Nằm ở vùng cửa ngõ ven biển của Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh Bến Tre đang có nhiều bước chuyển mình mạnh mẽ về quy hoạch, hạ tầng và đô thị hóa. Việc cập nhật bản đồ quy hoạch Bến Tre mới nhất không chỉ giúp người dân nắm bắt thông tin sử dụng đất, giao thông và dự án trọng điểm, mà còn là công cụ quan trọng với nhà đầu tư để đón đầu cơ hội sinh lời trong giai đoạn 2025–2030. Cùng khám phá toàn cảnh bản đồ tỉnh Bến Tre và những định hướng quy hoạch nổi bật trong thời gian tới.
Bản đồ quy hoạch mới nhất tỉnh Bến Tre
Trong giai đoạn mới, tỉnh Bến Tre đang từng bước khẳng định vai trò là đầu mối phát triển kinh tế xanh, đô thị ven biển và trung tâm nông nghiệp công nghệ cao của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Việc công bố bản đồ quy hoạch mới nhất tỉnh Bến Tre đến năm 2030, tầm nhìn 2050 không chỉ định hình hướng đi dài hạn cho tỉnh mà còn mở ra nhiều cơ hội vàng cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp và người dân.

Bản đồ quy hoạch Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Quyết định 1399/QĐ‑TTg (ngày 17/11/2023) của Thủ tướng Chính phủ chính thức phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050

- Theo đó, TP Bến Tre được định hướng trở thành đô thị loại I đặc thù, trung tâm phát triển du lịch sinh thái, công nghiệp – dịch vụ và logistics cho toàn tỉnh
- Mục tiêu đến năm 2030, TP Bến Tre đạt tiêu chí đô thị loại I, đạt khoảng 80% tiêu chuẩn đô thị loại I, phấn đấu hoàn thiện đến cuối năm 2030.
- Định hướng đến năm 2050, thành phố phát triển thành đô thị thông minh – sinh thái, hiện đại và đáng sống, đóng vai trò động lực tăng trưởng vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Phạm vi quy hoạch hiện tại gồm thành phố Bến Tre với diện tích khoảng 7.111 ha, dân số dự báo khoảng 250.000–280.000 người đến 2030.
- Quy hoạch đô thị đến năm 2030 và 2050 định hướng phát triển các khu:
-
Đô thị ven biển Vĩnh Lợi (~1.500 ha) phục vụ du lịch biển và nghỉ dưỡng,
-
Đô thị mới Đại Phương (~800 ha) tập trung vào dân cư và các dịch vụ đô thị hiện đại
-
- Tuyến đường bộ ven biển tỉnh là động lực lớn kết nối TP Bến Tre với các tỉnh lân cận và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, bao gồm các cầu lớn như Ba Lai 8, Cổ Chiên 2… nằm trong Quy hoạch đường bộ quốc gia đến 2050.
- TP cũng được định hướng trở thành trung tâm dịch vụ, logistics, du lịch, thương mại, đào tạo và phát triển công nghiệp chế biến nông sản trong vùng
Bản đồ quy hoạch huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
- Huyện Ba Tri nằm ở phía Đông tỉnh Bến Tre, giáp biển Đông, diện tích khoảng 351 km², dân số gần 185.000–201.000 người (theo Điều tra 2019).
- Việc quy hoạch xây dựng vùng Ba Tri được lập theo kế hoạch từ năm 2022, với giai đoạn phát triển đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
Theo Quyết định 770/QĐ-UBND ngày 13/4/2023, Ba Tri có cấu trúc sử dụng đất như sau:
- Đất nông nghiệp: ~26.607 ha
- Đất phi nông nghiệp: ~8.949 ha
- Không còn đất chưa sử dụng
Chuyển đổi quy hoạch gồm:
- ~1.188 ha đất nông → phi nông nghiệp
- ~137 ha chuyển đổi nội ngành
- ~9,43 ha từ đất phi nông nghiệp sang đất ở đô thị
Quy hoạch phát triển đô thị & hạ tầng vùng
- Ba Tri đã xác định 5 địa phương trung tâm phát triển đô thị gồm: thị trấn Ba Tri, xã An Thủy, An Ngãi Trung, Tân Xuân, Mỹ Chánh. Tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 33,6% vào năm 2023.
- Hệ thống hạ tầng quan trọng gồm:
-
-
Tuyến đường kè biển bảo vệ bờ và phục vụ du lịch sinh thái (cầu kè dài ~2 km tại xã Bảo Thuận)
-
Tuyến tránh thị trấn Ba Tri, xây nhà máy xử lý rác tập trung tại xã An Hiệp
-
Triển khai kênh trục giao thông thủy, xử lý nước và kết nối đô thị ven biển
-
Định hướng phát triển đến năm 2050
- Theo Quyết định 1399/QĐ‑TTg ngày 17/11/2023 tỉnh Bến Tre được định hướng phát triển theo ba vùng chính: đô thị ven biển (Ba Tri – Bình Đại), kinh tế biển, nông nghiệp thông minh và du lịch sinh thá.
- Huyện Ba Tri là một trong ba huyện ven biển quan trọng, được xác định là động lực phát triển tổ hợp kinh tế biển – du lịch – logistics trong giai đoạn 2021–2030 và đến 2050.
Hạng mục | Nội dung |
---|---|
Phạm vi huyện | Ba Tri, diện tích ~351 km², dân số ~185.000 |
Giai đoạn quy hoạch | 2021–2030 (sử dụng đất), tầm nhìn đến 2050 |
Chuyển đổi sử dụng đất | ~1.188 ha nông → phi nông; ~9,4 ha sang đất ở đô thị |
Đô thị hóa hướng tới | 5 khu động lực: Ba Tri, An Thủy, An Ngãi Trung, Tân Xuân, Mỹ Chánh |
Hạ tầng trọng điểm | Kè biển, tuyến tránh thị trấn, xử lý rác, kênh thủy nội đồng |
Định hướng đến 2050 | Phát triển kinh tế biển – du lịch – logistics, huyện động lực vùng ven biển |
Tra cứu bản đồ quy hoạch | Guland, Meeymap, Dandautu.vn với bản đồ đến năm 2050 |
Bản đồ quy hoạch huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre
Quyết định 770/QĐ‑UBND ngày 13/4/2023 (UBND tỉnh) phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất huyện Bình Đại năm 2023:

Đất nông nghiệp: ~26.607 ha
Đất phi nông nghiệp: ~8.949 ha
Không còn đất chưa sử dụng
Trong kế hoạch: chuyển đổi ~1.188 ha từ đất nông → phi nông nghiệp; ~9,43 ha chuyển sang đất ở đô thị.
Tầm nhìn đến năm 2050
- Dự kiến đến năm 2025, Bình Đại đạt phần lớn tiêu chí của đô thị loại IV, hướng đến thành thị xã và đô thị loại III trước năm 2030.
- Tầm nhìn đến năm 2050: phát triển đô thị dọc biển, kết nối du lịch sinh thái – kinh tế biển – logistic hiện đại – bền vững, đóng vai trò động lực cho vùng ven biển Bến Tre – DB sông Cửu Long.
Hạng mục | Nội dung chính |
---|---|
Phạm vi địa lý | Huyện Bình Đại (~351 km², vùng ven biển Bến Tre) |
Giai đoạn quy hoạch | Đến năm 2030 (sử dụng đất), tầm nhìn đến năm 2050 |
Chuyển đổi mục đích đất | ~1.188 ha nông → phi nông nghiệp; ~9,4 ha sang đất ở |
Trung tâm đô thị động lực | Thị trấn Bình Đại, xã An Thủy, An Ngãi Trung, Tân Xuân, Mỹ Chánh |
Hạ tầng trọng điểm | Đê ven biển, đường Đê Tây, cầu Ba Lai 8, cảng, xử lý rác, kênh thủy |
Định hướng phát triển | Cải thiện đô thị loại IV → loại III; kinh tế biển – du lịch sinh thái |
Công cụ tra cứu bản đồ | Guland / Gumap / Meeymap / QHViet từ 2025 đến 2050 |
Bản đồ quy hoạch huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre
- UBND tỉnh Bến Tre đã phê duyệt Quyết định 956/QĐ‑UBND ngày 08/05/2023, về Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021–2030 của huyện Châu Thành, quy mô khoảng 22.489 ha
- Trước đó, năm 2010 UBND tỉnh đã phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành đến năm 2025, tầm nhìn sau 2030 theo tỷ lệ 1/25.000 (Quyết định 976/QĐ‑UBND) với diện tích tương tự.

Kế hoạch sử dụng đất đến năm 2030
-
Theo quyết định 956, kế hoạch sử dụng đất huyện Châu Thành được chia như sau:
-
Đất nông nghiệp: ~14.469 ha
-
Đất phi nông nghiệp: phần còn lại
-
Đất chưa sử dụng gần 0 ha
-
-
Chuyển đổi chính trong quy hoạch:
-
Khoảng 1.200 ha đất nông nghiệp chuyển sang mục đích phi nông nghiệp
-
Một phần nhỏ diện tích được chuyển sang đất ở đô thị hoặc đất dịch vụ
-
Phát triển đô thị & hạ tầng vùng
- Huyện xác định hàng loạt đô thị động lực tại các điểm như thị trấn Châu Thành, xã Tân Thạch, An Bình, Thanh Điền… theo hướng đô thị hóa bền vững
- Thị trấn Châu Thành có đồ án quy hoạch chung riêng (đến 2030 và điều chỉnh hướng đến 2045) với phạm vi khoảng 500 ha, mở rộng cả sang các xã lân cận như Phú An Hòa, An Khánh và Tân Thạch.
Hạng mục | Nội dung chính |
---|---|
Phương diện địa lý | Huyện Châu Thành, diện tích ~22.489 ha |
Quy hoạch sử dụng đất | Đến 2030, tầm nhìn đến 2050 |
Chuyển đổi đất chính | ~1.200 ha đất nông → phi nông nghiệp |
Đô thị động lực | Thị trấn Châu Thành, Giao Long, Tân Thạch… |
Hạ tầng ưu tiên | Cảng Giao Long, đường quốc lộ, giao thông thủy vùng |
Tra cứu bản đồ | Guland / Gumap / Meeymap / QHViet / Dandautu |
Bản đồ quy hoạch huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
Tổng quan chính thức và cập nhật đến giữa năm 2025 về Quy hoạch xây dựng vùng và sử dụng đất tại Huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre, trong khuôn khổ Quy hoạch tỉnh (giai đoạn 2021–2030, tầm nhìn đến 2050):

Cơ cấu sử dụng đất đến năm 2030
Theo Quyết định 973 và báo cáo thuyết minh:
- Đất nông nghiệp: ~11.079,2 ha
- Đất phi nông nghiệp: ~5.827,0 ha
- Đất chưa sử dụng: ~0 ha
- Chuyển đổi mục đích: khoảng 404 ha đất nông nghiệp được chuyển sang đất phi nông nghiệp; không ghi nhận chuyển sang đất ở đô thị quy mô lớn.
Quy hoạch hướng đến phát triển thị trấn Chợ Lách và một số xã phụ cận như Phú Phụng, Vĩnh Bình, Sơn Định, Hòa Nghĩa… thành các khu đô thị động lực phục vụ dân cư, dịch vụ, thương mại và du lịch sinh thái.
Bản đồ quy hoạch huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
Cơ sở pháp lý & Phạm vi quy hoạch
- Quyết định 972/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021–2030 cho huyện Giồng Trôm, với diện tích quản lý khoảng 23.808 ha đất nông nghiệp và 7.421 ha đất phi nông nghiệp; không còn đất chưa sử dụng.
- Quyết định được xây dựng phù hợp với Quyết định 1399/QĐ-TTg ngày 17/11/2023 của Thủ tướng ban hành Quy hoạch tỉnh Bến Tre đến năm 2050.

Cơ cấu sử dụng đất đến năm 2030
-
Tổng diện tích đất:
-
Nông nghiệp: ~23.808 ha
-
Phi nông nghiệp: ~7.421 ha
-
- Chuyển đổi mục đích sử dụng: (~775,7 ha đất nông → phi nông nghiệp; ~15,6 ha sang đất ở đô thị).
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt gần đây, xác nhận không còn quỹ đất chưa sử dụng trong huyện
Mục tiêu đô thị hóa & phân khu chức năng
- Huyện phát triển theo mô hình nhiều phân khu đô thị động lực, trong đó có trung tâm tại Thị trấn Giồng Trôm và các xã như Bình Thành, Lương Phú, Châu Bình, Hưng Nhượng…
- Các phân khu chức năng gồm: hành chính, dân cư, công cộng, công nghiệp phụ trợ, du lịch sinh thái và mảng xanh.
Hạ tầng & phát triển vùng
- Đầu tư mạnh vào giao thông nông thôn: dự kiến xây dựng hơn 126 km đường bộ và hơn 550 cầu phục vụ 20 xã.
- Tăng cường hạ tầng logistics nội đồng, xử lý nước và nâng cấp hệ thống thủy lợi, đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển xanh – bền vững.
- UBND tỉnh đề nghị sáp nhập xã Sơn Phú (Giồng Trôm) vào Thành phố Bến Tre trong tương lai để mở rộng đô thị loại I.
Bản đồ quy hoạch huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
Quy hoạch sử dụng đất huyện Mỏ Cày Bắc được phê duyệt tại Quyết định 972/QĐ‑UBND ngày 10/5/2023, phân bố tổng diện tích gồm gần 23.808 ha đất nông nghiệp và 7.421 ha đất phi nông nghiệp, không còn diện tích chưa sử dụng.

- Vùng này nằm trong định hướng phát triển tỉnh Bến Tre đến năm 2030 – 2050 theo Quyết định 1399/QĐ‑TTg ngày 17/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Theo kế hoạch sử dụng đất vừa nêu, đến năm 2030 chuyển đổi khoảng 775,7 ha từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp, và khoảng 15,6 ha sang đất ở đô thị.
- Kế hoạch phân bổ đất phát triển hạ tầng khoảng 422 ha, tương ứng ~2,55% diện tích đất phi nông nghiệp.
- Huyện xây dựng kế hoạch phát triển cụm công nghiệp diện tích ~104,7 ha đến năm 2030 để thu hút các ngành chế biến nông – thủy sản, sản xuất thức ăn gia súc và công nghiệp chế tạo; đất thương mại – dịch vụ ~222 ha.
- Các dự án đô thị mới như Kim Long, Minh Châu, Hòa Khánh đang được quy hoạch để đáp ứng nhu cầu nhà ở và dịch vụ đô thị ở thị trấn và khu trung tâm huyện.
Bản đồ quy hoạch huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
- UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021–2030 huyện Mỏ Cày Nam tại Quyết định 3023/QĐ‑UBND ngày 29/12/2022, kế hoạch được triển khai hiệu quả kể từ năm 2023.
- Toàn huyện gồm khoảng 23.800 ha đất nông nghiệp và 7.400 ha đất phi nông nghiệp, không còn quỹ đất chưa sử dụng.
- Quy hoạch nằm trong định hướng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021–2030, tầm nhìn đến 2050 theo Quyết định 1399/QĐ‑TTg ngày 17/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

Cơ cấu sử dụng đất đến 2030 & chuyển đổi mục đích
Tới năm 2030, sẽ chuyển đổi khoảng ~776 ha đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp, và ~15,6 ha sang đất ở đô thị như đất công cộng, dịch vụ, khu dân cư.
Một phần diện tích~422 ha được phân bổ cho hạ tầng kỹ thuật và giao thông nội vùng
Mục tiêu phát triển đô thị & phân khu chức năng
- Quy hoạch định hướng phát triển là xây dựng huyện trở thành một đô thị bền vững, hiện đại, có cộng đồng cư dân gắn kết; gồm các khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, dịch vụ thị trấn Mỏ Cày Nam – thị trấn huyện lỵ
- Các khu chức năng nổi bật: khu công nghiệp (ví dụ Thành Thới B), đô thị mới Kim Long, Minh Châu, Hòa Khánh… và khu dân cư Đông Hưng, TP. thị trấn Mỏ Cày Nam.
Hạng mục | Nội dung chính |
---|---|
Phạm vi huyện | Mỏ Cày Nam (~31.200 ha: ~23.800 ha nông + ~7.400 ha phi nông nghiệp) |
Giai đoạn quy hoạch | 2021–2030 (sử dụng đất), định hướng đến 2050 |
Chuyển đổi đất | ~776 ha đất nông sang phi nông nghiệp; ~15,6 ha sang đất ở đô thị |
Khu chức năng chính | Đô thị mới, cụm công nghiệp, khu dân cư thị trấn và vùng quanh |
Hạ tầng trọng điểm | Quốc lộ 57, Đê Tây, cụm công nghiệp, logistics nội vùng, kết nối cảng Giao Long |
Tra cứu quy hoạch | Qua Guland / Meeymap / QHViet / Dandautu / Thongtin.land cho giai đoạn 2025–2050 |
Bản đồ quy hoạch huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
Cơ sở pháp lý & quy hoạch sử dụng đất
-
Quyết định 876/QĐ‑UBND ngày 26/4/2023 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021‑2030 huyện Thạnh Phú. Diện tích quy hoạch được phân bổ gồm:
-
Đất nông nghiệp: khoảng 31.219 ha
-
Đất phi nông nghiệp: khoảng 11.554 ha
-
Đất chưa sử dụng: khoảng 402 ha
-

-
Quyết định 800/QĐ‑UBND và điều chỉnh 2320/QĐ‑UBND năm 2023 cập nhật kế hoạch sử dụng đất năm 2023 với việc bổ sung các dự án phát triển, thu hồi đất nông nghiệp khoảng ~359 ha.
-
Đến Quyết định 1951/QĐ‑UBND ngày 11/6/2025, UBND tỉnh đã điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021‑2030 cho huyện — có hiệu lực chính thức
Định hướng chiến lược từ bản đồ quy hoạch Bến Tre
Theo thông tin quy hoạch Bến Tre, đồ án điều chỉnh quy hoạch tỉnh hướng tới phát triển đồng bộ các lĩnh vực như hạ tầng giao thông, đô thị, công nghiệp, nông nghiệp sinh thái và du lịch. Tỉnh đặt mục tiêu trở thành trung tâm dịch vụ – thương mại – logistics và đổi mới sáng tạo gắn với nông nghiệp công nghệ cao và kinh tế biển.
Song song với đó, Bến Tre đảm bảo sự liên kết chặt chẽ với các tỉnh Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long và TP.HCM, tạo nền tảng phát triển vùng toàn diện, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội quốc gia.
Các dự án giao thông trọng điểm trong giai đoạn 2021–2030
Giai đoạn 2021–2025:
- Nâng cấp Quốc lộ 57 (phà Đình Khao – thị trấn Mỏ Cày) và Quốc lộ 57B (thị trấn cầu Rạch Miễu – cầu An Hóa giai đoạn 2).
- Xây dựng các tuyến tỉnh lộ ĐH.173, đê ngăn mặn liên huyện (Ba Tri – Bình Đại – Thạnh Phú).
- Khởi công và hoàn thiện cầu Rạch Miễu 2, các tuyến giao thông ven biển, đường từ cảng Giao Long đến KCN Phú Thuận (ĐT.ĐK.17) và cầu Rạch Vong.
Giai đoạn 2026–2030:
- Triển khai cao tốc TP.HCM – Long An – Tiền Giang – Bến Tre – Trà Vinh, kết nối vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Xây mới cầu Hàm Luông 2, cầu Đình Khao, cầu Tân Phú và tuyến tránh Mỏ Cày Nam.
- Hoàn thiện tuyến ĐT.DK.06, tăng khả năng kết nối nội vùng và giảm áp lực giao thông khu vực trung tâm.
Vị trí địa lý tỉnh Bến Tre
Tỉnh Bến Tre nằm ở cực Nam Tổ quốc, thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long – nơi được xem là “vựa nông sản” của cả nước. Trên bản đồ Bến Tre, tỉnh có hình dáng như một chiếc quạt nan xòe hướng ra Biển Đông, được bao bọc bởi hệ thống sông ngòi dày đặc, là điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nông nghiệp, giao thông thủy và kinh tế biển.

Tổng diện tích tự nhiên của Bến Tre đạt khoảng 2.360 km², trải rộng trên ba cù lao lớn: Cù lao An Hóa, cù lao Bảo, cù lao Minh – những vùng đất màu mỡ được phù sa bồi đắp bởi bốn con sông lớn thuộc hệ thống sông Cửu Long:
- Sông Tiền: dài khoảng 83 km qua địa phận tỉnh.
- Sông Ba Lai: chiều dài 59 km, đóng vai trò quan trọng trong cấp nước và giao thông nội tỉnh.
- Sông Hàm Luông: dài 71 km, là trục sông trung tâm.
- Sông Cổ Chiên: dài 82 km, ranh giới tự nhiên giữa Bến Tre và Trà Vinh.
Hệ thống sông rạch chằng chịt này không chỉ góp phần định hình địa hình – địa mạo mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến định hướng phát triển không gian trong các đồ án quy hoạch Bến Tre hiện tại và tương lai.
Ranh giới địa lý tỉnh Bến Tre theo bốn hướng
- Phía Bắc: Giáp tỉnh Tiền Giang, ranh giới tự nhiên là sông Tiền. Đây là tuyến kết nối trọng yếu, ảnh hưởng lớn đến quy hoạch hạ tầng liên vùng và giao thương với TP.HCM.
- Phía Nam: Giáp tỉnh Trà Vinh, ngăn cách bởi sông Cổ Chiên. Vị trí này tạo điều kiện liên kết cụm cảng và vùng nguyên liệu nuôi trồng thủy sản.
- Phía Đông: Giáp Biển Đông với bờ biển dài 65 km, mở ra không gian phát triển kinh tế biển, năng lượng tái tạo và du lịch sinh thái ven biển.
- Phía Tây: Giáp Vĩnh Long và một phần Trà Vinh, với ranh giới chính là sông Cổ Chiên – nơi có nhiều cảng nội địa và điểm trung chuyển hàng hóa nông sản.
Tọa độ địa lý quan trọng trong quy hoạch
- Điểm cực Bắc: nằm trên vĩ độ 9°48′ Bắc
- Điểm cực Nam: khoảng 10°20′ Bắc
- Điểm cực Tây: kinh độ 105°57′ Đông
- Điểm cực Đông: kinh độ 106°48′ Đông
Những yếu tố này là căn cứ quan trọng khi xây dựng các bản đồ quy hoạch Bến Tre như: phân vùng chức năng, hệ thống giao thông ven biển, quy hoạch đô thị trung tâm và vùng sinh thái nông nghiệp công nghệ cao.
Giao thông tỉnh Bến tre
Là cửa ngõ ven biển của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh Bến Tre đang tập trung đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống giao thông đa phương thức nhằm thúc đẩy kết nối liên vùng, phát triển kinh tế – xã hội và thu hút dòng vốn đầu tư dài hạn. Đây cũng là yếu tố then chốt trong quá trình thực hiện các mục tiêu quy hoạch tổng thể và đô thị hóa bền vững.
Hệ thống đường bộ
- Quốc lộ 60: Tuyến trục huyết mạch kết nối Bến Tre với Tiền Giang, Trà Vinh và các tỉnh ven biển miền Tây.
- Quốc lộ 57 & 57B: Nâng cấp mở rộng, phục vụ lưu thông nội tỉnh và liên kết vùng.
- Các tuyến tỉnh lộ trọng điểm: ĐT.173, ĐT.885, ĐT.884,… được nâng cấp theo chuẩn đường cấp IV đồng bằng.
- Cầu Rạch Miễu 2: Dự án giao thông trọng điểm đang thi công, giúp giảm tải cho cầu Rạch Miễu hiện hữu, kết nối nhanh với TP.HCM.
Giao thông ven biển và cao tốc
- Đường ven biển Bến Tre: Giai đoạn 1 đã triển khai, giai đoạn 2 mở rộng kết nối từ Cồn Bửng (Thạnh Phú) qua Ba Tri tới Bình Đại.
- Cao tốc TP.HCM – Bến Tre – Trà Vinh: Nằm trong quy hoạch cao tốc liên vùng ven biển phía Nam, tăng tốc kết nối giao thương.
- Các cầu trọng yếu: Bao gồm cầu Hàm Luông 2, cầu Đình Khao, cầu Tân Phú,… nằm trong danh mục ưu tiên đầu tư giai đoạn 2026–2030.

Giao thông thủy
- Sông Tiền – Hàm Luông – Cổ Chiên – Ba Lai: Là trục đường thủy nội địa quan trọng, hỗ trợ luân chuyển hàng hóa nông sản và vật liệu.
- Hệ thống cảng và bến thủy nội địa: Đang quy hoạch phát triển đồng bộ tại các khu công nghiệp như Giao Long, Phú Thuận… để kết nối logistics.
Giao thông đô thị và nông thôn
- Tuyến tránh Mỏ Cày Nam, đường từ nghĩa trang liệt sĩ Châu Thành đến tượng đài Tiểu đoàn 516 là các tuyến nội thị đang thi công.
- Giao thông nông thôn: Mở rộng, nâng cấp đường liên xã, liên huyện kết nối các vùng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp.
Hạn chế & định hướng cải thiện
- Khó khăn địa hình: Địa hình thấp, hệ thống kênh rạch dày đặc, nguy cơ ngập úng mùa mưa.
- Giải pháp quy hoạch: Kết hợp xây dựng hệ thống đê ngăn mặn và ứng dụng công nghệ vật liệu bền vững trong đầu tư hạ tầng.
Hệ thống giao thông đóng vai trò then chốt trong thông tin quy hoạch Bến Tre. Nhà đầu tư có thể dựa vào bản đồ quy hoạch giao thông để xác định khu vực tiềm năng, đón đầu các dự án lớn trong giai đoạn 2025–2030.
Mật độ dân số tại tỉnh Bến Tre
Theo thống kê năm 2020, diện tích tỉnh Bến Tre là 2.394 km², dân số toàn tỉnh năm 2020 là 1.288.463 người, mật độ dân số tại tỉnh là 538 người/km². Trong đó:
- Dân số tại thành thị đạt gần 126.447 người, chiếm khoảng 9,8% dân số toàn tỉnh
- Dân số tại nông thôn là 1.162.016 người, chiếm 90,2% dân số
- Dân số nam là 630.492 người
- Dân số nữ đạt 657.971 người
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên phân theo địa phương tăng 0,26%
- Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh Bến Tre tính đến năm 2022 đạt 20%

Trên bản đồ Bến Tre có 12 tôn giáo khác nhau, nhiều nhất là Phật giáo, tiếp theo đó là Công giáo, đạo Cao Đài, đạo Tin Lành, Phật giáo Hòa Hảo, Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam, Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa. Ngoài ra cũng có những tôn giáo khác như Hồi giáo, Minh Lý Đạo, Minh Sư Đạo, Bửu Sơn Kỳ Hương và tôn giáo Baha’i.
Vị trí hành chính tỉnh Bến Tre
Bản đồ Bến Tre hiện có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó có 1 thành phố và 8 huyện bao gồm: thành phố Bến Tre, huyện Ba Tri, huyện Bình Đại, huyện Châu Thành, huyện Chợ Lách, huyện Giồng Trôm, huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Mỏ Cày Nam, huyện Thạnh Phú.
Tại tỉnh Bến Tre có 157 đơn vị hành chính cấp xã bao gồm có 7 thị trấn, 8 phường và 142 xã. Cụ thể như sau:
STT | Thành phố/huyện | Diện tích & dân số | Hành chính |
1 | TP Bến Tre | 71km2 với dân số 330.000người | 10 phường và 7 thị trấn |
2 | Huyện Ba Tri | 355km2 với dân số 280.000 người | 1 thị trấn, 23 xã |
3 | Huyện Bình Đại | 400km2, dân số 190.000 người | 1 thị trấn và 19 xã |
4 | Huyện Thạnh Phú | 411km2, dân số 152.000 người | thị trấn và 17 xã |
5 | Huyện Mỏ Cày Nam | 220km2, dân số 180.000 người | 1 thị trấn và 16 xã |
6 | Huyện Mỏ Cày Bắc | 311km2, dân số 126.000 người | 13 xã |
7 | Huyện Chợ Lách | 168km2, dân số 130.000 người | 1 thị trấn và 10 xã |
8 | Huyện Châu Thành | 224km2, dân số 185.000 người | 1 thị trấn và 21 xã |

> Xem thêm: Bản Đồ Bình Định | Tra Cứu Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất
Bản đồ chi tiết các quận huyện của tỉnh Bến Tre
Bản đồ chi tiết các huyện của tỉnh Bến Tre sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các đơn vị hành chính của tỉnh và thuận tiện trong việc tra cứu các thông tin tỉnh. Dưới đây là bản đồ Bến Tre chi tiết theo từng đơn vị hành chính huyện cụ thể.
Bản đồ Thành phố Bến Tre tỉnh Bến Tre
Thành phố Bến Tre có địa hình hình tam giác, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 86 km, cách thành phố Mỹ Tho 15 km và nằm cách thành phố Cần Thơ khoảng 114km. Thành phố Bến Tre có diện tích là 70,60 km², dân số năm 2019 là 124.560 người và mật độ dân số của khu vực là 1.764 người/km².

Thành phố có QL60 đi qua để kết nối tới các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng. Đây cũng được coi là tuyến giao thông huyết mạch trải dọc biển Đông, đóng vai trò quan trọng về an ninh quốc phòng và là một mắt xích quan trọng để kết nối các đô thị: Thành phố Hồ Chí Minh – Long An – Tiền Giang – Bến Tre – Trà Vinh – Vĩnh Long.
Thành phố Bến Tre được chia thành 14 đơn vị hành chính, trong đó bao gồm 8 phường: 4, 5, 6, 7, 8, An Hội, Phú Khương, Phú Tân và 6 xã: Bình Phú, Mỹ Thạnh An, Nhơn Thạnh, Phú Hưng, Phú Nhuận, Sơn Đông.
Bản đồ Huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre
Huyện Ba Tri nằm ở phía cuối cù lao Bảo của tỉnh Bến Tre. Huyện được chia thành 23 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Ba Tri và 22 xã đó là: An Bình Tây, An Đức, An Hiệp, An Hòa Tây, An Ngãi Tây, An Ngãi Trung, An Phú Trung, An Thủy, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Mỹ Chánh, Mỹ Hòa, Mỹ Nhơn, Mỹ Thạnh, Phú Lễ, Phước Ngãi, Tân Hưng, Tân Mỹ, Tân Thủy, Tân Xuân, Vĩnh An, Vĩnh Hòa.

Bản đồ Huyện Bình Đại tỉnh Bến Tre
Bản đồ hành chính Huyện Bình Đại được chia thành 20 đơn vị trong đó bao gồm 01 thị trấn Bình Đại và 19 xã là: Bình Thắng, Bình Thới, Châu Hưng, Đại Hòa Lộc, Định Trung, Lộc Thuận, Long Định, Long Hòa, Phú Long, Phú Thuận, Phú Vang, Tam Hiệp, Thạnh Phước, Thạnh Trị, Thới Lai, Thới Thuận, Thừa Đức, Vang Quới Đông, Vang Quới Tây.

Thị trấn Bình Đại hiện đang là đô thị loại IV, cùng với thị trấn Ba Tri, thị trấn Mỏ Cày là 3 đô thị loại IV của tỉnh Bến Tre. Bên cạnh đó xã Lộc Thuận của huyện hiện cũng đang là đô thị loại V.
Bản đồ Huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre
Huyện Châu Thành trên bản đồ Bến Tre được chia thành 21 đơn vị hành chính, trong đó bao gồm 01 thị trấn Châu Thành và 20 xã: An Hiệp, An Hóa, An Khánh, An Phước, Giao Long, Hữu Định, Phú An Hòa, Phú Đức, Phú Túc, Phước Thạnh, Quới Sơn, Quới Thành, Sơn Hòa, Tam Phước, Tân Phú, Tân Thạch, Thành Triệu, Tiên Long, Tiên Thủy, Tường Đa.

Bản đồ Huyện Chợ Lách tỉnh Bến Tre
Huyện Chợ Lách trên bản đồ Bến Tre được chia thành 11 đơn vị hành chính, trong đó có 01 thị trấn Chợ Lách và 10 xã đó là: Hòa Nghĩa, Hưng Khánh Trung B, Long Thới, Phú Phụng, Phú Sơn, Sơn Định, Tân Thiềng, Vĩnh Bình, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thành.

Bản đồ Huyện Giồng Trôm tỉnh Bến Tre
Bản đồ hành chính huyện Giồng Trôm được chia thành 21 đơn vị, trong đó có 01 thị trấn Giồng Trôm và 20 xã: Bình Hòa, Bình Thành, Châu Bình, Châu Hòa, Hưng Lễ, Hưng Nhượng, Hưng Phong, Long Mỹ, Lương Hòa, Lương Phú, Lương Quới, Mỹ Thạnh, Phong Nẫm, Phước Long, Sơn Phú, Tân Hào, Tân Lợi Thạnh, Tân Thanh, Thạnh Phú Đông, Thuận Điền.

Bản đồ Huyện Mỏ Cày Bắc tỉnh Bến Tre
Huyện Mỏ Cày Bắc của tỉnh Bến Tre được chia thành 13 đơn vị hành chính, không có thị trấn và có 13 xã đó là Hòa Lộc, Hưng Khánh Trung A, Khánh Thạnh Tân, Nhuận Phú Tân, Phú Mỹ, Phước Mỹ Trung (huyện lỵ), Tân Bình, Tân Phú Tây, Tân Thành Bình, Tân Thanh Tây, Thành An, Thạnh Ngãi, Thanh Tân.

Bản đồ Huyện Mỏ Cày Nam tỉnh Bến Tre
Đơn vị hành chính huyện Mỏ Cày Nam được chia thành 16 đơn vị, bao gồm 01 thị trấn Mỏ Cày và 15 xã đó là: An Định, An Thạnh, An Thới, Bình Khánh, Cẩm Sơn, Đa Phước Hội, Định Thủy, Hương Mỹ, Minh Đức, Ngãi Đăng, Phước Hiệp, Tân Hội, Tân Trung, Thành Thới A, Thành Thới B.

Bản đồ Huyện Thạnh Phú tỉnh Bến Tre
Huyện Thạnh Phú trên bản đồ Bến Tre được chia thành 18 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Thạnh Phú và 17 xã đó là: An Điền, An Nhơn, An Quy, An Thạnh, An Thuận, Bình Thạnh, Đại Điền, Giao Thạnh, Hòa Lợi, Mỹ An, Mỹ Hưng, Phú Khánh, Quới Điền, Tân Phong, Thạnh Hải, Thạnh Phong, Thới Thạnh.

>>> Xem thêm: Bản Đồ Bình Thuận | Tra Cứu Thông Tin Quy Hoạch Bình Thuận
Những công trình chiến lược định hình tương lai tỉnh Bến Tre năm 2024
Bước vào năm 2024, tỉnh Bến Tre đang tăng tốc mạnh mẽ với hàng loạt dự án mang tính động lực, tạo nền móng vững chắc cho giai đoạn phát triển mới. Theo bản đồ quy hoạch Bến Tre đến năm 2030, các công trình và khu chức năng được phân bổ đồng bộ, kết nối chặt chẽ với hệ thống hạ tầng vùng Đồng bằng sông Cửu Long, mở ra nhiều cơ hội đầu tư hấp dẫn.
Hạ tầng giao thông – mở rộng không gian phát triển
- Cầu Rạch Miễu 2: Một trong những dự án trọng điểm trong thông tin quy hoạch Bến Tre, giúp tăng kết nối trục giao thông huyết mạch giữa Bến Tre – Tiền Giang – TP.HCM.
- Tuyến đường động lực ven biển (giai đoạn 1): Mở ra hướng phát triển không gian biển phía Đông và Nam của tỉnh, đồng thời kết nối vùng duyên hải ĐBSCL.
- Đầu tư đường vành đai – trục kết nối liên huyện: Nằm trong lộ trình phát triển hệ thống giao thông theo bản đồ quy hoạch Bến Tre 1/5000, tạo điều kiện hình thành các khu đô thị vệ tinh và cụm công nghiệp.
Quy hoạch năng lượng – thủy lợi – nông nghiệp công nghệ cao
- Hoàn thành hệ thống thủy lợi – cấp nước sạch toàn tỉnh, đảm bảo an sinh dân sinh và sản xuất.
- Đưa vào khai thác ít nhất 1.500 MW điện gió, chuẩn bị điều kiện khởi công dự án điện khí – đòn bẩy chuyển đổi năng lượng bền vững.
- Phát triển 4.000 ha vùng nuôi tôm công nghệ cao theo mô hình cụm – liên kết với doanh nghiệp xuất khẩu.
Đô thị hóa – công nghiệp hóa và giáo dục
- Ít nhất 500 ha đất đô thị mới được triển khai theo quy hoạch chi tiết tại TP. Bến Tre, Châu Thành và Ba Tri, tạo quỹ đất sạch thu hút các nhà đầu tư bất động sản.
- Hoàn thành lấp đầy Khu công nghiệp Phú Thuận, mỗi huyện có ít nhất một cụm công nghiệp ≥70 ha theo định hướng phát triển công nghiệp nhẹ và chế biến.
- Thành lập Trường Đại học Bến Tre trực thuộc ĐHQG TP.HCM – trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho toàn vùng.
Phát triển du lịch và hệ sinh thái doanh nghiệp bản địa
- Xây dựng Làng văn hóa du lịch Chợ Lách và Trung tâm cây giống – hoa kiểng, thúc đẩy du lịch đặc sản và sinh thái vùng sông nước.
- Mục tiêu phát triển 5.000 doanh nghiệp mới, xây dựng 100 doanh nghiệp dẫn đầu, trong đó ưu tiên lĩnh vực chế biến – nông sản và công nghệ.
Dự án bất động sản nổi bật kết nối hạ tầng chiến lược
Bên cạnh các khu đô thị quy hoạch mới, thị trường bất động sản Bến Tre năm 2024 chứng kiến sự sôi động của nhiều dự án trọng điểm như:
- Khu đô thị Phú Khương
- Coco Villa Land
- KDC KCN Giao Long
- Phương Nam River Park
- Potential Land
- Hưng Phú New Town
Những dự án này được triển khai tại các vị trí chiến lược theo bản đồ quy hoạch Bến Tre mới nhất, nằm gần trục kết nối liên huyện, sát các khu công nghiệp và đô thị trung tâm – tạo tiềm năng gia tăng giá trị vượt trội trong dài hạn.
Kết luận
Với tầm nhìn quy hoạch đến năm 2030 và định hướng phát triển bền vững, tỉnh Bến Tre đang từng bước hoàn thiện hạ tầng giao thông, đô thị và kinh tế ven biển. Việc nắm rõ bản đồ quy hoạch Bến Tre không chỉ giúp người dân thuận tiện trong việc sử dụng đất, xây dựng, mà còn tạo lợi thế lớn cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư trong việc ra quyết định. Hi vọng với những chia sẻ trên của website cách xem bản đồ quy hoạch Meey Map bạn có thể dễ dàng check quy hoạch Bến Tre.
Liên hệ:
Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
- Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
- CSKH: 0967 849 918
- Email: contact.redtvn@gmail.com
- Website: https://meeymap.com/
Bộ phận kinh doanh
- Email: sales.redtvn@gmail.com
- Hotline: 0349 208 325
- Website: redt.vn