Bản đồ quy hoạch

Quy Hoạch Tỉnh Trà Vinh 2024-2030: Tiến Về Tương Lai Đến Năm 2050

Quy hoạch tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2024-2030 với tầm nhìn đến năm 2050 đang được xây dựng một cách toàn diện và bền vững. Với mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Bản đồ quy hoạch này không chỉ đề ra các chiến lược phát triển hạ tầng giao thông, công nghiệp và nông nghiệp mà còn chú trọng đến việc bảo tồn văn hóa, lịch sử và cảnh quan thiên nhiên. Hãy cùng khám phá chi tiết bản đồ quy hoạch tỉnh Trà Vinh để hiểu rõ hơn về những thay đổi và cơ hội mà tương lai mang lại cho vùng đất này.

Tóm tắt nội dung

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Trà Vinh

Bản đồ quy hoạch Trà Vinh là thông tin quan trọng được nhiều người quan tâm. Mời bạn theo dõi hình ảnh bản đồ quy hoạch tỉnh Trà Vinh mới nhất dưới đây:

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Trà Vinh
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Trà Vinh
Kí hiệu trên bản đồ
Kí hiệu trên bản đồ

Tỉnh Trà Vinh đang thu hút sự quan tâm từ Chính phủ với một loạt dự án đầu tư lớn, bao gồm xây dựng cầu Cổ Chiên, nâng cấp các Quốc lộ 53, 54, 60, cũng như việc mở rộng luồng cho tàu biển lớn vào sông Hậu (kênh đào Trà Vinh), phát triển Khu kinh tế Định An, và Trung tâm điện lực Duyên Hải.

Những dự án này, với sự đầu tư đồng bộ, đã giúp Trà Vinh vượt qua những hạn chế về địa lý và trở thành một cửa ngõ giao thương quan trọng của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, kết nối với các khu vực khác trong nước và trên thế giới qua đường thủy. Điều này tạo động lực mạnh mẽ để tỉnh phát triển kinh tế và xã hội.

Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Trà Vinh

Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Trà Vinh được thể hiện chi tiết trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh.

Trà Vinh là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cách thành phố Hồ Chí Minh 200 km theo quốc lộ 53 qua tỉnh Vĩnh Long, hoặc 130 km nếu đi qua quốc lộ 60 qua tỉnh Bến Tre, và cách Thành phố Cần Thơ 50 km. Với vị trí được bao bọc bởi sông Tiền và sông Hậu cùng hai cửa sông Cung Hầu và Định An, tỉnh có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường thủy.

Về vị trí địa lý, phía đông Trà Vinh giáp Biển Đông với 65 km bờ biển; phía tây giáp Vĩnh Long; phía nam giáp Sóc Trăng với ranh giới là sông Hậu; và phía bắc giáp Bến Tre với ranh giới là sông Cổ Chiên.

Tỉnh Trà Vinh gồm 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 7 huyện, với 106 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 11 phường, 10 thị trấn và 85 xã.

Về quy hoạch, ngày 9/6/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 804/QĐ-TTG phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch vùng tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Mục tiêu của quy hoạch là cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia và vùng ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị  và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường thích ứng với biến đổi khí hậu. Quy hoạch này cũng kết nối với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng,  quy hoạch đô thị và quy hoạch nông thôn.

Quy hoạch tỉnh Trà Vinh đến 2030

Quy hoạch tỉnh Trà Vinh đến 2030 gồm phạm vi, ranh giới, các đột phá chiến lược về giao thông, phát triển các ngành, tổ chức không gian và quy hoạch hệ thống đô thị – công nghiệp.

Phạm vi ranh giới lập Quy hoạch tỉnh Trà Vinh đến 2030, bao gồm: TP Trà Vinh, TX Duyên Hải và 7 huyện Càng Long, Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Duyên Hải, Tiểu Cần, Trà Cú.

Bản đồ vị trí kết nối tỉnh Trà Vinh
Bản đồ vị trí kết nối tỉnh Trà Vinh

Ngày 27/2/2023 Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh đã thông qua Nghị quyết số 01/NQ-HĐND về việc thông qua Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.

Mục Tiêu Quy Hoạch Tỉnh Trà Vinh

Mục Tiêu Quy HoạchQuy hoạch tỉnh Trà Vinh nhằm đạt được các mục tiêu chính theo Nghị quyết 01/NQ, bao gồm:

  1. Phát Triển Các Ngành Sản Phẩm Động Lực: Tập trung vào các ngành liên quan đến nông nghiệp công nghệ cao, thích ứng với điều kiện nhiễm mặn, và các sản phẩm kinh tế biển, ven biển mà Trà Vinh có lợi thế.
  2. Phát Triển Các Vùng Động Lực Kinh Tế: Xây dựng và phát triển các vùng kinh tế dựa trên ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, với hạt nhân là các mô hình đô thị – công nghiệp.
  3. Liên Kết Kinh Tế Vùng: Tăng cường liên kết kinh tế với các trung tâm phát triển chính của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
  4. Phát Triển Hệ Thống Doanh Nghiệp: Xây dựng hệ thống doanh nghiệp mạnh mẽ, nâng cao năng lực cạnh tranh trong các ngành sản phẩm động lực, thu hút đầu tư.
  5. Nâng Cao Chất Lượng Cuộc Sống và Bảo Đảm An Ninh: Đảm bảo phát triển kinh tế lan tỏa tích cực đến chất lượng cuộc sống và môi trường sống của người dân, đồng thời duy trì nền an ninh và quốc phòng vững mạnh.

Phạm Vi và Ranh Giới Quy Hoạch Tỉnh Trà VinhQuy hoạch tỉnh Trà Vinh bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của tỉnh trên đất liền, khoảng 2.390,77 km², và phần diện tích biển được xác định theo Công ước Liên hợp quốc về biển, Luật Biển Việt Nam và Nghị định số 11/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Tỉnh có 09 đơn vị hành chính cấp huyện: thành phố Trà Vinh, thị xã Duyên Hải và 07 huyện (Càng Long, Châu Thành, Cầu Kè, Tiểu Cần, Cầu Ngang, Trà Cú, Duyên Hải), cùng với 106 đơn vị hành chính cấp xã.

Định Hướng Phát Triển Các Ngành và Lĩnh Vực

Ngành Công Nghiệp

Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp của Trà Vinh tập trung tận dụng tối đa các tiềm năng và lợi thế về vị trí, điều kiện tự nhiên và hạ tầng hiện có, hướng tới phát triển nhanh chóng và bền vững theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ mới và thân thiện với môi trường. Mục tiêu là gắn kết với lợi thế kinh tế biển và tăng cường xuất khẩu, tập trung vào các ngành sản phẩm công nghiệp trọng điểm như:

  • Công nghiệp điện sử dụng năng lượng tái tạo
  • Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản
  • Công nghiệp điện, điện tử
  • Công nghiệp cơ khí chính xác, cơ khí nông nghiệp và các sản phẩm cơ khí tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải

Đến năm 2030, Trà Vinh phấn đấu trở thành một tỉnh có nền công nghiệp phát triển, với các ngành chủ yếu:

  • Công Nghiệp Năng Lượng: Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, trở thành trung tâm năng lượng tái tạo của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
  • Công Nghiệp Chế Biến Nông, Lâm, Thủy Sản: Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ các nhà máy hiện có và xây dựng mới các nhà máy hiện đại gắn với vùng nguyên liệu.
  • Công Nghiệp Điện Tử, Thiết Bị Điện: Phát triển ngành sản xuất thiết bị điện và điện tử làm nền tảng cho sự phát triển của ngành công nghiệp điện.
  • Công Nghiệp Cơ Khí: Nâng cao năng lực sản xuất, ứng dụng công nghệ cao, đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của các ngành kinh tế.

Ngành Dịch VụTheo quy hoạch, Trà Vinh xác định phát triển các ngành dịch vụ dựa trên việc khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế, sáng tạo và ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0. Tỉnh ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ có lợi thế, góp phần thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng, gồm:

  • Thương Mại: Phát triển dịch vụ thương mại, nâng cao khả năng điều tiết và cân đối cung cầu, đảm bảo lưu thông hàng hóa thông suốt.
  • Du Lịch: Phát triển toàn diện và bền vững, trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn của vùng đồng bằng sông Cửu Long với các loại hình du lịch như biển, di sản văn hóa, sinh thái, cộng đồng.
  • Dịch Vụ Vận Tải và Logistics: Đa dạng hóa và khai thác hiệu quả các loại hình vận tải, phát triển dịch vụ cảng biển logistics, nâng cấp hệ thống kho bãi và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh và chất lượng dịch vụ.

Phương Án Quy Hoạch Hạ Tầng Giao Thông – Thương Mại – Dịch Vụ Tỉnh Trà Vinh

Quy Hoạch Hạ Tầng Giao Thông Tỉnh Trà Vinh

Quy hoạch hạ tầng giao thông tỉnh Trà Vinh được triển khai theo kế hoạch phát triển hạ tầng giao thông quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 1/9/2021, về Quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Theo quyết định này, các tuyến quốc lộ, cao tốc, đường thủy, và cảng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh sẽ được phát triển theo quy hoạch quốc gia. Cụ thể, phương án phát triển hạ tầng giao thông cấp tỉnh gồm:

  • Đường bộ: Bao gồm 17 tuyến với tổng chiều dài 574,41 km, trong đó có 05 tuyến hiện hữu dài 241,37 km và 12 tuyến mới dài 330,04 km được nâng cấp từ các tuyến đường huyện. Các tuyến đường đô thị, đường huyện và đường xã sẽ được thực hiện theo quy hoạch đô thị, nông thôn và quy hoạch xây dựng vùng huyện và liên huyện.
  • Bến xe: Quy hoạch xây dựng 08 bến xe khách tại các huyện, thị xã, thành phố, và các bến xe khách trong Khu kinh tế Định An theo Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 05/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Định An, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030”.
  • Đường thủy nội địa: Ngoài 02 tuyến đường thủy nội địa quốc gia do Trung ương quản lý, quy hoạch thêm 21 tuyến đường thủy do địa phương quản lý. Phát triển cảng và bến thủy nội địa phù hợp với quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành và các quy hoạch liên quan, tuân thủ quy định của pháp luật.
Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh mới nhất
Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh mới nhất

Quy Hoạch Hạ Tầng Thương Mại – Dịch Vụ Tỉnh Trà Vinh

Theo Nghị quyết quy hoạch tỉnh Trà Vinh đến năm 2030, hệ thống hạ tầng thương mại – dịch vụ bao gồm các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị và trung tâm logistics được quy hoạch cụ thể như sau:

  • Chợ, trung tâm thương mại và siêu thị: Đến năm 2030, tỉnh Trà Vinh sẽ có 135 chợ, trong đó có 02 chợ đầu mối thủy sản, 02 chợ hạng I, 10 chợ hạng II và 121 chợ hạng III. Hệ thống trung tâm thương mại và siêu thị hiện đại sẽ được phát triển tại các đô thị và trung tâm các xã theo quy hoạch đô thị và nông thôn. Đến năm 2030, tỉnh dự kiến có 27 siêu thị và 07 trung tâm thương mại.
  • Trung tâm logistics: Xây dựng trung tâm logistics hạng II tại Khu kinh tế Định An.
  • Kho chứa xăng dầu và khí đốt: Đến năm 2030, tỉnh Trà Vinh sẽ có 10 kho xăng dầu, gồm 03 kho của Bộ Công Thương và 07 kho do tỉnh quy hoạch. Trong đó, có 03 kho hiện có và 04 kho phát triển mới tại thị xã Duyên Hải (02 kho: 90.000m³ và 4.800m³), huyện Trà Cú (03 kho: nâng công suất từ 4.800m³ lên 50.000m³, 2.100m³, 50.000m³), và thành phố Trà Vinh (02 kho: 4.800m³ và 500m³).

Phương Án Quy Hoạch Phát Triển Hạ Tầng Xã Hội Tỉnh Trà Vinh

Phương Án Phát Triển Hạ Tầng Văn Hóa, Thể Thao

Tiếp tục đầu tư vào việc bảo tồn, nâng cấp, bảo vệ và khai thác hiệu quả các di tích lịch sử – văn hóa. Đặc biệt, chú trọng đầu tư xây dựng các công trình văn hóa và thể thao cấp tỉnh đạt chuẩn quốc gia.

Phương Án Phát Triển Hạ Tầng Giáo Dục và Đào Tạo, Giáo Dục Nghề Nghiệp

Giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên: Đến năm 2030, tỉnh Trà Vinh dự kiến sẽ có:

  • 122 trường mầm non (112 trường công lập)
  • 163 trường tiểu học (160 trường công lập)
  • 98 trường trung học cơ sở (97 trường công lập)
  • 29 trường trung học phổ thông
  • 06 trường trung học nhiều cấp học
  • 03 trường phổ thông cơ sở nhiều cấp học

Khuyến khích xã hội hóa phát triển các cơ sở giáo dục tư thục và dân lập, phù hợp với tình hình phát triển của từng địa phương và vùng.

Giáo dục nghề nghiệp: Đến năm 2030, toàn tỉnh sẽ có 10 cơ sở giáo dục nghề nghiệp, bao gồm:

  • 09 cơ sở công lập (02 trường cao đẳng và 07 trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên cấp huyện)
  • 01 Trung tâm giáo dục nghề nghiệp – Phát triển nguồn nhân lực miền Nam (ngoài công lập)

Ngoài ra, còn có 05 cơ sở giáo dục khác đào tạo nghề sơ cấp và các chương trình nghề nghiệp khác. Đặc biệt, Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh sẽ được xây dựng thành trường chất lượng cao vào năm 2025.

Giáo dục đại học: Trường Đại học Trà Vinh sẽ có cơ sở chính tại thành phố Trà Vinh và một chi nhánh tại thị xã Duyên Hải. Trường sẽ được đầu tư phát triển theo mô hình các trường đại học tiên tiến.

Hạ tầng xã hội tỉnh Trà Vinh
Hạ tầng xã hội tỉnh Trà Vinh

Phương Án Phát Triển Hạ Tầng Y Tế

Đến năm 2030, hệ thống cơ sở khám chữa bệnh công lập của tỉnh Trà Vinh sẽ bao gồm:

  • 09 bệnh viện đa khoa và chuyên khoa cấp tỉnh
  • 02 cơ sở y tế ngành (Bệnh viện Quân dân Y, Bệnh xá Công an tỉnh)
  • 09 trung tâm y tế cấp huyện
  • 01 phòng khám đa khoa
  • 99 trạm y tế xã, phường, thị trấn

Tiếp tục đầu tư vào giai đoạn 2 để nâng quy mô Bệnh viện đa khoa tỉnh lên 1.000 – 1.200 giường. Khuyến khích các tổ chức và cá nhân đầu tư xây dựng các cơ sở y tế ngoài công lập nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ y tế trên địa bàn tỉnh.

Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện tỉnh Trà Vinh

Theo Nghị quyết Quy hoạch tỉnh Trà Vinh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỉnh được phân chia thành hai vùng không gian liên huyện, cụ thể như sau:

Vùng Liên Huyện Phía Tây

Bao gồm thành phố Trà Vinh mở rộng, cùng các huyện Châu Thành, Càng Long, Cầu Kè, và Tiểu Cần (với mục tiêu phát triển Tiểu Cần lên thành thị xã). Trong đó, thị xã Tiểu Cần sẽ là trung tâm của vùng liên huyện này. Vùng phía Tây có chức năng là trung tâm giao thông kết nối với các đô thị liên vùng của tỉnh Sóc Trăng, đồng thời kết nối thông suốt với Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Đây là khu vực với vai trò kinh tế đô thị, tạo động lực phát triển cho toàn tỉnh.

Vùng Liên Huyện Phía Đông

Bao gồm các huyện Duyên Hải, Cầu Ngang, Trà Cú và thành phố Duyên Hải (với mục tiêu phát triển thị xã Duyên Hải lên thành thành phố). Thành phố Duyên Hải sẽ là trung tâm của vùng này. Vùng phía Đông là cửa ngõ giao thông đường thủy của đồng bằng sông Cửu Long, với hệ thống cảng sông, cảng biển và Luồng cho tàu biển lớn vào sông Hậu.

Vùng này tập trung vào các ngành:

  • Khai thác hải sản và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
  • Nuôi trồng và chế biến thủy – hải sản
  • Dịch vụ hậu cần nghề cá
  • Phát triển công nghiệp, thương mại và du lịch biển
  • Bảo vệ và phục hồi rừng phòng hộ ven biển và ven sông

Trọng tâm của vùng là phát triển Khu kinh tế Định An thành trung tâm dịch vụ gắn cảng, công nghiệp và du lịch của vùng ven biển, đồng thời phát triển khu du lịch Ba Động.

Kế hoạch phát triển các vùng động lực và trục phát triển tỉnh Trà Vinh

Vùng Động Lực Phát Triển

Phạm Vi Không Gian

Bao gồm các khu vực hành chính như thị xã Duyên Hải, các huyện Duyên Hải, Cầu Ngang, và Trà Cú, tổng diện tích tự nhiên xấp xỉ 115.297 ha.

Định Hướng Phát Triển

Chủ yếu tập trung vào phát triển kinh tế biển, bao gồm khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản, cùng các dịch vụ hậu cần nghề cá. Đẩy mạnh công nghiệp, thương mại và du lịch biển, với mục tiêu biến Khu kinh tế Định An thành một trung tâm phát triển dịch vụ liên kết với cảng, công nghiệp và du lịch biển. Cùng với đó, khu du lịch Ba Động sẽ được đầu tư phát triển. Tạo lập các cụm đô thị biển và khai thác du lịch sông nước miệt vườn, kết hợp làng nghề, du lịch trải nghiệm (homestay) và các di tích lịch sử văn hóa, cách mạng, kết nối với các tỉnh lân cận trong vùng đồng bằng sông Cửu Long như Bến Tre và Vĩnh Long.

Các Trục Phát Triển

Trục Quốc Lộ 53

Kết nối từ QL.1A (Vĩnh Long) qua nhiều trung tâm kinh tế – xã hội của tỉnh, kết nối không gian hướng Bắc và Đông của tỉnh, nối vùng liên huyện phía Tây và phía Đông với trung tâm tỉnh là thành phố Trà Vinh và trung tâm tiểu vùng phía Đông là thành phố Duyên Hải.

Trục Quốc Lộ 54

Tuyến đường trục dọc từ phà Vàm Cống, cắt qua QL.1A tại địa phận Vĩnh Long và kết thúc tại thành phố Trà Vinh (QL.53), kết nối không gian hướng Tây và Nam của tỉnh, nối vùng liên huyện phía Tây và phía Đông với trung tâm tỉnh là thành phố Trà Vinh và trung tâm tiểu vùng phía Tây là thị xã Tiểu Cần.

Các Cửa Ngõ Kết Nối

Cửa Ngõ Phía Tây Bắc

Huyện Càng Long và thành phố Trà Vinh mở rộng đóng vai trò cửa ngõ giao lưu kinh tế – văn hóa – xã hội của tỉnh với các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long, kết nối với tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre thông qua các tuyến QL53 và QL60.

Cửa Ngõ Phía Tây Nam

Thị xã Tiểu Cần (huyện Tiểu Cần) và huyện Trà Cú là các cửa ngõ quan trọng, với trục phát triển hình thành bởi hành lang đô thị phía Đông sông Hậu, kết nối với các tuyến QL60, QL54 và QL60 mở rộng, cùng đường thủy qua sông Hậu.

Cửa Ngõ Phía Đông

Cảng biển Định An, nằm cạnh cửa biển Định An và kênh Quan Chánh Bố, có tiềm năng mở rộng thành đường vận tải hàng hải quốc tế và hoàn thiện Khu kinh tế Định An.

Quy Hoạch Phát Triển Hệ Thống Đô Thị

Phương Án Phát Triển Đô Thị

Theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐND tỉnh Trà Vinh, đến năm 2030, toàn tỉnh sẽ có 14 đô thị, bao gồm:

  • 01 đô thị loại II (thành phố Trà Vinh)
  • 01 đô thị loại III (thành phố Duyên Hải)
  • 03 đô thị loại IV (Tiểu Cần, Càng Long, Cầu Ngang)
  • 09 đô thị loại V (Cầu Kè, Châu Thành, Trà Cú, Định An, Tân An, Mỹ Long, Long Thành, Ninh Thới, Ngũ Lạc)

Không Gian Phát Triển Đô Thị

Cụm đô thị trung tâm (phía Bắc): Bao gồm thành phố Trà Vinh mở rộng, thị trấn Châu Thành, thị trấn Càng Long, đô thị Tân An (huyện Càng Long), đô thị Hưng Mỹ (huyện Châu Thành, sau năm 2030).

Cụm đô thị phía Tây: Bao gồm thị xã Tiểu Cần tương lai, thị trấn Cầu Kè và đô thị Ninh Thới (đô thị mới loại V thuộc huyện Cầu Kè).

Cụm đô thị phía Đông: Bao gồm thị xã Duyên Hải dự kiến đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2025 và lên thành phố vào năm 2030, thị trấn Trà Cú, thị trấn Định An, thị trấn Mỹ Long, thị trấn Long Thành, thị trấn Ngũ Lạc và thị trấn Cầu Ngang hoàn thiện tiêu chí đô thị loại IV vào năm 2030.

Phương Án Tổ Chức Không Gian Phát Triển Khu Kinh Tế, Khu, Cụm Công Nghiệp

Quy Hoạch Phát Triển Khu Kinh Tế

Khu kinh tế Định An được định hướng phát triển thành vùng kinh tế động lực của tỉnh và khu vực với tính chất phát triển đa ngành, đa lĩnh vực, bao gồm: Công nghiệp, thương mại, dịch vụ, đô thị và nông nghiệp gắn với kinh tế biển. Các ngành ưu tiên phát triển bao gồm: Sản xuất điện năng, hóa dầu, đóng tàu, cùng các ngành công nghiệp phụ trợ khác; phát triển khu nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghệ cao; phát triển dịch vụ, du lịch với các sản phẩm đặc thù gắn với kinh tế cảng, khu phi thuế quan, các khu dân cư đô thị và nông thôn mới.

Phát Triển Khu Công Nghiệp, Cụm Công Nghiệp

Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh sẽ bố trí các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại các vị trí kết nối giao thông thuận lợi, đảm bảo các điều kiện hạ tầng điện, nước, thu gom, xử lý rác thải, nước thải, cùng các dịch vụ phục vụ người lao động. Theo quy hoạch, đến năm 2030, tỉnh Trà Vinh sẽ có 04 khu công nghiệp với diện tích 810 ha; 08 cụm công nghiệp, tổng diện tích 202,7 ha.

Tổ Chức Thực Hiện Và Giám Sát Thực Hiện Quy Hoạch

Tỉnh Trà Vinh tổ chức công bố quy hoạch công khai bằng nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận cao trong triển khai thực hiện. Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới các quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo đồng bộ. Triển khai xây dựng kế hoạch hành động, thường xuyên cập nhật và cụ thể hóa các nội dung quy hoạch thành kế hoạch 5 năm và hàng năm. Các cấp, ngành và UBND cấp huyện sẽ rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển để đảm bảo phù hợp với quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030 đã được duyệt. Trong quá trình triển khai, định kỳ đánh giá và giám sát việc thực hiện quy hoạch theo quy định.

Vị trí địa lý tỉnh Trà Vinh

Trà Vinh là tỉnh ven biển nằm trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, lãnh thổ của tỉnh nằm trong tọa độ địa lý từ 9°31’46” đến 10°4’5″ vĩ độ Bắc và từ 105°57’16” đến 106°36’04” kinh độ Đông. Từ tỉnh Trà Vinh cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 200km men theo quốc lộ 53 qua tỉnh Vĩnh Long, khoảng cách di chuyển sẽ rút ngắn chỉ còn 130km nếu đi bằng quốc lộ 60, cách thành phố Cần Thơ khoảng 50 km. 

Dựa vào bản đồ Trà Vinh có thể thấy, được bao bọc bởi sông Tiền, sông Hậu với 02 cửa Cung Hầu và Định An bởi vậy mà giao thông đường thủy tại địa bàn tỉnh có điều kiện phát triển.

Vị Trí Địa Lý tỉnh Trà Vinh
Vị Trí Địa Lý tỉnh Trà Vinh

 

Vị trí địa lý tỉnh Trà Vinh cụ thể như sau:

Phía Đông tỉnh Trà Vinh

Phía đông của tỉnh giáp với Biển đông với đường bờ biển dài khoảng 65km. Biển Trà Vinh là một trong những ngư trường lớn nhất của Việt Nam với trữ lượng lên tới 1,2 triệu tấn hải sản các loại, và được cho phép đánh bắt 63 vạn tấn/năm.

Phía Tây tỉnh Trà Vinh

Phía tây bắc của tỉnh Trà Vinh giáp Vĩnh Long

Phía Nam tỉnh Trà Vinh

Phía nam của tỉnh Trà Vinh giáp với tỉnh Sóc Trăng và ranh giới là sông Hậu.

Phía Bắc tỉnh Trà Vinh

Phía bắc của Trà Vinh giáp với tỉnh Bến Tre với sông Cổ Chiên là ranh giới.

Vị trí hành chính tỉnh Trà Vinh

Tính tới thời điểm hiện tại, trên bản đồ tỉnh Trà Vinh được chia thành có 9 đơn vị hành chính bao gồm 1 thành phố Trà Vinh, 1 thị xã Duyên Hải và 7 huyện đó là Càng Long, Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Duyên Hải, Tiểu Cần, Trà Cú, được phân chia thành 106 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 11 phường, 10 thị trấn và 85 xã.

Vị trí hành chính Trà Vinh
Vị trí hành chính Trà Vinh
Ðơn vị hành chính cấp huyện Dân số (người) Số đơn vị hành chính
Thành phố Trà Vinh 160.310 9 phường, 1 xã
Thị xã Duyên Hải 56.241 2 phường, 5 xã
Huyện Càng Long 287.955 1 thị trấn, 13 xã
Huyện Cầu Kè 125.969 1 thị trấn, 10 xã
Huyện Cầu Ngang 132.514 2 thị trấn, 13 xã
Huyện Châu Thành 148.000 1 thị trấn, 13 xã
Huyện Duyên Hải 94.925 1 thị trấn, 6 xã
Huyện Tiểu Cần 112.363 2 thị trấn, 9 xã
Huyện Trà Cú 167.637 2 thị trấn, 15 xã

Mật độ dân số của tỉnh Trà Vinh

Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Trà Vinh là 2.358,2 km². Dân số trên bản đồ tỉnh Trà Vinh thống kê năm 2019 là khoảng 1.009.168 người. Trong đó, 17,2% dân số trên địa bàn tỉnh sống ở khu vực đô thị và 82,8% dân số sống ở khu vực nông thôn. Mật độ dân số của tỉnh là 414 người/km², tỷ lệ tăng dân số năm 2019 là 0,06%. Tỷ lệ đô thị hóa của Trà Vinh tính đến năm 2022 đạt 29,35%.

Trên bản đồ Trà Vinh hiện có 3 dân tộc sinh sống đó là người Kinh, người Khmer, người Hoa. Tại tỉnh có 12 tôn giáo khác nhau, nhiều nhất là Phật Giáo, tiếp tới là Công Giáo, đạo Cao Đài, đạo Tin Lành…

Bản đồ khổ lớn Trà Vinh

Bản đồ Trà Vinh cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về vị trí địa lý, các đơn vị hành chính, diện tích, dân số, địa hình và nhiều thông tin khác của tỉnh, giúp người dùng dễ dàng tra cứu khi cần thiết. Dưới đây là hình ảnh bản đồ tỉnh Trà Vinh khổ lớn mới nhất cập nhật năm 2022.

Bản đồ khổ lớn Trà Vinh
Bản đồ khổ lớn Trà Vinh

Dựa trên bản đồ khổ lớn của Trà Vinh, ta thấy toàn tỉnh hiện có ba quốc lộ chính là 53, 54 và 60. Các quốc lộ này đã được nâng cấp lên cấp 3 đồng bằng, kết nối Trà Vinh với TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Về giao thông đường thủy, Trà Vinh có bờ biển dài trên 65 km, được bao quanh bởi sông Tiền và sông Hậu, với hai cửa sông chính là Cổ Chiên (Cung Hầu) và Định An, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển giao thông đường thủy.

Từ Trà Vinh đi Bến Tre, Tiền Giang và TP. Hồ Chí Minh rất thuận tiện và nhanh chóng qua tuyến sông Tiền. Tuyến vận tải đường thủy chính của đồng bằng sông Cửu Long, từ biển Đông qua kênh đào Trà Vinh tới cảng Cần Thơ, là một tuyến giao thương quan trọng với quốc tế.

Trà Vinh hiện nay được đánh giá là một tỉnh giàu tiềm năng về du lịch văn hóa, lịch sử, du lịch biển, sông nước miệt vườn và các cồn nổi ven biển chuyên canh vườn cây ăn trái đặc sản. Đặc biệt, du lịch khám phá bản sắc văn hóa với ba dân tộc Kinh, Khmer, Hoa cũng là một điểm nhấn. Tỉnh có 142 ngôi chùa Khmer với kiến trúc độc đáo nằm rải rác khắp các huyện, thị xã, thành phố, cùng nhiều lễ hội mang đậm nét văn hóa dân tộc.

>>> Xem thêm: Bản đồ Tuyên Quang | Tra cứu thông tin quy hoạch Tuyên Quang 2022

Bản Đồ Chi Tiết Các Thành Phố/Huyện Của Tỉnh Trà Vinh

Bản đồ chi tiết của các huyện và thành phố thuộc tỉnh Trà Vinh sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về địa giới hành chính, diện tích tự nhiên, dân số và hệ thống giao thông của từng khu vực.

Bản đồ thành Phố Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh

Theo bản đồ chi tiết, Thành phố Trà Vinh có diện tích tự nhiên là 68,035 km², chiếm gần 3% tổng diện tích của tỉnh. Thành phố nằm ở phía Nam sông Tiền, có tọa độ địa lý từ 106°18′ đến 106°25′ kinh độ Đông và từ 9°31′ đến 10°1′ vĩ độ Bắc.

Về đơn vị hành chính, thành phố Trà Vinh bao gồm 10 đơn vị hành chính, trong đó có 9 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và xã Long Đức.

Bản đồ Thành Phố Trà Vinh
Bản đồ Thành Phố Trà Vinh

Bản đồ Thị xã Duyên Hải, Tỉnh Trà Vinh

Thị xã Duyên Hải nằm về phía đông nam trên bản đồ tỉnh Trà Vinh, nằm cạnh cửa Cung Hầu của sông Cổ Chiên, cách thành phố Trà Vinh chỉ 56 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 258 km và cách thành phố Cần Thơ là 156 km.

Thị xã Duyên Hải được phân chia thành 7 đơn vị hành chính, gồm 2 phường: 1, 2 và 5 xã: Dân Thành, Hiệp Thạnh, Long Hữu, Long Toàn, Trường Long Hòa.

Bản đồ Thị xã Duyên Hải
Bản đồ Thị xã Duyên Hải

Bản đồ Huyện Càng Long, Tỉnh Trà Vinh

Nằm ở phía bắc bản đồ Trà Vinh, huyện Càng Long có diện tích 293,91 km², dân số năm 2019 thống kê là 147.694 người, mật độ dân số là 502 người/km².

Huyện Càng Long được phân chia thành 14 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Càng Long và 13 xã, đó là: An Trường, An Trường A, Bình Phú, Đại Phúc, Đại Phước, Đức Mỹ, Huyền Hội, Mỹ Cẩm, Nhị Long, Nhị Long Phú, Phương Thạnh, Tân An, Tân Bình với 145 ấp, khóm.

Bản đồ Huyện Càng Long
Bản đồ Huyện Càng Long

Bản đồ Huyện Cầu Kè, Tỉnh Trà Vinh

Huyện Cầu Kè có diện tích 245 km², dân số năm 2019 thống kê là 102.767 người, mật độ dân số đạt 420 người/km². Huyện nằm cách thành phố Trà Vinh khoảng 40km.

Về đơn vị hành chính, huyện Cầu Kè có 11 đơn vị hành chính, trong đó bao gồm 01 thị trấn Cầu Kè và 10 xã. Các xã là: An Phú Tân, Châu Điền, Hòa Ân, Hòa Tân, Ninh Thới, Phong Phú, Phong Thạnh, Tam Ngãi, Thạnh Phú, Thông Hòa.

Bản đồ Huyện Cầu Kè
Bản đồ Huyện Cầu Kè

Bản đồ Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh

Trên bản đồ Trà Vinh, huyện Cầu Ngang nằm về phía đông nam tỉnh Trà Vinh và nằm bên bờ sông Cổ Chiên và cửa Cung Hầu, với 15 đơn vị hành chính, trong đó bao gồm 2 thị trấn và 13 xã. Cụ thể:

  • 2 thị trấn là: Cầu Ngang (huyện lỵ), Mỹ Long
  • Các xã là: Hiệp Hòa, Hiệp Mỹ Đông, Hiệp Mỹ Tây, Kim Hòa, Long Sơn, Mỹ Hòa, Mỹ Long Bắc, Mỹ Long Nam, Nhị Trường, Thạnh Hòa Sơn, Thuận Hòa, Trường Thọ, Vĩnh Kim.
Bản đồ Huyện Cầu Ngang
Bản đồ Huyện Cầu Ngang

Bản đồ Huyện Châu Thành, Tỉnh Trà Vinh

Nằm ở phía bắc bản đồ Trà Vinh, huyện Châu Thành có 14 đơn vị hành chính, trong đó bao gồm 01 thị trấn Châu Thành và 13 xã đó là: Đa Lộc, Hòa Lợi, Hòa Minh, Hòa Thuận, Hưng Mỹ, Long Hòa, Lương Hòa, Lương Hòa A, Mỹ Chánh, Nguyệt Hóa, Phước Hảo, Song Lộc, Thanh Mỹ.

Bản đồ Huyện Châu Thành
Bản đồ Huyện Châu Thành

Bản đồ Huyện Duyên Hải, Tỉnh Trà Vinh

Nằm ở phía nam tỉnh Trà Vinh, huyện Duyên Hải có tổng diện tích đất tự nhiên là 38.405 ha, được phân chia thành 7 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Long Thành và 6 xã: Đôn Châu, Đôn Xuân, Đông Hải, Long Khánh, Ngũ Lạc, Long Vĩnh.

Bản đồ Huyện Duyên Hải
Bản đồ Huyện Duyên Hải

Bản đồ Huyện Tiểu Cần, Tỉnh Trà Vinh

Là một huyện nằm ở phía tây bản đồ tỉnh Trà Vinh, huyện Tiểu Cần có diện tích tự nhiên là 227,22 km², dân số năm 2019 là 107.846 người, mật độ dân số của huyện đạt 475 người/km².

Huyện Tiểu Cần được chia thành 11 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: Tiểu Cần (huyện lỵ), Cầu Quan và 9 xã, đó là: Hiếu Trung, Hiếu Tử, Hùng Hòa, Long Thới, Ngãi Hùng, Phú Cần, Tân Hòa, Tân Hùng, Tập Ngãi.

Bản đồ Huyện Tiểu Cần
Bản đồ Huyện Tiểu Cần

Bản đồ Huyện Trà Cú, Tỉnh Trà Vinh

Huyện Trà Cú nằm cách thành phố Trà Vinh khoảng 33 km đường lộ trên tuyến quốc lộ 53 và 54. Đây là huyện có tuyến vận tải hàng hóa quốc tế qua cửa biển Định An. Huyện có diện tích tự nhiên là 312,43 km², dân số năm 2019 thống kê là 146.329 người, mật độ dân số của huyện đạt 468 người/km².

Về đơn vị hành chính, huyện có 17 đơn vị hành chính, trong đó gồm 2 thị trấn: Trà Cú (huyện lỵ), Định An và 15 xã. Các xã là: An Quảng Hữu, Đại An, Định An, Hàm Giang, Hàm Tân, Kim Sơn, Long Hiệp, Lưu Nghiệp Anh, Ngãi Xuyên, Ngọc Biên, Phước Hưng, Tân Hiệp, Tân Sơn, Tập Sơn, Thanh Sơn.

Bản Đồ Huyện Trà Cú
Bản Đồ Huyện Trà Cú

>>> Xem thêm: Bản đồ Vĩnh Long | Tra cứu thông tin quy hoạch tỉnh Vĩnh Long

Thông tin trên cung cấp cái nhìn tổng quan về sự phát triển và định hướng của tỉnh Trà Vinh trong tương lai, cũng như về Quy hoạch tỉnh Trà Vinh. Để cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ và quy hoạch của các tỉnh thành Việt Nam, mời bạn tiếp tục theo dõi trên website của Meey Map. Chúng tôi cam kết luôn cập nhật những tin tức mới nhất để hỗ trợ bạn trong việc nắm bắt thông tin quan trọng.

Liên hệ:
Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
CSKH: 0967 849 918
Email: contact.redtvn@gmail.com
Website: https://meeymap.com/

Bộ phận kinh doanh

Email: sales.redtvn@gmail.com
Hotline: 0349 208 325
Website: redt.vn

Xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận-Huyện tỉnh Trà Vinh
Bản đồ quy hoạch Tỉnh Trà Vinh
Bản đồ quy hoạch Thành phố Trà Vinh
Bản đồ quy hoạch Thị xã Duyên Hải
Bản đồ quy hoạch Huyện Càng Long
Bản đồ quy hoạch Huyện Cầu Kè
Bản đồ quy hoạch Huyện Cầu Ngang
Bản đồ quy hoạch Huyện Châu Thành
Bản đồ quy hoạch Huyện Duyên Hải
Bản đồ quy hoạch Huyện Tiểu Cần
Bản đồ quy hoạch Huyện Trà Cú
Đánh giá post
Avatar of Trần Hoài Thương
Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

Related Posts

vnm vinh long long ho thanh quoi

Bản đồ xã Thạnh Quới, huyện Long Hồ – Quy hoạch – Tổng quan

Xã Thạnh Quới, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long, là khu vực giàu tiềm năng phát triển với những lợi thế về vị trí địa lý và hệ…

vnm vinh long tra on hoa binh

Bản đồ xã Hòa Bình, huyện Trà Ôn – Quy hoạch – Tổng quan

Bản đồ xã Hòa Bình, huyện Trà Ôn, mang đến cái nhìn tổng thể về một vùng đất màu mỡ, nơi phát triển bền vững giữa hệ thống…

vnm dong thap tam nong phu duc

Bản đồ xã Phú Đức, huyện Tam Nông – Quy hoạch – Tổng quan

Xã Phú Đức, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp nổi bật với cảnh quan đồng bằng trù phú, hệ thống sông ngòi đan xen và vị trí chiến…

vnm tra vinh cau ke phong phu

Bản đồ xã Phong Phú, huyện Cầu Kè, Quy hoạch, Tổng quan

Xã Phong Phú là một đơn vị hành chính thuộc huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh, Việt Nam. Nằm trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long, xã có…

vnm binh thuan duc linh duc hanh

Bản đồ xã Đức Hạnh, huyện Đức Linh – Quy hoạch – Tổng quan

Bản đồ xã Đức Hạnh, huyện Đức Linh, là nguồn thông tin hữu ích cho những ai muốn tìm hiểu về quy hoạch và sự phát triển của…

vnm tien giang cai be my trung

Bản đồ xã Mỹ Trung, huyện Cái Bè – Quy hoạch – Tổng quan

Bản đồ xã Mỹ Trung, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang cung cấp cái nhìn tổng quan về quy hoạch, địa lý và tiềm năng phát triển của…