối liền huyện với các khu vực khác trong tỉnh Long An cũng như các tỉnh lân cận.
- Các tuyến đường này không chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của người dân mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa, nông sản ra các thị trường lớn hơn.
- Đường giao thông nông thôn:
- Huyện có mạng lưới đường giao thông nông thôn khá phát triển, giúp kết nối các xã, ấp trong huyện.
- Nhiều tuyến đường nông thôn đã được nâng cấp và trải nhựa hoặc bê tông hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển và vận chuyển hàng hóa.
Giao thông đường thủy
- Hệ thống kênh rạch:
- Huyện Thạnh Hóa có hệ thống kênh rạch phong phú, chằng chịt, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy.
- Các tuyến kênh này không chỉ phục vụ việc tưới tiêu cho nông nghiệp mà còn là tuyến đường vận chuyển nông sản và hàng hóa quan trọng. Người dân thường sử dụng ghe, xuồng để di chuyển và vận chuyển hàng hóa qua các kênh rạch này.
Hạ tầng giao thông
- Cải thiện và nâng cấp:
- Chính quyền địa phương thường xuyên chú trọng cải thiện và nâng cấp hạ tầng giao thông để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về đi lại và vận chuyển hàng hóa.
- Các dự án xây dựng và nâng cấp cầu cống, mở rộng đường sá thường xuyên được thực hiện nhằm đảm bảo an toàn và thuận tiện cho người dân.
Bản đồ vệ tinh Huyện Thanh Hóa, Long An
Huyện Thạnh Hóa là một huyện nằm ở phía Tây tỉnh Long An, thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam. Địa hình của huyện Thạnh Hóa có những đặc điểm chính như sau:
Đồng bằng thấp: Đa số diện tích huyện Thạnh Hóa thuộc vào đồng bằng thấp, được hình thành từ sự bồi đắp của phù sa từ các dòng sông chảy qua khu vực như sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây và sông Đồng Tranh.
Đất phù sa màu mỡ: Đất đai ở Thạnh Hóa chủ yếu là đất phù sa, màu mỡ, rất phù hợp cho canh tác nông nghiệp như trồng lúa, rau màu và các loại cây ăn trái.
Hệ thống sông ngòi: Huyện có nhiều con sông và kênh rạch, tạo thành một hệ thống sông ngòi phong phú. Những con sông và kênh rạch này không chỉ cung cấp nước tưới tiêu mà còn là tuyến vận chuyển hàng hóa, nông sản quan trọng.
Đất phèn và đất ngập nước: Một số khu vực trong huyện có đất phèn và đất ngập nước, gây khó khăn cho việc canh tác nông nghiệp. Tuy nhiên, người dân đã áp dụng các biện pháp cải tạo đất để tăng hiệu quả sản xuất.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa: Huyện Thạnh Hóa nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa tương đối cao trong mùa mưa, giúp bổ sung nước cho sản xuất nông nghiệp.
Liên hệ:
Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
- Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
- CSKH: 0967 849 918
- Email: contact.redtvn@gmail.com
- Website: https://meeymap.com/
Bộ phận kinh doanh
- Email: sales.redtvn@gmail.com
- Hotline: 0349 208 325
- Website: redt.vn