Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An chi tiết và thông tin quy hoạch huyện Yên Thành. Chúng tôi hi vọng sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.
Giới thiệu về huyện Yên Thành
Yên Thành là một đồng bằng trung du nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Nghệ An, có tọa độ 18055′ đến 190 12′ vĩ độ Bắc và từ 105011 đến 105034′ kinh độ Đông.
Vị trí địa lý
- Phía bắc huyện Yên Thành giáp huyện Quỳnh Lưu
- Phía đông huyện Yên Thành giáp huyện Diễn Châu
- Phía Đông Nam huyện Yên Thành giáp huyện Nghi Lộc
- Phía nam huyện Yên Thành giáp huyện Đô Lương
- Phía Tây huyện Yên Thành giáp huyện Tân Kỳ.
Diện tích và dân số
Huyện Yên Thành có tổng diện tích đất tự nhiên 551,92 km², dân số 302.500 người. Mật độ dân số khoảng 548 người/km².
Địa hình
Về địa hình, huyện Yên Thành có dạng lòng chảo, ba phía bắc, tây, nam là rừng và đồi thấp, ở giữa và đông là vùng trũng giáp huyện Diễn Châu; có chiều dài gần 40 km từ bắc xuống nam, chiều rộng gần 35 km từ đông sang tây. Nơi gần bờ biển nhất là xã Đô Thành (6km). Đỉnh Vàng Tâm có độ cao 544 m so với mực nước biển, là ngọn núi cao nhất huyện nằm ở phía Bắc xã Lăng Thành. Nơi thấp nhất là khu ruộng trũng ven rạch Biên Hòa, xã Vĩnh Thạnh, cao 0,2 m so với mực nước biển. Phía bắc huyện là dãy núi Bồ Bồ, phía tây và tây nam là đồi với các thung lũng và hang động tạo nên nhiều cảnh quan đẹp.
Bản đồ hành chính huyện Yên Thành
Huyện Yên Thành có 39 đơn vị hành chính cấp xã, gồm thị trấn Yên Thành (huyện lị) và 38 xã: Bắc Thành, Bảo Thành, Công Thành, Đại Thành, Đô Thành, Đông Thành, Đức Thành, Hậu Thành, Hoa Thành, Hồng Thành, Hợp Thành, Hưng Thành, Khánh Thành, Kim Thành, Lăng Thành, Liên Thành, Long Thành, Lý Thành, Mã Thành, Minh Thành, Mỹ Thành, Nam Thành, Nhân Thành, Phú Thành, Phúc Thành, Quảng Thành, Sơn Thành, Tân Thành, Tăng Thành, Tây Thành, Thịnh Thành, Thọ Thành, Tiến Thành, Trung Thành, Vạn Thành, Viên Thành, Vĩnh Thành, Xuân Thành.
Đây là huyện có nhiều xã nhất cả nước hiện nay.
Bản đồ hành chính huyện Yên Thành
Bản đồ giao thông huyện Yên Thành
Bản đồ giao thông huyện Yên Thành
Quy hoạch phát triển huyện Yên Thành
Về giao thông, trên địa bàn huyện cần quy hoạch các tuyến đường trọng điểm chạy qua như:
- Quốc lộ 7A: 18 km từ xã Vĩnh Thành đến xã Mỹ Thành
- Tỉnh lộ 534 (nối Tỉnh lộ 538 với Quốc lộ 1A): 14 km từ thị trấn Yên Thành đến xã Sơn Thành
- Tỉnh lộ 538 (nối Quốc lộ 7A với Quốc lộ 1A): 15 km từ xã Hợp Thành đến xã Công Thành (nay đổi tên là Quốc lộ 7B)
- Tỉnh lộ 533 (nối Quốc lộ 1A với Quốc lộ 7A): 15 km từ xã Đô Thành đến xã Vĩnh Thành
- Đây cũng là địa phương đang triển khai xây dựng dự án đường cao tốc Thanh Hóa – Hà Tĩnh
Bản đồ vệ tinh huyện Yên Thành
Bản đồ vệ tinh huyện Yên Thành
Bản đồ quy hoạch huyện Yên Thành
Quy hoạch sử dụng đất huyện Yên Thành đến năm 2030
Ngày 09/8/2021, UBND huyện Yên Thành có Tờ trình số 253/TTr-UBND kèm theo đơn đề nghị thẩm định quy định. sử dụng đất giai đoạn 2021 – 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu huyện Yên Thành.
Ngày 30/9/2021, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất 2021 – 2030 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện (do UBND tỉnh lập theo Quyết định số 3271/QĐ-UBND ngày 25/9/2020) đã được thẩm định. khoanh vùng sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu huyện Yên Thành.
Ngày 11/10/2022, UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định số 438/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Yên Thành.
Theo Điều 1 Quyết định số 438/QĐ-UBND, huyện Yên Thành kế hoạch sử dụng đất trong kỳ quy hoạch được xác định thông qua cơ cấu 03 loại đất gồm:
- Đất nông nghiệp 42.907,31 ha,
- Đất phi nông nghiệp 11.633,57 ha,
- Đất chưa sử dụng: 368,80 ha.
Quyết định cũng xác định diện tích được chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch theo hồ sơ địa chính gồm:
- Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: 1.811,69 ha
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong đất nông nghiệp: 978,10 ha
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở: 45,38 ha
Vị trí, diện tích các khu đất phải chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, tỷ lệ 1/10.000. giai đoạn 2021-203, huyện Yên Thành.
Rà soát quy hoạch huyện Yên Thành
Bản đồ quy hoạch huyện Yên Thành
Ngày 06/5, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1089/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung thị trấn Yên Thành mở rộng, huyện Yên Thành đến năm 2035 (tỷ lệ 1/5.000).
Mục tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Nghệ An trở thành tỉnh khá của cả nước, kinh tế phát triển nhanh và bền vững, mang đậm bản sắc văn hóa Việt Nam và xứ Nghệ; là trung tâm của khu vực Bắc Trung Bộ về thương mại, y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, công nghiệp và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại, thích ứng với biển đối khí hậu; đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân được nâng cao; các giá trị văn hóa, lịch sử được bảo tồn và phát huy; môi trường sinh thái được bảo vệ, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc.
b) Mục tiêu cụ thể – Về kinh tế:
- + Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) bình quân thời kỳ 2021 – 2030 đạt khoảng 10,5- 11,0%/năm. Trong cơ cấu GRDP tỷ trọng công nghiệp – xây dựng chiếm 42,0 – 42,5%; dịch vụ chiếm 39,0 – 39,5%; nông, lâm, thủy sản chiếm 13,5 – 14,0% và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,5 – 5,0%.
- + GRDP bình quân đầu người năm 2030 khoảng 7.500 – 8.000 USD.
- + Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đạt trên 24% GRDP.
- + Năng suất lao động tăng bình quân 10-11%/năm.
- + Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân khoảng 12%/năm.
- + Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thời kỳ 2021 – 2030 khoảng 1.650 nghìn tỷ đồng.
– Về xã hội:
- + Phấn đấu tỷ lệ làng, bản khối phố văn hóa đạt 78%.
- + Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trong giai đoạn 2021 – 2030 ở mức 0,98%/năm.
- + Tuổi thọ trung bình của người dân đạt 75 tuổi.
- + Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 77%, trong đó có bằng cấp chứng chỉ là 37,8%; bình quân mỗi năm giải quyết việc làm trên 45 nghìn lao động.
- + Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt trên 80%.
- + Số bác sĩ trên 10.000 dân đạt trên 15 bác sĩ; số giường bệnh trên 10.000 dân đạt trên 50 giường.
- + Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm bình quân 0,5 – 1,5%/năm, vùng miền núi giảm bình quân 1,5 – 2,0%/năm.
- + Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi còn 12%. Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế đạt tối thiểu 95% dân số; tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội đạt khoảng 39%.
- + Phấn đấu có 70% đơn vị hành chính cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng, đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 90%; trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 15% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
– Về đô thị và kết cấu hạ tầng:
- + Phấn đấu tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 40 – 45%; diện tích nhà ở đô thị bình quân đạt 32 – 35 m2/người; hạ tầng các khu đô thị được đầu tư đồng bộ, hiện đại.
- + Hạ tầng giao thông vận tải thông suốt, an toàn; hạ tầng thủy lợi, đê điều, hồ đập bảo đảm nguồn nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, chủ động tiêu, thoát nước; đảm bảo nhu cầu điện cho sản xuất và sinh hoạt; hệ thống thông tin liên lạc, internet và thiết bị đầu cuối hiện đại; hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu phát triển.
– Về môi trường:
- + Tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 58%.
- + Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đạt 100%.
- + Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn đạt 60%.
- + Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các đô thị đạt 99%, tại khu vực nông thôn đạt trên 80%. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom được xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường đạt 95%.
- + Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn quy định là 100% đối với các đô thị loại I; 70% đối với các đô thị từ loại IV trở lên và 50% với các đô thị loại V.
- + Phấn đấu 100% các khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường và tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý đạt 99%.
– Về quốc phòng, an ninh: Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc; lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
3. Tầm nhìn đến năm 2050:
Nghệ An là tỉnh phát triển toàn diện, văn minh, hiện đại của cả nước và mang đậm bản sắc văn hóa Việt Nam và xứ Nghệ; là động lực phát triển quan trọng của khu vực Bắc Trung Bộ; đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân đạt mức cao; các giá trị văn hóa, lịch sử và truyền thống, hệ sinh thái tự nhiên được bảo tồn và phát huy; bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh.
4. Các đột phá phát triển
a) Phát triển 02 khu vực động lực tăng trưởng, gồm thành phố Vinh mở rộng và Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An mở rộng.
b) Thực hiện ba đột phá chiến lược, gồm:
- – Hoàn thiện đồng bộ thể chế, chính sách; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh mang tính cạnh tranh vượt trội gắn với cải cách hành chính. Tăng cường phân cấp, phân quyền, phát huy tính chủ động, sáng tạo và trách nhiệm của các cấp, các ngành.
- – Tập trung đầu tư, tạo bước đột phá về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển; trong đó, phát triển mạnh hạ tầng giao thông chiến lược, tạo sự kết nối, lan tỏa phát triển.
- – Phát triển toàn diện nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo gắn với phát huy giá trị văn hóa, con người xứ Nghệ. Tập trung giáo dục và đào tạo, thu hút nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.
c) Hình thành và phát triển 04 hành lang kinh tế, gồm: (i) Hành lang kinh tế ven biển gắn với trục Quốc lộ 1, đường bộ cao tốc Bắc – Nam phía Đông, đường ven biển, đường sắt quốc gia và đường biển; (ii) Hành lang kinh tế đường Hồ Chí Minh; (iii) Hành lang kinh tế Quốc lộ 7A; (iv) Hành lang kinh tế Quốc lộ 48A; trong đó, phát triển hành lang kinh tế ven biển là trọng tâm.
d) Phát triển 05 ngành, lĩnh vực trụ cột gồm: (i) Phát triển công nghiệp, trọng điểm là công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp hỗ trợ; (ii) Phát triển thương mại, dịch vụ, nhất là dịch vụ giáo dục và đào tạo, y tế chất lượng cao; (iii) Phát triển du lịch dựa trên 3 loại hình chính gồm du lịch văn hóa – lịch sử, du lịch nghỉ dưỡng, giải trí và thể thao biển và du lịch sinh thái, mạo hiểm gắn với cộng đồng; (iv) Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; (v) Phát triển kinh tế biển gắn với đảm bảo quốc phòng an ninh.
đ) Tập trung đầu tư 06 trung tâm đô thị: đô thị Vinh mở rộng, đô thị Hoàng Mai (phát triển gắn với Quỳnh Lưu), đô thị Thái Hòa (phát triển gắn với Nghĩa Đàn), đô thị Diễn Châu, đô thị Đô Lương, đô thị Con Cuông.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ TỈNH NGHỆ AN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tuyến đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Quy mô quy hoạch |
|
Hệ thống đường tỉnh |
|
||
A |
Các tuyến hiện có |
|
||
1 |
Đường tỉnh 531 | Thái Hòa | Nghĩa Đàn |
IV |
2 |
Đường tỉnh 531B | Quỳ Hợp | Quỳ Hợp | |
3 |
Đường tỉnh 531C | Quỳ Hợp | Tân Kỳ | |
4 |
Đường tỉnh 532 | Quỳ Hợp | Quỳ Hợp | |
5 |
Đường tỉnh 533 | Thanh Chương | Yên Thành | |
6 |
Đường tỉnh 534 | Đô Lương | Con Cuông | |
7 |
Đường tỉnh 534B | Tân Kỳ | Anh Sơn | |
8 |
Đường tỉnh 535 | Vinh | Cửa Lò |
Quy hoạch đô thị |
9 |
Đường tỉnh 535B | Cửa Lò | Hưng Nguyên |
Đường đô thị |
10 |
Đường tỉnh 536 | Nghi Lộc | Cửa Lò |
Quy hoạch đô thị và KKT Đông Nam |
11 |
Đường tỉnh 537 | Diễn Châu | Diễn Châu |
IV |
12 |
Đường tỉnh 537B | Quỳnh Lưu | Hoàng Mai | |
13 |
Đường tỉnh 537D | Quỳnh Lưu | Quỳnh Lưu | |
14 |
Đường tỉnh 538 | Quỳnh Lưu | Đô Lương |
Km0-Km30 cấp IV – MN; Km30-Km68 cấp IV |
15 |
Đường tỉnh 538B | Đô Lương | Tân Kỳ |
III |
16 |
Đường tỉnh 538 C | Quỳnh Lưu | Diễn Châu |
IV |
17 |
Đường tỉnh 538 D | Yên Thành | Yên Thành | |
18 |
Đường tỉnh 538 E | Diễn Châu | Yên Thành | |
19 |
Đường tỉnh 539 | Nam Đàn | Thanh Chương |
IV – ĐB; Quy hoạch Khu di tích lịch sử Kim Liên |
20 |
Đường tỉnh 539B | Nam Đàn | Nam Đàn |
IV |
21 |
Đường tỉnh 539C | Hưng Nguyên | Nam Đàn |
IV; Quy hoạch Khu di tích lịch sử Kim Liên |
22 |
Đường tỉnh 540 | Nam Đàn | Nam Đàn |
Quy hoạch Khu di tích lịch sử Kim Liên |
23 |
Đường tỉnh 541 | Con Cuông | Thanh Chương |
IV |
24 |
Đường tỉnh 542 | Nghi Lộc | Nam Đàn |
IV |
25 |
Đường tỉnh 543 | Kỳ Sơn | Kỳ Sơn |
V |
26 |
Đường tỉnh 543B | Tương Dương | Tương Dương |
V |
27 |
Đường tỉnh 543C | Tương Dương | Tương Dương |
V |
28 |
Đường tỉnh 543D | Tương Dương | Kỳ Sơn |
V |
29 |
Đường tỉnh 544 | Châu Phong | Quỳ Châu |
V |
30 |
Đường tỉnh 544B | Quế Phong | Quế Phong |
IV |
31 |
Đường tỉnh 545 | Tân Kỳ | Yên Thành |
IV |
B |
Quy hoạch mới |
|
||
32 |
Đường tỉnh 534C | Quỳ Hợp | Anh Sơn |
V |
33 |
Đường tỉnh 534E | Kỳ Sơn | Kỳ Sơn |
|
34 |
Đường tỉnh 544C | Quỳ Châu | Quỳ Châu |
|
35 |
Tuyến tránh thị xã Thái Hòa | Thái Hòa | Thái Hòa |
III, 2-4 làn xe |
36 |
Tuyến tránh thị trấn Nam Đàn | Nam Đàn | Nam Đàn |
III, 2-4 làn xe |
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN THỜI KỲ 2021 – 2030
(Kèm theo Quyết định số 1059/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên Khu công nghiệp (KCN) |
Địa điểm |
Diện tích dự kiến đến năm 2030 theo chỉ tiêu sử dụng đất tại Quyết định số 326/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (ha) |
Diện tích dự kiến đến năm 2030 khi được cấp có thẩm quyền điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (ha) |
Diện tích dự kiến sau năm 2030 |
Ghi chú |
A |
Giai đoạn 2021 – 2030 |
4.373 |
8.056 |
14.117 |
|
|
I |
Trong Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An |
4.064 |
6.547 |
10.458 |
|
|
1 |
KCN Nam Cấm Trong đó: |
Huyện Nghi Lộc |
1.135 |
1.305 |
1.305 |
Đã thành lập |
|
Nam Cấm A |
245 |
245 |
245 |
||
|
Nam Cấm B |
85 |
85 |
85 |
||
|
Nam Cấm C |
155 |
155 |
155 |
||
|
Nam Cấm D |
650 |
720 |
720 |
||
|
Nam Cấm E |
– |
100 |
100 |
|
|
2 |
KCN Đông Hồi |
Thị xã Hoàng Mai |
374 |
430 |
600 |
|
3 |
KCN Hoàng Mai
Trong đó: |
600 |
600 |
825 |
|
|
|
Hoàng Mai 1 |
264,77 |
264,77 |
264,77 |
Đã thành lập |
|
|
Hoàng Mai 2 |
335,23 |
335,23 |
560,23 |
|
|
4 |
KCN, Đô thị và Dịch vụ VSIP |
Huyện Hưng Nguyên, Thành phố Vinh |
368 |
368 |
368 |
Diện tích phần KCN |
5 |
KCN Thọ Lộc
Trong đó: |
Huyện Diễn Châu |
780 |
780 |
780 |
|
|
Thọ Lộc A |
600 |
600 |
600 |
Đã thành lập 500 ha |
|
|
Thọ Lộc B |
180 |
180 |
180 |
|
|
6 |
KCN, Đô thị và Dịch vụ Nam Cấm |
Huyện Nghi Lộc |
261 |
261 |
330 |
Diện tích phần KCN |
7 |
KCN, Đô thị và Dịch vụ Thọ Lộc |
Huyện Diễn Châu |
13 |
250 |
435 |
|
8 |
KCN hỗ trợ cảng Cửa Lò (KCN Yên Quang) |
Huyện Nghi Lộc |
333 |
333 |
495 |
|
9 |
KCN Nghĩa Đàn |
Huyện Nghĩa Đàn |
200 |
200 |
250 |
|
10 |
KCN Số 1 |
Huyện Diễn Châu |
0 |
300 |
600 |
Các KCN thuộc quy hoạch mở rộng KKT |
11 |
KCN Số 2 |
Huyện Nghi Lộc |
0 |
450 |
1.300 |
|
12 |
KCN Số 3 (Khu lâm nghiệp) |
Huyện Nghi Lộc, Huyện Đô Lương |
0 |
450 |
450 |
|
13 |
KCN Số 5 |
Huyện Đô Lương |
0 |
300 |
2.000 |
|
14 |
KCN Số 8 |
Huyện Hưng Nguyên |
0 |
220 |
220 |
|
15 |
KCN, Đô thị và Dịch vụ Tân Thắng |
Huyện Quỳnh Lưu |
0 |
300 |
500 |
|
II |
Các KCN ngoài Khu kinh tế |
309 |
1.509 |
3.659 |
|
|
1 |
KCN Bắc Vinh |
Thành phố Vinh |
53 |
53 |
53 |
Đã thành lập |
2 |
KCN Tri Lễ |
Huyện Anh Sơn |
106 |
106 |
106 |
|
3 |
KCN Tân Kỳ |
Huyện Tân Kỳ |
150 |
150 |
600 |
|
4 |
KCN Đông Hiếu (KCN Phủ Quỳ) |
Thị xã Thái Hòa |
0 |
200 |
300 |
|
5 |
KCN Kim Cường |
Huyện Nam Đàn |
0 |
300 |
700 |
|
6 |
KCN Diễn Quỳnh |
Huyện Diễn Châu, Huyện Quỳnh Lưu |
0 |
200 |
600 |
|
7 |
KCN Xuân Lâm |
Huyện Thanh Chương |
0 |
200 |
300 |
|
8 |
KCN Ngọc Châu |
Huyện Quỳnh Lưu |
0 |
300 |
1.000 |
|
B |
Dự kiến sau năm 2030 |
0 |
0 |
7.180 |
|
|
I |
Trong Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An |
0 |
0 |
3.630 |
|
|
1 |
KCN Số 4 |
Huyện Nghi Lộc, Huyện Đô Lương |
0 |
0 |
550 |
|
2 |
KCN Số 6 |
Huyện Nghi Lộc, Huyện Hưng Nguyên |
0 |
0 |
700 |
|
3 |
KCN Số 7 |
Huyện Hưng Nguyên |
0 |
0 |
380 |
|
4 |
KCN Số 9 |
Huyện Nam Đàn |
0 |
0 |
800 |
|
5 |
KCN Số 10 |
Huyện Quỳnh Lưu |
0 |
0 |
400 |
|
6 |
KCN Số 11 |
Huyện Nghĩa Đàn |
0 |
0 |
500 |
|
7 |
KCN Số 12 |
Huyện Nghĩa Đàn |
0 |
0 |
300 |
|
II |
Các KCN ngoài Khu kinh tế |
|
|
3.550 |
|
|
8 |
KCN Sông Dinh |
Huyện Quỳ Hợp |
0 |
0 |
300 |
|
9 |
KCN Tây Hiếu |
Thị xã Thái Hòa |
0 |
0 |
200 |
|
10 |
KCN Tân Mỹ |
Huyện Tân Kỳ |
0 |
0 |
350 |
|
11 |
KCN An Thành |
Huyện Yên Thành |
0 |
0 |
1.000 |
|
12 |
KCN Thanh Cát |
Huyện Thanh Chương |
0 |
0 |
200 |
|
13 |
KCN, Logistics (Trong khu kinh tế Cửa khẩu Thanh Thủy) |
Huyện Thanh Chương |
0 |
0 |
1.500 |
|
C |
Tổng (A+B) |
|
4.373 |
8.056 |
21.312 |
|