Gia Lai là một tỉnh miền núi nằm ở khu vực phía Bắc cao nguyên Trung Bộ và có diện tích lớn thứ hai Việt Nam. Tỉnh Gia Lai được tái lập vào ngày 12 tháng 8 năm 1991 khi tỉnh Gia Lai – Kon Tum tách thành hai tỉnh là Gia Lai và Kon Tum.
Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ chi tiết tỉnh Gia Lai và thông tin quy hoạch Gia Lai. Chúng tôi hi vọng sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.
Vị trí địa lý tỉnh Gia Lai
Là một tỉnh vùng cao nằm ở phía bắc Tây Nguyên, Gia Lai có độ cao trên trung bình 700 – 800 m so với mực nước biển, nằm trên một phần của nền đá cổ rộng lớn, dày trên 4.000 m, thuộc Địa khối Kon Tum.
Phía Đông tỉnh Gia Lai
Phía Đông Bắc Gia Lai giáp 1 chút với Quảng Ngãi với đường biên chỉ dài hơn 10 km nằm trên khu bảo tồn Kon Chư Răng (huyện Kbang). Phía Đông giáp với tỉnh Bình Định với đường biên hơn 115 km (huyện Kbang, Đăk Pơ, Kông Chro, con đường chủ yếu qua 2 tỉnh là DT637 và quốc lộ 19). Phía Đông Nam giáp với Phú Yên, khoảng 100 km đường biên, chủ yếu là huyện Krông Pa, 1 phần huyện Ia Pa và Kông Chro.

Phía Tây tỉnh Gia Lai
Gia Lai sở hữu đường biên phía Tây chạy dài khoảng 90 km giáp với tỉnh Ratanakiri thuộc Campuchia, gồm các huyện Đức Cơ, Chư Prông, và 1 ít của huyện Ia Grai. Người dân nơi đây có thể dễ dàng đi lại giữa 2 tỉnh phục vụ mục đích du lịch.
Phía Nam tỉnh Gia Lai
Phía Nam Gia Lai giáp với tỉnh Đắk Lắk.
Phía Bắc tỉnh Gia Lai
Phía Bắc Gia Lai giáp với tỉnh Kon Tum.
Vị trí hành chính tỉnh Gia Lai
Danh sách chính thức 135 phường xã mới tỉnh Gia Lai sau sáp nhập
Căn cứ theo khoản 12 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định thực hiện sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53 km2, quy mô dân số là 3.583.693 người.

STT | Các thị trấn, xã, phường sắp xếp | Tên xã, phường mới | Trụ sở làm việc |
1 | Hải Cảng, phường Thị Nại, phường Trần Phú và phường Đống Đa | Phường Quy Nhơn | Thành ủy Quy Nhơn |
2 | Xã Nhơn Hội, xã Nhơn Lý, xã Nhơn Hải và phường Nhơn Bình | Phường Quy Nhơn Đông | xã Nhơn Hội |
3 | Bùi Thị Xuân, Phước Mỹ | phường Quy Nhơn Tây | phường Bùi Thị Xuân |
4 | phường Ngô Mây, phường Nguyễn Văn Cừ, phường Quang Trung và phường Ghềnh Ráng | phường Quy Nhơn Nam | Phường Nguyễn Văn Cừ |
5 | phường Trần Quang Diệu, phường Nhơn Phú | phường Quy Nhơn Bắc | Phường Nhơn Phú |
6 | xã Nhơn Châu | xã Nhơn Châu | xã Nhơn Châu |
7 | phường Bình Định, xã Nhơn Khánh và xã Nhơn Phúc | phường Bình Định | Phường Bình Định |
8 | phường Đập Đá, xã Nhơn Mỹ và xã Nhơn Hậu | phường An Nhơn | Phường Đập Đá |
9 | phường Nhơn Hưng và xã Nhơn An | phường An Nhơn Đông | Phường Nhơn Hưng |
10 | xã Nhơn Lộc và xã Nhơn Tân | xã An Nhơn Tây | Xã Nhơn Lộc |
11 | phường Nhơn Hòa và xã Nhơn Thọ | phường An Nhơn Nam | Phường Nhơn Hòa |
12 | phường Nhơn Thành, xã Nhơn Phong và xã Nhơn Hạnh | phường An Nhơn Bắc | Xã Nhơn Phong |
13 | phường Bồng Sơn và phường Hoài Đức | phường Bồng Sơn | Phường Bồng Sơn |
14 | phường Hoài Thanh, phường Tam Quan Nam và phường Hoài Thanh Tây | phường Hoài Nhơn | Phường Hoài Thanh Tây |
15 | phường Tam Quan và xã Hoài Châu | phường Tam Quan | Phường Tam Quan |
16 | phường Hoài Hương, xã Hoài Hải và xã Hoài Mỹ | phường Hoài Nhơn Đông | Phường Hoài Hương |
17 | phường Hoài Hảo và xã Hoài Phú | phường Hoài Nhơn Tây | Phường Hoài Hảo |
18 | phường Hoài Tân và phường Hoài Xuân | phường Hoài Nhơn Nam | Phường Hoài Tân |
19 | phường Tam Quan Bắc, xã Hoài Sơn và xã Hoài Châu Bắc | phường Hoài Nhơn Bắc | Phường Tam Quan Bắc |
20 | thị trấn Ngô Mây; xã Cát Trinh và xã Cát Tân | xã Phù Cát | Thị trấn Ngô Mây |
21 | xã Cát Nhơn và xã Cát Tường | xã Xuân An | Xã Cát Tường |
22 | xã Cát Hưng, xã Cát Thắng và xã Cát Chánh | xã Ngô Mây | Xã Cát Hưng |
23 | thị trấn Cát Tiến, xã Cát Thành và xã Cát Hải | xã Cát Tiến | Thị trấn Cát Tiến |
24 | thị trấn Cát Khánh, xã Cát Minh và xã Cát | xã Đề Gi | Thị trấn Cát Khánh |
25 | xã Cát Hanh và xã Cát Hiệp | xã Hòa Hội | Xã Cát Hanh |
26 | xã Cát Lâm và xã Cát Sơn | xã Hội Sơn | Xã Cát Lâm |
27 | thị trấn Phù Mỹ, xã Mỹ Quang và xã Mỹ Chánh Tây | xã Phù Mỹ | Thị trấn Phù Mỹ |
28 | xã Mỹ Chánh, xã Mỹ Thành và xã Mỹ Cát | xã An Lương | Xã Mỹ Chánh |
29 | xã Mỹ Lợi, xã Mỹ Phong và thị trấn Bình Dương | xã Bình Dương | Thị trấn Bình Dương |
30 | xã Mỹ An, xã Mỹ Thọ và xã Mỹ Thắng | xã Phù Mỹ Đông | Xã Mỹ An |
31 | xã Mỹ Trinh và xã Mỹ Hòa | Phù Mỹ Tây | Xã Mỹ Trinh |
32 | xã Mỹ Tài và xã Mỹ Hiệp | xã Phù Mỹ Nam | Xã Mỹ Hiệp |
33 | xã Mỹ Đức; xã Mỹ Châu và xã Mỹ Lộc | xã Phù Mỹ Bắc | Xã Mỹ Châu |
34 | thị trấn Tuy Phước; thị trấn Diêu Trì; xã Phước Thuận; xã Phước Nghĩa và xã Phước Lộc | xã Tuy Phước | Thị trấn Tuy Phước |
35 | xã Phước Sơn; xã Phước Hòa và xã Phước Thắng | xã Tuy Phước Đông | Xã Phước Sơn |
36 | xã Phước An và xã Phước Thành | xã Tuy Phước Tây | Xã Phước An |
37 | xã Phước Hiệp; xã Phước Hưng và xã Phước Quang | xã Tuy Phước Bắc | ã Phước Quang |
38 | thị trấn Phú Phong; xã Tây Xuân và xã Bình Nghi | xã Tây Sơn | Thị trấn Phú Phong |
39 | xã Tây Giang và xã Tây Thuận | xã Bình Khê | Xã Tây Giang |
40 | xã Vĩnh An; xã Bình Tường và xã Tây Phú | xã Bình Phú | Xã Bình Tường |
41 | xã Bình Thuận; xã Bình Tân và xã Tây An | xã Bình Hiệp | Xã Bình Hòa |
42 | thị trấn Tăng Bạt Hổ; xã Ân Phong; xã Ân Đức và xã Ân Tường Đông | xã Hoài Ân | Thị trấn Tăng Bạt Hổ |
43 | xã Ân Tường Tây; xã Ân Hữu và xã Đak Mang | xã Ân Tường | Xã Ân Hữu |
44 | xã Ân Nghĩa và xã Bok Tới | xã Kim Sơn | Xã Ân Nghĩa |
45 | xã Ân Sơn; xã Ân Tín và xã Ân Thạnh | xã Vạn Đức | Xã Ân Tín |
46 | xã Ân Hảo Tây; xã Ân Hảo Đông và xã Ân Mỹ | xã Ân Hảo | Xã Ân Mỹ |
47 | xã Canh Thuận; xã Canh Hòa; thị trấn Vân Canh và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Hiệp | xã Vân Canh | Thị trấn Vân Canh |
48 | xã Canh Vinh, xã Canh Hiển, xã Canh Hiệp và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Liên | xã Canh Vinh | Xã Canh Vinh |
49 | điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Liên | xã Canh Liên | xã Canh Liên |
50 | thị trấn Vĩnh Thạnh và xã Vĩnh Hảo | xã Vĩnh Thạnh | Thị trấn Vĩnh Thạnh |
51 | xã Vĩnh Hiệp và xã Vĩnh Thịnh | xã Vĩnh Thịnh | Xã Vĩnh Hiệp |
52 | xã Vĩnh Thuận; xã Vĩnh Hòa và xã Vĩnh Quang | xã Vĩnh Quang | Xã Vĩnh Quang |
53 | xã Vĩnh Kim và xã Vĩnh Sơn | xã Vĩnh Sơn | Xã Vĩnh Sơn |
54 | xã An Hòa, xã An Quang và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên của xã An Nghĩa | xã An Hòa | Xã An Hòa |
55 | xã An Tân; xã An Hưng và thị trấn An Lão | xã An Lão | Thị trấn An Lão |
56 | xã An Trung; xã An Dũng và xã An Vinh | xã An Vinh | Xã An Dũng |
57 | xã An Toàn và điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Nghĩa | xã An Toàn | xã An Toàn |
58 | xã Tây Vinh; xã Tây Bình; xã Bình Hòa và xã Bình Thành | xã Bình An | xã Bình Hòa |
59 | phường Tây Sơn, phường Hội Thương, phường Hoa Lư, phường Phù Đổng và xã Trà Đa | Phường Pleiku | UBND thành phố Pleiku |
60 | phường Trà Bá, phường Chi Lăng và phường Hội Phú | Phường Hội Phú | UBND phường Chi Lăng |
61 | phường Yên Thế, phường Đống Đa và phường Thống Nhất | Phường Thống Nhất | UBND phường Yên Thế |
62 | phường Yên Đỗ, phường Diên Hồng, phường Ia Kring và xã Diên Phú | Phường Diên Hồng | Thành ủy Pleiku |
63 | phường Thắng Lợi, xã An Phú và xã Chư Á | Phường An Phú | UBND xã An Phú |
64 | xã Biển Hồ, xã Nghĩa Hưng và xã Chư Đang Ya, xã Hà Bầu | Xã Biển Hồ | UBND xã Biển Hồ |
65 | xã Ia Kênh và xã Gào, cùng với xã Ia Pếch | Xã Gào | UBND xã |
66 | thị trấn Ia Ly, xã Ia Mơ Nông và xã Ia Kreng | Xã Ia Ly | UBND thị trấn Ia Ly |
67 | thị trấn Phú Hòa, xã Nghĩa Hòa và xã Hòa Phú | Xã Chư Păh | UBND huyện Chư Păh |
68 | xã Ia Khươl, xã Đăk Tơ Ver và xã Hà Tây | Xã Ia Khươl | UBND xã Ia Khươl |
69 | xã Ia Ka, xã Ia Nhin và xã Ia Phí | Xã Ia Phí | UBND xã Ia Ka |
70 | thị trấn Chư Prông, xã Ia Phìn, xã Ia Kly và xã Ia Drang | Xã Chư Prông | UBND huyện Chư |
71 | xã Thăng Hưng, xã Bàu Cạn và xã Bình Giáo | Xã Bàu Cạn | UBND xã Thăng Hưng |
72 | xã Ia Boòng, xã Ia Me và xã Ia O | Xã Ia Boòng | UBND xã Ia Boòng |
73 | xã Ia Lâu và xã Ia Piơr | Xã Ia Lâu | UBND xã Ia Piơr |
74 | xã Ia Pia, xã Ia Ga và xã Ia Vê | Xã Ia Pia | UBND xã Ia Pia |
75 | xã Ia Băng, xã Ia Tôr và xã Ia Bang | Xã Ia Tôr | UBND xã Ia Tôr |
76 | thị trấn Chư Sê, xã Dun, xã Ia Blang, xã Ia Pal và xã Ia Glai | Xã Chư Sê | UBND huyện Chư Sê |
77 | Bờ Ngoong, Chư Pơng, Ia Tiêm, Bar Măih | Xã Bờ Ngoong | BND xã Bờ Ngoong |
78 | xã Ia Hlốp và xã Ia Ko, xã Ia Hla | Xã Ia Ko | UBND xã Ia Ko |
79 | xã Kông Htok, xã Ayun và xã AlBá | Xã AlBá | UBND xã Kông Htok |
80 | thị trấn Nhơn Hòa, xã Chư Don và xã Ia Phang | Xã Chư Pưh | Huyện ủy Chư Pưh |
81 | xã Ia Le và xã Ia Blứ | Xã Ia Le | UBND xã Ia Le |
82 | xã Ia Dreng, xã Ia Hrú và xã Ia Rong, xã HBông | Xã Ia Hrú | UBND xã Ia Hrú |
83 | phường Tây Sơn, phường An Phú, phường Ngô Mây, phường An Phước, phường An Tân và xã Thành An | Phường An Khê | UBND thị xã An Khê |
84 | phường An Bình và xã Tân An, xã Cư An | Phường An Bình | UBND phường An Bình |
85 | xã Tú An, xã Xuân An, xã Cửu An và xã Song An | Xã Cửu An | UBND xã Cửu An |
86 | thị trấn Đak Pơ, xã Hà Tam, xã An Thành và xã Yang Bắc | Xã Đak Pơ | Trụ sở UBND huyện Đak Pơ |
87 | xã Phú An và xã Ya Hội | Xã Ya Hội | UBND xã Phú An |
88 | trấn Kbang, xã Lơ Ku và xã Đak Smar | Xã Kbang | Trụ sở UBND huyện Kbang |
89 | xã Kông Bơ La, xã Đông và xã Nghĩa An | Xã Kông Bơ La | UBND xã Kông Bơ La |
90 | xã Kông Lơng Khơng và xã Tơ Tung | Xã Tơ Tung | UBND xã Kông Lơng Khơng |
91 | xã Sơn Lang và Sơ Pai | Xã Sơn Lang | UBND xã Sơn Lang |
92 | xã Đak Rong và Kon Pne | Xã Đak Rong | UBND Đak Rong |
93 | thị trấn Kông Chro, xã Yang Trung và xã Yang Nam | Xã Kông Chro | Trụ sở UBND huyện Kông Chro |
94 | Đăk Tơ Pang, Kông Yang và Ya Ma | Xã Ya Ma | UBND xã Kông Yang |
95 | xã Chư Krey và xã An Trung | Xã Chư Krey | UBND xã An Trung |
96 | xã SRó và xã Đăk Kơ Ning | Xã SRó | UBND xã SRó |
97 | xã Đăk Song và xã Đăk Pling | Xã Đăk Song | UBND xã Đăk Song |
98 | xã Đăk Pơ Pho và xã Chơ Long | Xã Chơ Long | UBND xã Chơ Long |
99 | phường Đoàn Kết, phường Sông Bờ, phường Cheo Reo và phường Hòa Bình | Phường Ayun Pa | UBND thị xã Ayun Pa |
100 | xã Ia Rbol và xã Chư Băh | Xã Ia Rbol | UBND xã Chư Băh |
101 | xã Ia Rtô và xã Ia Sao | Xã Ia Sao | UBND xã Ia Sao |
102 | thị trấn Phú Thiện, xã Ia Sol, xã Ia Piar và xã Ia Yeng | Xã Phú Thiện | Trụ sở UBND huyện Phú Thiệ |
103 | ã Chư A Thai, xã Ayun Hạ và xã Ia AKe | Xã Chư A Thai | UBND xã Ia AKe |
104 | xã Chrôh Pơnan, xã Ia Hiao và xã Ia Peng | Xã Ia Hiao | UBND Ia Hiao |
105 | xã Chư Răng và xã Pờ Tó | Xã Pờ Tó | UBND xã Pờ Tó |
106 | là xã Ia Mrơn, xã Kim Tân và xã Ia Trôk | Xã Ia Pa | UBND huyện Ia Pa |
107 | xã Ia Tul, xã Ia Broăi, xã Ia Kdăm và xã Chư Mố | Xã Ia Tul | UBND xã Ia Tul |
108 | thị trấn Phú Túc, xã Phú Cần, xã Chư Ngọc, xã Ia Mlah và xã Đất Bằng | Xã Phú Túc | Trụ sở UBND huyện Krông Pa |
109 | xã Ia HDreh, xã Ia Rmok và xã Krông Năng | Xã Ia HDreh | UBND xã Ia HDreh |
110 | xã Chư Rcăm, xã Ia Rsai và xã Chư Gu | Xã Ia Rsai | UBND xã Chư Rcăm |
111 | xã Uar, Ia Rsươm và Chư Drăng | Xã Uar | UBND xã Uar |
112 | thị trấn Đak Đoa, xã Tân Bình và xã Glar | Xã Đak Đoa | rụ sở UBND huyện Đak Đoa |
113 | xã Kon Gang, Đak Krong, Hneng, Nam Yang | Xã Kon Gang | UBND xã HNeng |
114 | xã Ia Đơk, Ia Pêt, Ia Băng | Xã Ia Băng | UBND xã ADơk |
115 | xã Hnol, xã Trang và xã KDang | Xã KDang | UBND xã HNol |
116 | xã Đăk Sơmei và Hà Đông | Xã Đak Sơmei | UBND xã Đak Sơmei |
117 | thị trấn Kong Dơng, xã Đăk Yă, Đăk Djăng, Hải Yang | Xã Mang Yang | UBND huyện Mang Yang |
118 | xã Lơ Pang, xã Kon Thụp và xã Đê Ar | Xã Lơ Pang | UBND xã Kon Thụp |
119 | xã Đăk Trôi và xã Kon Chiêng | Xã Kon Chiêng | BND xã Kon Chiêng |
120 | xã Đak Ta Ley và xã Hra | Xã Hra | UBND xã Đak Ta Ley |
121 | xã Ayun và Đăk Jơ Ta | Xã Ayun | UBND xã Đak Jơ Ta |
122 | thị trấn Ia kha, Ia Grăng, Ia Bă | Xã Ia Grai | UBND huyện Ia Grai |
123 | xã Ia Tô, xã Ia Krái và xã Ia Khai | Xã Ia Krái | UBND xã Ia Krái |
124 | xã Ia Sao, xã Ia Yok, xã Ia Hrung và xã Ia Dêr | Xã Ia Hrung | UBND xã Ia Sao |
125 | thị trấn Chư Ty và xã Ia Kriêng | Xã Đức Cơ | Trụ sở UBND huyện Đức Cơ |
126 | xã Ia Đơk và Ia Kla | Xã Ia Dơk | UBND xã Ia Kla |
127 | xã Ia Lang, xã Ia Krêl và xã Ia Din | Xã Ia Krêl | UBND xã Ia Din |
128 | xã Ia O | xã Ia O | xã Ia O |
129 | xã Ia Púch | xã Ia Púch | Ia Púch |
130 | xã Ia Mơ | xã Ia Mơ | Ia Mơ |
131 | xã Ia Pnôn | xã Ia Pnôn | Ia Pnôn |
132 | xã Ia Nan | xã Ia Nan | Ia Nan |
133 | xã Ia Dom | xã Ia Dom | Ia Dom |
134 | xã Ia Chia | xã Ia Chia | Ia Chia |
135 | xã Krong | xã Krong | xã Krong |
>>> Tìm hiểu thêm: Bản Đồ Đà Lạt & Thông Tin Quy Hoạch Đà Lạt Mới Nhất
Mật độ dân số tỉnh Gia Lai
Theo thống kê năm 2020, với diện tích lên đến 15.510,90 km², dân số tại tỉnh Gia Lai đạt mốc 1.541.829 người, tức mật độ dân số là 99 người/km². Tuy nghe mật độ dân số có vẻ rất thấp nhưng dân số lại phân bố không đồng đều.
Tại những thành phố lớn như Pleiku, dân số chiếm 27,53% dân cư toàn tỉnh với mật độ khủng lên đến 1.662 người/km², bằng một nửa so với mật độ dân số tại thủ đô. Bên cạnh đấy có thị xã An Khê có mật độ là 408 người/km², còn lại các huyện, thị xã đều có mật độ dưới 200 người/km², thậm chí huyện K’Bang chỉ đạt lượng dân 45 người/km², bằng ½ tiêu chuẩn mật độ trung bình của cả nước.
Bản đồ hành chính tỉnh Gia Lai
Tỉnh Gia Lai có 17 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 1 thành phố: Pleiku, 2 thị xã: An Khê, Ayun Pa và 14 huyện: Chư Pah, Chư Prông, Chư Pưh, Chư Sê, Đak Đoa, Đak Pơ, Đức Cơ, Ia Grai, Ia Pa, Kbang, Kông Chro, Krông Pa, Mang Yang, Phú Thiện.

Bản đồ đường đi Gia Lai
Khi bạn cần di chuyển đến Gia Lai, một bản đồ đường đi là một công cụ vô cùng hữu ích để đảm bảo bạn đến đúng địa điểm một cách nhanh chóng và thuận tiện. Bản đồ đường đi Gia Lai sẽ chỉ dẫn bạn qua các tuyến đường và con đường, cung cấp thông tin về khoảng cách, thời gian dự kiến và các điểm quan trọng trên đường.
Dù bạn có mục tiêu là tham quan cảnh đẹp, gặp gỡ bạn bè, hoặc thực hiện công việc, bản đồ đường đi sẽ giúp bạn có một hành trình suôn sẻ và an toàn đến Gia Lai.
Bản đồ tổng quan đường đi Gia Lai

Bản đồ này thể hiện vị trí của Gia Lai trên bản đồ Việt Nam, cũng như các tuyến đường chính dẫn đến Gia Lai.
Bản đồ đường đi Gia Lai từ Hà Nội
Di chuyển bằng ô tô (khoảng 1,200 km – 22-25 giờ)
Bạn có thể đi theo một trong ba tuyến đường chính:
1. Tuyến đường qua QL1A – QL19 (Dễ đi, nhiều dịch vụ dọc đường, khoảng 1,200 km, 22-24h)
- Từ Hà Nội, đi theo Cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ đến Ninh Bình.
- Tiếp tục theo QL1A qua Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Đến Bình Định, rẽ vào QL19 để đi Pleiku – Gia Lai.
2. Tuyến đường qua Hồ Chí Minh – QL14 (Đường đẹp, đi qua Tây Nguyên, khoảng 1,350 km, 24-26h)
- Từ Hà Nội đi theo Cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ – Ninh Bình.
- Tiếp tục theo QL1A đến Quảng Trị.
- Rẽ vào QL14, đi dọc theo đường Hồ Chí Minh, qua các tỉnh: Kon Tum – Gia Lai.
3. Tuyến đường qua QL14 – QL19 (Phong cảnh đẹp, đường đèo, khoảng 1,300 km, 24-27h)
- Từ Hà Nội đi theo đường Hồ Chí Minh (QL15) qua Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Tiếp tục đi qua QL14, đi dọc dãy Trường Sơn.
- Khi đến Bình Định, rẽ vào QL19 để đến Gia Lai.
Bản đồ này thể hiện lộ trình di chuyển từ Hà Nội đến Gia Lai bằng ô tô, xe khách, máy bay,…
Bản đồ đường đi Gia Lai từ thành phố Hồ Chí Minh
Di chuyển bằng ô tô (Khoảng 500 km – 10-12 giờ)
Có 2 tuyến đường chính:
Tuyến QL14 – Đường Hồ Chí Minh (Đường đẹp, dễ đi, khoảng 500 km, 10-12 giờ)
- Xuất phát từ TP. Hồ Chí Minh, đi theo QL13 hoặc Cao tốc TP. HCM – Long Thành – Dầu Giây để đến Bình Phước.
- Từ Bình Phước, đi theo QL14 (đường Hồ Chí Minh) qua các tỉnh Đắk Nông, Đắk Lắk.
- Tiếp tục theo QL14 đến Pleiku – Gia Lai.
Lưu ý: Đường này nhiều xe tải nhưng khá rộng, dễ đi và có nhiều trạm dừng chân.
Tuyến QL20 – QL28 – QL14 (Đường đẹp, cảnh sắc Tây Nguyên, khoảng 550 km, 11-13 giờ)
- Từ TP. HCM đi theo QL20 đến Bảo Lộc – Lâm Đồng.
- Từ Bảo Lộc, rẽ vào QL28 để đến Buôn Ma Thuột – Đắk Lắk.
- Từ Buôn Ma Thuột, đi theo QL14 để đến Pleiku – Gia Lai.
Bản đồ này thể hiện lộ trình di chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh đến Gia Lai bằng ô tô, xe khách, máy bay,…
Di chuyển bằng máy bay (Nhanh nhất – 1 giờ 15 phút)
Bạn có thể bay từ TP. HCM (SGN – Tân Sơn Nhất) đến Gia Lai (PXU – Pleiku) với các hãng:
- Vietnam Airlines
- Bamboo Airways
- VietJet Air
Giá vé: Dao động từ 800.000 – 1.800.000 VNĐ, tùy thời điểm.
Bản đồ đường đi Gia Lai từ Đà Nẵng
Di chuyển bằng ô tô (Khoảng 320 km – 6-8 giờ)
Có 2 tuyến đường chính:
1. Tuyến QL14B – QL14 (Đường phổ biến, dễ đi, khoảng 320 km, 6-7 giờ)
- Xuất phát từ Đà Nẵng, đi theo QL14B qua huyện Đại Lộc (Quảng Nam).
- Tiếp tục theo QL14 đi qua các tỉnh Kon Tum rồi đến Pleiku (Gia Lai).
Lưu ý: Đường này có nhiều đèo dốc nhưng rộng và dễ di chuyển.
2. Tuyến QL1A – QL19 – QL14 (Xa hơn một chút, khoảng 340 km, 7-8 giờ)
- Từ Đà Nẵng, đi theo QL1A qua Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Đến Bình Định, rẽ vào QL19 đi An Khê (Gia Lai).
- Tiếp tục theo QL14 đến Pleiku.
Lưu ý: Đường này xa hơn nhưng ít đèo, dễ đi hơn vào mùa mưa.
Bản đồ này thể hiện lộ trình di chuyển từ Đà Nẵng đến Gia Lai bằng ô tô, xe khách, máy bay,…
Di chuyển bằng xe khách (7-9 giờ)
Có nhiều xe giường nằm từ Đà Nẵng đi Gia Lai, giá vé từ 250.000 – 400.000 VNĐ. Một số nhà xe uy tín:
- Xe Phương Trang
- Xe Thuận Tiến Gia Lai
- Xe Việt Tân Phát
- Xe Bình Tâm
Lịch trình: Xe thường khởi hành buổi tối và đến Gia Lai vào sáng hôm sau.
Bản đồ giao thông tỉnh Gia Lai
Tỉnh Gia Lai có hệ thống giao thông đa dạng, bao gồm đường bộ, đường sắt, đường hàng không và một số tuyến đường thủy, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển và giao thương trong và ngoài tỉnh. Dưới đây là các thông tin chi tiết về giao thông của tỉnh Gia Lai:

Giao thông đường bộ
- Quốc lộ: Gia Lai có nhiều tuyến quốc lộ quan trọng, bao gồm:
- Quốc lộ 14: Kết nối Gia Lai với các tỉnh miền Trung và miền Nam, đi qua thành phố Pleiku, là tuyến đường chính cho việc vận chuyển hàng hóa và di chuyển của người dân.
- Quốc lộ 19: Nối thành phố Pleiku với tỉnh Bình Định và các tỉnh lân cận, rất quan trọng cho giao thông đi lại và phát triển kinh tế.
- Đường tỉnh: Hệ thống đường tỉnh và đường huyện được xây dựng và nâng cấp để kết nối các xã, huyện trong tỉnh và với các tỉnh lân cận.
- Đường giao thông nông thôn: Đường giao thông nông thôn cũng được quan tâm đầu tư, giúp người dân dễ dàng di chuyển và vận chuyển hàng hóa.
Giao thông đường sắt
- Tuyến đường sắt Bắc – Nam: Tỉnh Gia Lai không có ga tàu chính, nhưng gần ga tàu chính nằm ở các tỉnh lân cận như Bình Định và Đà Nẵng, người dân thường di chuyển đến các ga này để đi tàu.
Giao thông đường hàng không
- Sân bay Pleiku: Sân bay Pleiku là sân bay chính của tỉnh, nằm cách thành phố Pleiku khoảng 5 km. Sân bay này cung cấp các chuyến bay nội địa đi đến thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và một số địa điểm khác, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân và du khách.
Bản đồ vệ tinh tỉnh Gia Lai
Tỉnh Gia Lai, nằm ở khu vực Tây Nguyên, có địa hình đa dạng và phong phú, với nhiều đặc điểm nổi bật. Dưới đây là một số thông tin về địa hình của tỉnh Gia Lai:

Địa hình chung
- Địa hình đồi núi: Gia Lai có nhiều vùng đồi núi, đặc biệt là ở phía Bắc và phía Tây của tỉnh. Địa hình này chủ yếu được hình thành từ các dãy núi cao, đồi thoải và các vùng đất thấp xen kẽ.
- Địa hình cao nguyên: Phần lớn tỉnh Gia Lai nằm trong khu vực cao nguyên, với độ cao trung bình từ 600 đến 800 mét so với mực nước biển. Cao nguyên này chủ yếu được hình thành từ các hoạt động địa chất và có nhiều đồng cỏ và rừng tự nhiên.
Các dãy núi
- Dãy núi Ngọc Linh: Nằm ở phía Bắc tỉnh, là một trong những dãy núi cao và có nhiều giá trị về sinh thái và địa chất. Đây cũng là nơi có nhiều loài thực vật và động vật quý hiếm.
- Dãy núi Chư Yang Sin: Nằm ở phía Tây tỉnh, là một trong những dãy núi nổi bật, với nhiều khu vực rừng nguyên sinh và hệ sinh thái phong phú.
Các thung lũng và đồng bằng
- Thung lũng Pleiku: Là vùng đất trũng nằm ở trung tâm tỉnh, có địa hình bằng phẳng, rất thích hợp cho nông nghiệp. Đây là nơi tập trung nhiều cây trồng quan trọng như cà phê, cao su và hoa màu.
- Đồng bằng: Các vùng đồng bằng nhỏ nằm xen kẽ giữa các dãy núi, thường có hệ thống kênh rạch và đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc canh tác nông nghiệp.
Bản đồ khổ lớn tỉnh Gia Lai
Bản đồ Gia Lai được rất nhiều du khách và dân địa phương tìm kiếm. Chẳng cần đi đâu xa, dưới đây chính là thứ bạn tìm kiếm.

Bản đồ chi tiết các quận huyện tỉnh Gia Lai
Sau đây, chúng ta sẽ đi vào chi tiết từng huyện, thành phố, thị xã tại tỉnh Gia Lai.
Bản đồ Thành phố Pleiku, Gia Lai
Pleiku là trung tâm của tỉnh Gia Lai, là thành phố lớn thứ 3 tại Tây Nguyên (sau Đà Lạt và Buôn Ma Thuột). Ngày nay, rất nhiều du khách và phượt thủ muốn lựa chọn du lịch Pleiku bởi không khí trong lành, tươi mát, cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, tài nguyên rừng phong phú cùng những sản phẩm du lịch hấp dẫn nơi đây.

>>> Xem ngay: Bản Đồ Long An & Thông Tin Quy Hoạch Long An Mới Nhất
Bản đồ Thị xã An Khê, Gia Lai
Thị xã An Khê nằm trên quốc lộ 19 từ phường Bình Định đi thành phố Pleiku;
Thị xã An Khê nằm ở phía đông tỉnh Gia Lai, Việt Nam, trên trục Quốc lộ 19 nối Cảng Quy Nhơn (Bình Định) với thành phố Pleiku (Gia Lai). Thị xã cách Pleiku khoảng 90 km về phía đông và cách Quy Nhơn khoảng 79 km về phía tây, nằm giữa hai ngọn đèo An Khê (giáp huyện Tây Sơn, Bình Định) và Mang Yang (giáp huyện Mang Yang, Gia Lai).

Cách Pleiku khoảng 90 km, cách Quy Nhơn 79 km. Đây là thị xã nằm giữa 2 ngọn đèo An Khê (giáp huyện Tây Sơn, Bình Định) và Mang Yang (giáp huyện Mang Yang, Gia Lai).
Vị trí địa lý:
- Phía đông: Giáp huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
- Phía tây và nam: Giáp huyện Đak Pơ.
- Phía bắc: Giáp huyện Kbang và huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
Diện tích và dân số:
- Diện tích: 200,65 km².
- Dân số: 67.711 người (tính đến năm 2021), mật độ dân số đạt 338 người/km².
Hành chính: Thị xã An Khê được chia thành 11 đơn vị hành chính, bao gồm 6 phường và 5 xã:
- Phường: An Bình, An Phú, An Tân, Ngô Mây, Tây Sơn, An Phước.
- Xã: Cửu An, Song An, Thành An, Tú An, Xuân An.
Giao thông: An Khê nằm trên Quốc lộ 19, tuyến đường quan trọng nối liền Tây Nguyên với duyên hải Nam Trung Bộ, thuận lợi cho việc giao thương và phát triển kinh tế.
Bản đồ quy hoạch: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thị xã An Khê đến năm 2030 cho thấy sự phân bố các khu vực chức năng như đất ở đô thị, đất nông nghiệp, đất công nghiệp và các khu vực phát triển hạ tầng. Quy hoạch này nhằm định hướng phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương.
Bản đồ Thị xã Ayun Pa, Gia Lai
Còn được những người dân lâu năm biết đến với những cái tên Cheo Reo, Phú Bổn, Hậu Bổn, Ayun Pa vốn là một thị trấn nhỏ nằm ở ngã ba sông Ba và sông Ayun. Ngày 30/03/2007, Ayun Pa trở thành thị xã theo Nghị định 50/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
Thị xã Ayun Pa là một đơn vị hành chính thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam. Thị xã này có diện tích khoảng 287 km² và dân số khoảng 53.720 người (theo số liệu năm 2019).

Thị xã Ayun Pa nằm ở phía Đông Nam tỉnh Gia Lai, có các đường giao thông thuận lợi nối liền với các tỉnh duyên hải miền trung và khu vực Tây Nguyên, tạo nên điều kiện thuận lợi về thông thương và phát triển các loại hình dịch vụ.
Vị trí địa lý:
- Phía đông và đông bắc: Giáp các huyện Ia Pa và Krông Pa.
- Phía tây: Giáp huyện Phú Thiện.
- Phía nam: Giáp huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk.
- Phía bắc: Giáp các huyện Phú Thiện và Ia Pa.
Đơn vị hành chính: Thị xã Ayun Pa được chia thành 8 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 4 phường và 4 xã:
- Phường: Cheo Reo, Hòa Bình, Đoàn Kết, Sông Bờ.
- Xã: Ia RTô, Chư Băh, Ia RBol, Ia Sao
Giao thông: Ayun Pa nằm ở cửa ngõ phía đông nam tỉnh Gia Lai, có các tuyến đường giao thông thuận lợi nối liền với các tỉnh duyên hải miền Trung và khu vực Tây Nguyên, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thông thương và phát triển các loại hình dịch vụ.
Quy hoạch và phát triển: Theo thông tin từ các nguồn quy hoạch, Thị xã Ayun Pa đang trong quá trình phát triển và mở rộng, với các kế hoạch sử dụng đất đến năm 2030. Bản đồ quy hoạch chi tiết có thể được tra cứu tại các trang thông tin quy hoạch trực tuyến.
Bản đồ Huyện Chư Păh, Gia Lai
Chư Păh là một huyện nằm ở phía Bắc tỉnh Gia Lai, Việt Nam. Phía Tây và Tây Bắc giáp với huyện Sa Thầy và Ia H’Drai, phía Bắc giáp thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum, phía Đông Bắc giáp huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum, phía Đông giáp huyện Đak Đoa, phía Nam giáp thành phố Pleiku và huyện Ia Grai.

Vị trí địa lý:
- Phía bắc: Giáp huyện Ia Grai và thành phố Pleiku.
- Phía nam: Giáp huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk.
- Phía đông: Giáp các huyện Chư Sê và Đức Cơ.
- Phía tây: Giáp Campuchia với đường biên giới dài khoảng 50 km.
Hành chính: Huyện Chư Prông được chia thành 1 thị trấn và 19 xã:
- Thị trấn Chư Prông: Là trung tâm hành chính của huyện.
- Các xã: Ia Băng, Ia Boòng, Ia Drăng, Ia Ga, Ia Kly, Ia Lâu, Ia Me, Ia Mơ, Ia O, Ia Púch, Ia Phìn, Ia Pia, Ia Piơr, Ia Tôr, Ia Vê, Thăng Hưng, Bàu Cạn, Bình Giáo.
Giao thông: Huyện Chư Prông có hệ thống giao thông kết nối với các khu vực lân cận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế – xã hội.
Bản đồ Huyện Chư Prông, Gia Lai
Huyện Chư Prông là một huyện thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Huyện có diện tích khoảng 1.685,5 km² và dân số khoảng 133.450 người (theo số liệu năm 2023), với mật độ dân số khoảng 77 người/km².

Vị trí địa lý:
- Phía bắc: Giáp huyện Ia Grai và thành phố Pleiku.
- Phía nam: Giáp huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk.
- Phía đông: Giáp các huyện Chư Sê và Đức Cơ.
- Phía tây: Giáp Campuchia với đường biên giới dài khoảng 50 km.
Hành chính: Huyện Chư Prông được chia thành 1 thị trấn và 19 xã:
- Thị trấn Chư Prông: Là trung tâm hành chính của huyện.
- Các xã: Bàu Cạn, Bình Giáo, Ia Băng, Ia Boòng, Ia Drăng, Ia Ga, Ia Kly, Ia Lâu, Ia Me, Ia Mơ, Ia O, Ia Phìn, Ia Pia, Ia Piơr, Ia Púch, Ia Tôr, Ia Vê, Thăng Hưng.
Giao thông: Huyện Chư Prông có hệ thống giao thông kết nối với các khu vực lân cận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế – xã hội.
Bản đồ Huyện Đăk Đoa, Gia Lai
Huyện Đăk Đoa bao gồm 1 thị trấn và 16 xã, huyện lỵ là thị trấn Đăk Đoa.
Huyện Đăk Đoa là một huyện thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Huyện có diện tích khoảng 990,35 km² và dân số khoảng 131.867 người (năm 2023), với mật độ dân số khoảng 133 người/km².

Vị trí địa lý:
- Phía bắc: Giáp huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
- Phía nam: Giáp huyện Chư Sê.
- Phía đông: Giáp các huyện Mang Yang và Kbang.
- Phía tây: Giáp thành phố Pleiku và huyện Chư Păh.
Hành chính: Huyện Đăk Đoa được chia thành 1 thị trấn và 16 xã:
- Thị trấn Đăk Đoa: Là trung tâm hành chính của huyện.
- Các xã: A Dơk, Đăk Sơ Mei, Đăk Krong, Glar, H’ Neng, Hà Bầu, Hà Đông, Hải Yang, Hnol, Ia Băng, Ia Pết, K’Dang, Kon Gang, Nam Yang, Tân Bình, Trang.
Giao thông: Huyện Đăk Đoa có hệ thống giao thông kết nối với các khu vực lân cận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế – xã hội.
Bản đồ Huyện Đăk Pơ, Gia Lai
Huyện Đăk Pơ bao gồm 8 xã, huyện lỵ là xã Đăk Pơ.

Huyện Đức Cơ là một huyện thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Huyện có diện tích khoảng 724,28 km² và dân số khoảng 81.673 người (năm 2023), với mật độ dân số khoảng 113 người/km².
Vị trí địa lý:
- Phía bắc: Giáp huyện Ia Grai.
- Phía nam và phía đông: Giáp huyện Chư Prông.
- Phía tây: Giáp Campuchia.
Hành chính: Huyện Đức Cơ được chia thành 1 thị trấn và 9 xã:
- Thị trấn Chư Ty: Là trung tâm hành chính của huyện.
- Các xã: Ia Din, Ia Dơk, Ia Dom, Ia Kla, Ia Krêl, Ia Kriêng, Ia Lang, Ia Nan, Ia Pnôn.
Bản đồ Huyện Đức Cơ, Gia Lai
Huyện Đức Cơ bao gồm 1 thị trấn và 9 xã, huyện lỵ là thị trấn Chư Ty. Huyện Đức Cơ là một huyện biên giới thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam. Huyện này có diện tích khoảng 724,28 km² và dân số khoảng 81.673 người (theo số liệu năm 2023).

Vị trí địa lý:
- Phía bắc: Giáp huyện Ia Grai.
- Phía nam và đông: Giáp huyện Chư Prông.
- Phía tây: Giáp Vương quốc Campuchia với đường biên giới dài khoảng 35 km.
Đơn vị hành chính: Huyện Đức Cơ được chia thành 10 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 1 thị trấn và 9 xã:
- Thị trấn: Chư Ty (huyện lỵ).
- Các xã: Ia Dơk, Ia Krêl, Ia Din, Ia Dom, Ia Kla, Ia Kriêng, Ia Lang, Ia Nan, Ia Pnôn.
Giao thông và địa hình: Huyện Đức Cơ có địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên, với hệ thống giao thông đang được cải thiện để kết nối với các khu vực lân cận. Quốc lộ 19 là tuyến đường chính chạy qua huyện, nối liền thành phố Pleiku với cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương với Campuchia.
Bản đồ Huyện Ia Grai, Gia Lai
Huyện Ia Grai bao gồm 1 thị trấn và 12 xã, huyện lỵ là thị trấn Ia Kha. Huyện Ia Grai là một huyện miền núi biên giới nằm ở phía tây tỉnh Gia Lai, thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Huyện có diện tích khoảng 1.157,3 km² và dân số khoảng 111.570 người (năm 2023), với mật độ dân số khoảng 97 người/km².

Vị trí địa lý:
- Phía bắc: Giáp huyện Chư Păh.
- Phía nam: Giáp huyện Đức Cơ.
- Phía đông: Giáp thành phố Pleiku và huyện Chư Prông.
- Phía tây: Giáp huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum và tỉnh Ratanakiri, Campuchia, với đường biên giới dài khoảng 12 km.
Hành chính: Huyện Ia Grai được chia thành 13 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thị trấn và 12 xã:
- Thị trấn Ia Kha: Là trung tâm hành chính của huyện.
- Các xã: Ia Bă, Ia Chia, Ia Dêr, Ia Grăng, Ia Hrung, Ia Khai, Ia KRai, Ia O, Ia Pếch, Ia Sao, Ia Tô, Ia Yok.
Bản đồ Huyện Ia Pa, Gia Lai
Huyện Ia Pa bao gồm 9 xã, huyện lỵ là xã Kim Tân. Huyện Ia Pa nằm ở phía đông nam tỉnh Gia Lai, thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Với diện tích khoảng 870,90 km² và dân số khoảng 57.948 người (năm 2021), mật độ dân số đạt khoảng 75 người/km².

Vị trí địa lý:
- Phía bắc: Giáp các huyện Chư Sê, Mang Yang và Kông Chro.
- Phía nam: Giáp huyện Krông Pa.
- Phía đông: Giáp tỉnh Phú Yên.
- Phía tây: Giáp huyện Phú Thiện và thị xã Ayun Pa.
Hành chính: Huyện Ia Pa được chia thành 9 xã, trong đó xã Kim Tân là trung tâm hành chính (huyện lỵ):
- Xã Chư Mố
- Xã Chư Răng
- Xã Ia Broăi
- Xã Ia Kdăm
- Xã Ia Mrơn
- Xã Ia Trok
- Xã Ia Tul
- Xã Kim Tân
- Xã Pờ Tó
Bản đồ Huyện KBang, Gia Lai
Huyện KBang bao gồm 1 thị trấn và 13 xã, huyện lỵ là thị trấn Kbang. Huyện Kbang nằm ở phía đông bắc tỉnh Gia Lai, thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Với diện tích khoảng 1.850,30 km² và dân số khoảng 70.469 người (năm 2023), mật độ dân số đạt khoảng 45 người/km².

Vị trí địa lý:
- Phía đông: Giáp tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Bình Định.
- Phía tây: Giáp các huyện Đak Đoa và Mang Yang.
- Phía nam: Giáp huyện Đak Pơ và thị xã An Khê.
- Phía bắc: Giáp tỉnh Kon Tum.
Hành chính: Huyện Kbang được chia thành 14 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thị trấn và 13 xã:
- Thị trấn Kbang: Là trung tâm hành chính của huyện.
- Các xã: Đăk Roong, Đăk Smar, Đông, Kon Pne, Krong, Lơ Ku, Nghĩa An, Sơ Pai, Sơn Lang, Tơ Tung, Kông Lơng Khơng, Kông Pla, Lơ Ku.
Giao thông: Huyện có các tuyến đường chính như Quốc lộ 19 và Quốc lộ 25, kết nối Kbang với các huyện lân cận và tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương và phát triển kinh tế.
Bản đồ Huyện Kông Chro, Gia Lai
Huyện Kông Chro bao gồm 1 thị trấn và 13 xã, huyện lỵ là thị trấn Kông Chro.

Huyện Krông Pa nằm ở phía đông nam tỉnh Gia Lai, thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Để xem bản đồ chi tiết của huyện Krông Pa, bạn có thể truy cập trang web chính thức của UBND tỉnh Gia Lai tại https://gialai.gov.vn/Pages/ban-do.aspx. Trang web này cung cấp bản đồ chi tiết về các huyện, trong đó có huyện Krông Pa, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về địa lý, địa giới hành chính và các thông tin liên quan khác.
Vị trí địa lý: Huyện Krông Pa có vị trí địa lý như sau:
- Phía đông: Giáp các huyện Sông Hinh và Sơn Hòa thuộc tỉnh Phú Yên.
- Phía tây: Giáp huyện Ia Pa.
- Phía nam: Giáp huyện Ea Kar thuộc tỉnh Đắk Lắk.
- Phía bắc: Giáp các huyện Kông Chro và Phú Thiện.
Diện tích và dân số:
- Diện tích: Hơn 1.628 km².
- Dân số: Khoảng 89.646 người (năm 2021), mật độ dân số đạt khoảng 53 người/km².
Hành chính: Huyện Krông Pa được chia thành 14 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thị trấn và 13 xã:
- Thị trấn Phú Túc: Là trung tâm hành chính của huyện.
- Các xã: Chư Drăng, Chư Gu, Chư Ngọc, Chư Rcăm, Ia Hdreh, Ia Mlah, Ia Rmok, Ia Rsai, Ia Rsiơm, Krông Năng, Phú Cần, Uar.
Kinh tế và văn hóa: Huyện Krông Pa chủ yếu phát triển kinh tế dựa trên nông nghiệp, với các cây trồng chính như lúa, ngô, sắn và mía. Ngoài ra, huyện còn có sự đa dạng về văn hóa với sự sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số như Jrai, Bahnar, tạo nên bản sắc văn hóa phong phú và đa dạng.
Bản đồ Huyện Krông Pa, Gia Lai
Huyện Krông Pa bao gồm 1 thị trấn và 13 xã, huyện lỵ là thị trấn Phú Túc.

Vị trí địa lý: Huyện Krông Pa có vị trí địa lý như sau:
- Phía đông: Giáp các huyện Sông Hinh và Sơn Hòa thuộc tỉnh Phú Yên.
- Phía tây: Giáp huyện Ia Pa.
- Phía nam: Giáp huyện Ea Kar thuộc tỉnh Đắk Lắk.
- Phía bắc: Giáp các huyện Kông Chro và Phú Thiện.
Diện tích và dân số:
- Diện tích: Hơn 1.628 km².
- Dân số: Khoảng 89.646 người (năm 2021), mật độ dân số đạt khoảng 53 người/km².
Hành chính: Huyện Krông Pa được chia thành 14 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thị trấn và 13 xã:
- Thị trấn Phú Túc: Là trung tâm hành chính của huyện.
- Các xã: Chư Drăng, Chư Gu, Chư Ngọc, Chư Rcăm, Ia Hdreh, Ia Mlah, Ia Rmok, Ia Rsai, Ia Rsiơm, Krông Năng, Phú Cần, Uar.
Kinh tế và văn hóa: Huyện Krông Pa chủ yếu phát triển kinh tế dựa trên nông nghiệp, với các cây trồng chính như lúa, ngô, sắn và mía. Ngoài ra, huyện còn có sự đa dạng về văn hóa với sự sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số như Jrai, Bahnar, tạo nên bản sắc văn hóa phong phú và đa dạng.
Bản đồ Huyện Mang Yang, Gia Lai
Huyện Mang Yang bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, huyện lỵ là thị trấn Kon Dỡng.
Huyện Mang Yang là một huyện thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam. Để xem bản đồ chi tiết của huyện Mang Yang, bạn có thể truy cập trang web chính thức của UBND tỉnh Gia Lai tại https://gialai.gov.vn/Pages/ban-do.aspx. Trang web này cung cấp bản đồ chi tiết về các huyện, trong đó có huyện Mang Yang, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về địa lý, địa giới hành chính và các thông tin liên quan khác.

Vị trí địa lý: Huyện Mang Yang nằm ở phía đông của tỉnh Gia Lai, có vị trí địa lý như sau:
- Phía bắc: Giáp huyện Đak Đoa.
- Phía nam: Giáp huyện Kông Chro.
- Phía đông: Giáp huyện Kbang.
- Phía tây: Giáp huyện Đak Pơ và thị xã An Khê.
Diện tích và dân số:
- Diện tích: Khoảng 1.112 km².
- Dân số: Theo số liệu năm 2019, dân số của huyện Mang Yang là khoảng 52.000 người.
Hành chính: Huyện Mang Yang được chia thành 12 đơn vị hành chính, bao gồm 11 xã và 1 thị trấn:
- Thị trấn Kon Dơng: Là trung tâm hành chính của huyện.
- Các xã: Đăk Djrăng, Đăk Jơ Ta, Đăk Ta Ley, Đăk Yă, Hra, Kon Chiêng, Kon Thụp, Lơ Pang, Ayun, K’Dang.
Kinh tế và văn hóa: Huyện Mang Yang chủ yếu phát triển kinh tế dựa trên nông nghiệp, với các cây trồng chính như cà phê, hồ tiêu, cao su và lúa. Ngoài ra, huyện còn có sự đa dạng về văn hóa với sự sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số như Ba Na, Gia Rai, tạo nên bản sắc văn hóa phong phú và đa dạng.
Bản đồ Huyện Chư Pưh, Gia Lai
Huyện Chư Pưh bao gồm 1 thị trấn và 8 xã, huyện lỵ là thị trấn Nhơn Hoà.

Huyện Chư Pưh là một huyện nông thôn thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam. Huyện được thành lập vào ngày 27 tháng 8 năm 2009, sau khi tách ra từ huyện Chư Sê.
Vị trí địa lý:
- Phía Bắc: Giáp huyện Chư Sê.
- Phía Nam: Giáp các huyện Ea H’leo và Krông Năng của tỉnh Đắk Lắk.
- Phía Đông: Giáp huyện Phú Thiện.
- Phía Tây: Giáp huyện Chư Prông.
Diện tích và dân số:
- Diện tích: Khoảng 716,95 km².
- Dân số: Theo số liệu năm 2003, dân số của huyện là 54.890 người.
Hành chính: Huyện Chư Pưh được chia thành 1 thị trấn và 8 xã:
- Thị trấn Nhơn Hòa: Là trung tâm hành chính của huyện.
- Các xã: Chư Don, Ia Dreng, Ia Hrú, Ia Rong, Ia Hla, Ia Le, Ia Blứ và Ia Phang.
Kinh tế và văn hóa: Huyện Chư Pưh chủ yếu phát triển kinh tế dựa trên nông nghiệp, với các cây trồng chính như cà phê, hồ tiêu và cao su. Ngoài ra, huyện còn có sự đa dạng về văn hóa với sự sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số, tạo nên bản sắc văn hóa phong phú và đa dạng.
Bản đồ Huyện Phú Thiện, Gia Lai
Huyện Phú Thiện bao gồm 1 thị trấn và 9 xã, huyện lỵ là thị trấn Phú Thiện. Huyện Phú Thiện nằm ở phía nam tỉnh Gia Lai, thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam.

Vị trí địa lý:
- Phía đông: Giáp huyện Ia Pa.
- Phía tây: Giáp huyện Chư Pưh.
- Phía nam: Giáp tỉnh Đắk Lắk và thị xã Ayun Pa.
- Phía bắc và tây bắc: Giáp huyện Chư Sê.
Diện tích và dân số:
- Diện tích: 505,8 km².
- Dân số: 90.050 người (năm 2021).
Đơn vị hành chính: Huyện Phú Thiện được chia thành 10 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 1 thị trấn và 9 xã:
- Thị trấn: Phú Thiện (huyện lỵ).
- Các xã: Ayun Hạ, Chroh Pơnan, Chư A Thai, Ia Ake, Ia Hiao, Ia Peng, Ia Piar, Ia Sol, Ia Yeng.
Giao thông và địa hình: Huyện Phú Thiện có địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Quốc lộ 25 (nay là Quốc lộ 7) chạy qua địa bàn huyện, kết nối thị trấn Chư Sê (huyện Chư Sê) với thành phố Tuy Hòa (tỉnh Phú Yên), tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và phát triển kinh tế.
>> Xem thêm: Bản Đồ Hải Dương & Thông Tin Quy Hoạch Giai Đoạn 2022 – 2030
Huyện Phú Thiện nằm ở phía nam tỉnh Gia Lai, thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Để xem bản đồ chi tiết của huyện Phú Thiện, bạn có thể truy cập trang web chính thức của UBND tỉnh Gia Lai tại https://gialai.gov.vn/Pages/ban-do.aspx. Trang web này cung cấp bản đồ chi tiết về các huyện, trong đó có huyện Phú Thiện, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về địa lý, địa giới hành chính và các thông tin liên quan khác.
Vị trí địa lý:
- Phía đông: Giáp huyện Ia Pa.
- Phía tây: Giáp huyện Chư Pưh.
- Phía nam: Giáp tỉnh Đắk Lắk và thị xã Ayun Pa.
- Phía bắc và tây bắc: Giáp huyện Chư Sê.
Diện tích và dân số:
- Diện tích: 505,8 km².
- Dân số: Theo số liệu năm 2021, dân số của huyện là 90.500 người, mật độ dân số đạt 179 người/km².
Hành chính: Huyện Phú Thiện được chia thành 10 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thị trấn và 9 xã:
- Thị trấn Phú Thiện: Là trung tâm hành chính của huyện.
- Các xã: Ayun Hạ, Chroh Pơnan, Chư A Thai, Ia Ake, Ia Hiao, Ia Peng, Ia Piar, Ia Sol và Ia Yeng.
Kinh tế và văn hóa: Huyện Phú Thiện chủ yếu phát triển kinh tế dựa trên nông nghiệp, với các cây trồng chính như lúa, ngô, cà phê và hồ tiêu. Ngoài ra, huyện còn có sự đa dạng về văn hóa với sự sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số, tạo nên bản sắc văn hóa phong phú và đa dạng.
Bản đồ quy hoạch Gia Lai mới nhất
Với tiềm năng phát triển mạnh mẽ về địa hình, văn hóa và con người, Gia Lai hứa hẹn sẽ có nhiều thay đổi cơ cấu quy hoạch trong những năm tới, đưa tỉnh trở thành tỉnh mũi nhọn trong hệ thống phát triển của vùng Tây Nguyên. Trong đó, việc quy hoạch thành phố Pleiku – trái tim của Gia Lai, là bước đầu tiên để bước tới con đường quy hoạch toàn tỉnh.

Bản đồ quy hoạch tỉnh Gia Lai
Tiềm năng du lịch tự nhiên vô tận của Gia Lai
Gia Lai là vùng đất có nhiều danh lam thắng cảnh và có những nét văn hóa đặc sắc riêng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên như Gia Rai, Ba Na… tạo nên một điểm đến du lịch hấp dẫn mà ít nơi nào có được.
Địa hình đồi núi, nhiều thác ghềnh tạo cho Gia Lai nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ vĩ, đặc biệt là hệ thống thác nước (thác Phú Cường, thác Lồ Ồ, thác Chín Tầng, thác Yama-Yang Rung…), những hồ nước xanh thẳm trên núi là mênh mông, phẳng lặng và yên tĩnh (hồ Ayun Hạ, hồ Ialy và Tonle Sap). Ngoài ra, tỉnh còn có 2 khu rừng nguyên sinh là KonKa Kinh và KonJaRang và đồi thông Đak Pơ là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, cân bằng hệ sinh thái, thu hút khách du lịch. Thủy điện Ialy-one cũng là một địa điểm không thể bỏ qua khi đến Gia Lai.
Ngoài ra, những dấu ấn văn hóa đặc sắc của núi rừng Tây Nguyên tại Gia Lai và không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên từ lâu đã trở thành di sản. Những lễ hội văn hóa với những bộ trang phục đầy màu sắc huyền bí, những vũ điệu đặc sắc, những loại hình âm nhạc đặc trưng, phong tục tập quán lâu đời và nền ẩm thực độc đáo nơi đây đã tạo nên sức hấp dẫn du lịch của vùng. tên này.
Bên cạnh đó, đây còn là quê hương của nhiều anh hùng, nơi gắn liền với những dấu ấn lịch sử: Khu Tây Sơn Thượng Đạo – căn cứ địa của vua Quang Trung, làng kháng chiến Stơr, quê hương Anh hùng Núp, nhiều địa điểm chiến trường xưa của Gia Lai như Pleime, Cheo Reo, Ja Drang, v.v.
Bản đồ quy hoạch thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai đến năm 2030
Thông tin, bản đồ quy hoạch thành phố Pleiku 2030 về phát triển không gian
Không gian đô thị được chia thành các khu vực chính sau:
- Khu trung tâm hiện tại sẽ được quy hoạch, chỉnh trang thành trung tâm hành chính, chính trị của tỉnh, khu thương mại, dịch vụ mật độ cao, phát triển hiện đại. Việc mở rộng khu trung tâm hiện nay về phía Tây gắn với việc hình thành khu trung tâm giáo dục và dân cư xã Diên Phú, khu công viên văn hóa các dân tộc và khu công nghiệp phía Tây.
- Khu phía Đông được quy hoạch trở thành trung tâm thương mại dịch vụ mới của TP.
- Bố trí các trung tâm công cộng tại các cửa ngõ phía Bắc và phía Nam thành phố (có tổ hợp trung tâm công cộng cấp khu dân cư).
- Cải tạo các khu dân cư hiện có của đô thị tại khu vực trung tâm, phát triển cao tầng, chủ yếu phát triển về phía Đông và Nam, Đông Nam nhằm chia đô thị thành 4 khu vực phát triển hợp vệ sinh. Phía Bắc, Đông, Đông Nam và Nam của trung tâm chính hiện hữu của thành phố là tiền đề hình thành 4 quận trong tương lai khi thành phố có hệ thống cây xanh cảnh quan hợp lý và phong phú.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 TP Pleiku
Xem xét, đánh giá hiện trạng, tiềm năng đất đai trên địa bàn thành phố Pleiku làm cơ sở phân bổ quỹ đất cho các ngành, mục tiêu sử dụng đất một cách hợp lý, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2020.
Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội thành phố Pleiku, các chương trình phát triển kinh tế – xã hội thành phố, quy hoạch sử dụng đất tỉnh Gia Lai, thành phố Pleiku đã được phê duyệt. . Làm cơ sở để các xã, phường, đơn vị quản lý, sử dụng đất lập kế hoạch sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt.
Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý đất đai theo pháp luật, thực hiện tốt các quyền của người sử dụng đất, bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái, phát triển và sử dụng tài nguyên đất đai hiệu quả, bền vững.
UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch thành phố Pleiku.
Sau khi tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất, diện tích đất cuối năm 2030 trên địa bàn thành phố Pleiku như sau:
Tổng diện tích tự nhiên: 26.076,88ha, bao gồm:
- Đất nông nghiệp: 17.508,88ha.
- Đất phi nông nghiệp: 8.302,01ha.
- Đất chưa sử dụng: 265,99ha.
Năm 2030, đưa vào sử dụng 64,04ha đất chưa sử dụng vào các mục đích khác nhau, cụ thể:
- Đưa đất chưa sử dụng vào nhóm đất nông nghiệp tại các xã, phường: phường Yên Đổ 0,02ha; phường Ia Kring 1,56ha; xã Chư Hdrông (phường Chi Lăng mới) 7,00ha; xã Biển Hồ 3,51ha; xã Trà Đa 41,97ha; xã Chư Á 3,00ha; xã Diên Phú 4,70ha, xã Ia Kênh 2,28ha.
- Đưa đất chưa sử dụng vào nhóm đất phi nông nghiệp tại các xã, phường: phường Hội Thương 2,75ha; phường Hội Phú 0,95ha; phường Phù Đổng 5,87ha; phường Hoa Lư 4,82ha; xã Biển Hồ 11,02ha; xã Tân Sơn 5,29ha; xã Trà Đa 10,00ha; xã Gào 0,18ha.
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về bản đồ quy hoạch Gia Lai mới nhất – thành phố Pleiku địa điểm mới nổi được các phượt thủ lựa chọn. Điều này cho thấy Gia Lai là một trong những tỉnh thành có tiềm năng kinh tế phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới. Truy cập website https://meeymap.com/ để kiểm tra quy hoạch Gia Lai nhanh và chính xác nhất bạn. Hy vọng những thông tin này giúp bạn đưa ra được những lựa chọn đầu tư dài hạn.
Liên hệ:
Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
CSKH: 0967 849 918
Email: contact.redtvn@gmail.com
Website: https://meeymap.com
Bộ phận kinh doanh
Email: sales.redtvn@gmail.com
Hotline: 0349 208 325
Website: redt.vn