Buôn Ma Thuột là thành phố tỉnh lỵ của Đắk Lắk và là thành phố lớn nhất tại Tây Nguyên và cũng là đô thị miền núi với số dân đông nhất Việt Nam. Thành phố Buôn Ma Thuột cũng là một trong 16 đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh của Việt Nam. Hãy cùng tìm hiểu bản đồ quy hoạch thành phố Buôn Ma Thuột với đầy đủ các thông tin vị trí địa lý, hành chính, diện tích, dân số và quy hoạch mới nhất trong bài viết sau nhé!
Vị Trí Địa Lý Thành phố Buôn Ma Thuột
Thành phố Buôn Ma Thuột nằm ở trung tâm của khu vực Tây Nguyên, có độ cao 535km và cách Hà Nội khoảng 1300km, cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 350km, cách Đà Nẵng là 647km.
- Phía đông của Thành phố Buôn Ma Thuột nằm giáp huyện Krông Pắc.
- Phía Đông Nam giáp huyện Cư Kuin
- Phía tây Thành phố Buôn Ma Thuột giáp huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông
- Phía nam của thành phố giáp huyện Krông Ana
- Phía bắc của Buôn Ma Thuột giáp các huyện Cư M’gar và Buôn Đôn.
Vị trí hành chính Thành phố Buôn Ma Thuột
Tính tới thời điểm hiện tại, trên bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột được chia thành 25 đơn vị hành chính, trong đó có 21 đơn vị hành chính bao gồm:
- 13 phường đó là: Ea Tam, Khánh Xuân, Tân An, Tân Hòa, Tân Lập, Tân Lợi, Tân Thành, Tân Tiến, Thắng Lợi, Thành Công, Thành Nhất, Thống Nhất, Tự An
- 8 xã là: Cư Êbur, Ea Kao, Ea Tu, Hòa Khánh, Hòa Phú, Hòa Thắng, Hòa Thuận, Hòa Xuân.
Đặc biệt, tại thành phố có 7 buôn (làng) nội thành với gần chục nghìn người Êđê vẫn giữ kiến trúc nhà ở và lối sản xuất riêng ngay trong lòng thành phố Buôn Ma Thuột.

Kinh tế – xã hội thành phố Buôn Ma Thuột
Kinh tế và xã hội của Buôn Ma Thuột, như một phần của tỉnh Đắk Lắk và vùng Tây Nguyên, đã có sự phát triển đáng kể trong những năm gần đây. Dưới đây là một số thông tin về khía cạnh kinh tế và xã hội của Buôn Ma Thuột:
Kinh tế:
- Cà phê là nguồn thu chính trong kinh tế Buôn Ma Thuột và Đắk Lắk. Thành phố nằm giữa các khu vực trồng cà phê lớn, và cà phê Đắk Lắk đã đạt được danh tiếng toàn cầu.
- Ngoài cà phê, ngành nông nghiệp còn bao gồm trồng cây điều, cây cao su, tiêu, hồ tiêu và các loại cây ăn trái.
- Du lịch nông nghiệp cũng đang phát triển, với việc mở cửa các trang trại nông nghiệp để khách du lịch có cơ hội trải nghiệm cuộc sống nông dân và tham gia các hoạt động trồng cây, thu hoạch, làm nông việc là.
Xã hội:
- Buôn Ma Thuột có dân cư đa dạng về dân tộc và văn hóa, với sự góp mặt của nhiều dân tộc thiểu số, trong đó có người Ê Đê, M’Nông, Jrai và Gia Rai.
- Văn hóa và phong tục truyền thống của các dân tộc địa phương tạo nên sự đa dạng và sự phong phú cho cuộc sống xã hội tại Buôn Ma Thuột.
- Thành phố cũng là trung tâm giáo dục và y tế cho khu vực, có các trường đại học, trung học và bệnh viện quan trọng.
Phát triển hạ tầng:
- Buôn Ma Thuột đã phát triển hạ tầng cơ bản như đường, điện, nước, và các cơ sở dịch vụ cơ bản khác để nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
- Các dự án phát triển đô thị cũng đã được triển khai để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế và du lịch.
Mật độ dân số của Thành phố Buôn Ma Thuột
Tổng diện tích đất tự nhiên của Thành phố Buôn Ma Thuột là 377,18 km², là thành phố lớn nhất ở vùng Tây Nguyên và cũng là đô thị miền núi có dân số đông nhất Việt Nam. Dân số trên bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột thống kê năm 2019 khoảng 375.590 người. Trong đó, dân cư ở Thành thị có 245.951; dân cư ở Nông thôn có 129.639. Mật độ dân số của thành phố đạt 996 người/km².
Giao thông Thành phố Buôn Ma Thuột
Giao thông của Buôn Ma Thuột đã phát triển để phục vụ nhu cầu di chuyển và kết nối trong thành phố và khu vực lân cận. Dưới đây là một số thông tin về giao thông tại Buôn Ma Thuột:
1. Đường bộ:
- Buôn Ma Thuột có mạng lưới đường bộ khá phát triển, kết nối với các khu vực trong thành phố và các huyện, tỉnh lân cận.
- Quốc lộ 14 chạy qua Buôn Ma Thuột, nối thành phố với các điểm khác trong vùng Tây Nguyên và các tỉnh phía Bắc.
2. Giao thông công cộng:
- Buôn Ma Thuột có mạng lưới xe buýt và xe khách phục vụ dân cư và du khách trong và ngoài thành phố.
- Hệ thống giao thông công cộng ngày càng phát triển để đáp ứng nhu cầu di chuyển của cư dân.
3. Giao thông hàng không:
- Sân bay Buôn Ma Thuột là cổng giao thông hàng không quan trọng trong vùng Tây Nguyên, kết nối thành phố với các điểm khác trong nước.
- Sân bay này đã được nâng cấp và mở rộng để đáp ứng lượng lớn hơn của hành khách.
4. Giao thông đường sắt:
- Buôn Ma Thuột nằm trên tuyến đường sắt bắc-nam, giúp kết nối thành phố với các điểm khác trong nước qua hệ thống đường sắt.
Bản đồ khổ lớn thành phố Buôn Ma Thuột
Dưới đây là hình ảnh bản đồ Thành phố Buôn Ma Thuột khổ lớn với đầy đủ những thông tin vị trí, ranh giới, diện tích, dân số, địa lý… để bạn có thể tra cứu khi cần thiết.

Dựa theo bản đồ Buôn Ma Thuột, thành phố được chia thành 3 khu vực như sau:
- Khu trung tâm, bao gồm 8 phường: Tân Tiến, Thắng Lợi, Thống Nhất, Thành Công, Tân Lợi, Tự An, Tân Lập, Tân Thành.
- Khu cận trung tâm, bao gồm 4 phường:Tân Hòa, Thành Nhất, Ea Tam, Tân An;
- Khu ven nội, gồm 9 phường, xã là: Khánh Xuân, Cư Êbur, Hòa Thắng, Hòa Khánh, Hòa Thuận, Ea Tu, Ea Kao, Hòa Phú, Hòa Xuân.
Buôn Ma Thuột được coi là thủ phủ cà phê. Trong những năm gần đây, thành phố cũng chú trọng tới hạ tầng giao thông để tăng cường giao thương kết nối đối nội, đối ngoại. Cụ thể hệ thống giao thông trên bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột gồm:
- Kết nối về phía Bắc thông qua quốc lộ 14 liên kết 2 tỉnh Tây Nguyên là Gia Lai và Kon Tum
- Liên kết về phía Đông thông qua quốc lộ 26 nối tới Nha Trang – Khánh Hòa
- Liên kết về phía Nam thông qua đoạn cuối QL14 tới Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh
- Giao thông đường hàng không có Sân bay Buôn Ma Thuột, đây là 1 trong 3 sân bay của Tây Nguyên. Đây cũng là sân bay quân sự cấp 1 và sân bay dân sự quốc gia cấp 4C, được nâng cấp để có thể đáp ứng 1 triệu khách/năm.
>>> Xem thêm: Bản Đồ Bến Tre | Thông Tin Quy Hoạch Tỉnh Mới Nhất
Bản đồ chi tiết các phường/xã của Thành phố Buôn Ma Thuột
Thông qua từng bản đồ chi tiết của các phường/xã tại Buôn Ma Thuột, bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm và tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, đơn vị hành chính, diện tích, dân số… của từng đơn vị hành chính cấp phường xã trên địa bàn của thành phố Buôn Ma Thuột.
Phường Ea Tam
Ea Tam là một phường nằm trên bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột, diện tích 13,82 km², dân số năm 1999 là 18.190 người, mật độ dân số là 1.316 người/km².
Về đơn vị hành chính, phường Ea Tam được chia thành 5 khu phố bao gồm: Buôn Tan, A Trung, Tùng Toéat, Tùng Tủh, Tăng
Phường Khánh Xuân
Nằm trên bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột, Khánh Xuân là phường có diện tích 21,88 km², dân số năm 1999 là 21.583 người,mật độ dân số đạt 986 người/km².
Phường Khánh Xuân có 15 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 và 01 buôn: Buôn Êrang.
Phường Tân An
Tân An là một phường nằm trên bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột với diện tích 11,04 km², dân số năm 1999 thống kê là 13.851 người, mật độ dân số là 1.255 người/km².
Phường Tân An được chia thành 6 khu phố, bao gồm: Tân Định, Xuân Minh, Thắng Tam, Hóa An 1, Hóa An 2, Hóa An 3
Phường Tân Hòa
Nằm trên bản đồ Buôn Mê Thuột, phường Tân Hòa có diện tích 5,11 km², dân số năm 1999 là khoảng 10.297 người, mật độ dân số đạt 2.015 người/km².
Phường Tân Hòa có 8 khu phố: Bình Thuận, Bình Hòa, Bình Đức, Bình Phước, Tân Phú 1, Tân Phú 2, Tân Phú 3, Quyết Thắng
Phường Tân Lập
Phường Tân Lập có diện tích 10,20 km², dân số năm 2019 thống kê là 25.809 người, mật độ dân số đạt 2.530 người/km².
Phường Tân Lập được phân chia thành 6 khu phố, bao gồm: Phước Minh, Phước Hòa, Phước Trung, Phước Khánh, Phước Tân, Phước Bình.
Phường Tân Lợi
Tân Lợi là một phường nằm trên bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột gồm 17 tổ dân phố (16 Tổ dân số và 1 buôn) và 4 khu phố: Tháng Lợi, Trung Lợi, Ngãi Lợi, Hiệp Lợi
Phường có diện tích là 14,07 km², dân số toàn phường tính là 30,018 người với mật độ dân số là 863 người/km2.
Phường Tân Thành
Phường Tân Thành có diện tích là 4,88 km², dân số năm 1999 là 11.627 người với mật độ dân số là 2.383 người/km².
Phường Tân Thành gồm 4 khu phố: Bình Phước, Tiến Hưng, Tân Trung, An Khánh.
Phường Tân Tiến
Phường Tân Tiến có diện tích 2,53 km², dân số năm 1999 thống kê là 14.365 người với mật độ dân số đạt 5.678 người/km².
Phường gồm 9 khu phố: Tiến Lâm, Tiến Hà, Đông Chiêu, Bắc Chiêu, Hải Lân, Đông Tác 1, Đông Tác 2, Thuận An, Vĩnh An
Phường Thắng Lợi
Phường Thắng Lợi nằm trên bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột với diện tích 0,92 km², dân số năm 1999 thống kê là 9.029 người, mật độ dân số là 9.814 người/km².
Phường Thắng Lợi gồm 8 khu phố: Thạnh Hóa A, Thạnh Hóa B, Thạnh Lợi, Thạnh An, Thạnh Bình, Thạnh Thái, Thạnh Đức, Thạnh An.
Phường Thành Công
Thành Công là một phường nằm trên bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột với diện tích 1,04 km², dân số năm 1999 thống kê là 15.568 người, mật độ dân số là 14.969 người/km².
Phường Thành Công gồm 6 khu phố: Phước Thái, Hòa Minh, Tân Trung, An Trung, Yang Tăng, Tlăng Bliết.
Phường Thành Nhất
Nằm ở phía tây trên bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột, Phường Thành Nhất có diện tích 1.040 ha, dân số năm 1999 thống kê là 8.809 người, mật độ dân số đạt 218 người/km².
Phường gồm 7 tổ dân phố, 8 khối và 01 buôn gồm 84 tổ liên gia với 2.952 hộ và 13.330 khẩu.
Phường Thống Nhất
Phường có diện tích 0,62 km², dân số năm 1999 thống kê là 7.503 người, mật độ dân số của phường đạt 12.102 người/km².
Phường Tự An
Phường Tự An sở hữu diện tích 5,49 km², dân số năm 1999 thống kê là 17.745 người, mật độ dân số phường đạt 3.232 người/km².
Xã Cư Êbur
Nằm trên bản đồ Buôn Ma Thuột, Xã Čư̆ Êbur có diện tích 42,89 km², dân số năm 1999 thống kê là 13.124 người, mật độ dân số đạt 306 người/km².
Xã Ea Kao
Xã Ea Kao có diện tích tự nhiên là 46,08 km², dân số năm 1999 thống kê là 13.445 người, mật độ dân số đạt 292 người/km².
Xã Ea Tu
Xã Ea Tu có diện tích tự nhiên 28,91 km², dân số năm 1999 là 13.242 người, mật độ dân số là 458 người/km².
Xã Hòa Khánh
Xã Hòa Khánh có diện tích tự nhiên là 33,77 km², dân số năm 1999 thống kê là 14.031 người, mật độ dân số là 415 người/km².
Xã Hòa Phú
Xã Hòa Phú chiếm 51,48 km² trên bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột, dân số năm 1999 là 13.556 người, mật độ dân số đạt 263 người/km².
Xã Hòa Thắng
Thuộc bản đồ Buôn Ma Thuột, Xã Hòa Thắng có diện tích 31,69 km², dân số năm 1999 thống kê là 16.388 người với mật độ dân số đạt 517 người/km².
Xã Hòa Thuận
Xã Hòa Thuận nằm trên bản đồ Buôn Ma Thuột có diện tích 17,02 km², dân số năm 1999 thống kê là 12.772 người, mật độ dân số đạt 750 người/km².
Xã Hòa Xuân
Xã Hòa Xuân có diện tích 24,05 km², dân số năm 1999 thống kê là 5.934 người, mật độ dân số là 247 người/km².
> Xem thêm: Bản Đồ Bình Định | Tra Cứu Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất
Bản đồ quy hoạch mới nhất Thành phố Buôn Ma Thuột
Là nơi thu hút rất nhiều nhà đầu tư, những thông tin quy hoạch thành phố Buôn Ma Thuột trong giai đoạn sắp tới luôn được quan tâm. Về quy hoạch, TP Buôn Ma Thuột được xác định theo bản đồ quy hoạch Thành phố Buôn Ma Thuột đến năm 2030. Dưới đây là bản đồ quy hoạch mới nhất của Thành phố Buôn Ma Thuột để bạn dễ dàng theo dõi.

Dựa vào bản đồ quy hoạch Thành phố Buôn Ma Thuột có thể thấy thành phố đang tập trung phát triển vào hạ tầng. Trong giai đoạn 2021-2030, tỉnh sẽ phát triển thêm nhiều tuyến đường mới, mở rộng giao thương kết nối, đối nội, đối ngoại và tạo đà cho thành phố bứt phá.
Trên đây là thông tin bản đồ thành phố Buôn Ma Thuột và những thông tin quy hoạch mới nhất tại Buôn Ma Thuột. Nếu bạn đang cần tra cứu thông tin bản đồ quy hoạch thành phố buôn ma thuột 2022 hoặc bản đồ các tỉnh thành Việt Nam hãy truy cập ngay địa chỉ website xem bản đồ quy hoạch Meey Map nhé!
- Meey Map | Tra cứu thông tin bản đồ quy hoạch Bất Động Sản
- Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà 97-99 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
- Website: https://meeymap.com/
- Số điện thoại: 0869092929
- Email: Contact@meeyland.com