Bài viết cung cấp cái nhìn toàn diện và cập nhật mới nhất về bản đồ quy hoạch Hải Dương giai đoạn 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050. Thông tin được tổng hợp từ các văn bản chính thống như Quyết định 1639/QĐ‑TTg của Thủ tướng Chính phủ và các điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại TP. Hải Dương. Đây là cơ sở quan trọng để người dân và nhà đầu tư nắm bắt định hướng phát triển không gian, hạ tầng, cũng như tiềm năng bất động sản của tỉnh trong tương lai gần.
Bản đồ quy hoạch tỉnh Hải Dương
Quy hoạch phát triển không gian tỉnh tỉnh Hải Dương
Với định hướng phát triển không gian vùng, tỉnh Hải Dương sẽ được chia thành các không gian lãnh thổ, khu, cụm công nghiệp, không gian nông lâm nghiệp sinh thái, trục hành lang đô thị hóa, hình thái phát triển đô thị – điểm dân cư nông thôn…

Định hướng phát triển công nghiệp
Tính đến năm 2015, tỉnh Hải Dương có 18 khu công nghiệp theo quy hoạch được phê duyệt. Quy mô diện tích 3.733ha. Đến năm 2020-2021, tỉnh dự kiến có thêm 7 khu công nghiệp mới, nâng số khu công nghiệp tại đây lên con số 25. Toàn tỉnh quy hoạch 38 cụm công nghiệp đến năm 2025 với tổng diện tích lên đến 1765 ha.
Không chỉ vậy, Hải Dương còn phát triển thêm các điểm công nghiệp địa phương, dự kiến đến năm 2025, toàn tỉnh có từ 300-350 điểm sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.
Định hướng phát triển nông – lâm nghiệp
Công nghiệp hóa nông nghiệp – nông thôn Hải Dương theo hướng hiện đại, đồng bộ, đa dạng, nâng cao năng suất, áp dụng công nghệ mới. Mục tiêu đã nêu là đảm bảo an toàn thực phẩm cho tỉnh, một phần cho quốc gia.
- Quỹ đất trồng lúa tính đến 2015 là 58.000ha -60.000ha
- Diện tích cây ăn trái 22.000ha
Lâm nghiệp: Tập trung trồng và bảo vệ rừng. Tổng diện tích rừng đến năm 2020 là hơn 8.800ha. Quy hoạch 3 loại rừng tập trung tại khu vực Chí Linh, Kinh Môn. Diện tích các loại rừng cụ thể là:
- Rừng đặc dụng: diện tích khoảng 1.402ha
- Rừng phòng hộ: diện tích khoảng 7.210ha
- Rừng sản xuất: diện tích trên 202ha
Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị
Phương án đề xuất: Quân chọn phương án điều hòa, vừa phát triển đô thị trung tâm TP Hải Dương, vừa phân bố tương đối độc lập giữa các đô thị và có sự kết nối thuận lợi theo các trục, hành lang, vành đai của TP. vùng đất. Các đô thị được phân bố theo hình thái dọc trục hành lang, theo chùm đô thị và phân bố trong chùm đô thị độc lập.
TP Hải Dương: Là thành phố trực thuộc trung ương sau thủ đô Hà Nội, có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế. Định hướng, trước năm 2020, TP Hải Dương trở thành đô thị loại I, hạt nhân lớn, trung tâm kinh tế chính trị quan trọng.
Thị xã Chí Linh: Là đô thị trung tâm của vùng Bắc Bộ, trung tâm văn hóa, du lịch, thương mại, dịch vụ, công nghiệp, có nhiều tiềm năng phát triển các hoạt động du lịch, vui chơi giải trí tầm cỡ quốc gia và quốc tế. Định hướng trong tương lai gần nơi đây sẽ phát triển thành đô thị loại III, trở thành thành phố trực thuộc tỉnh.
Phát triển hệ thống công trình hạ tầng xã hội
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống công trình hạ tầng xã hội trung tâm được lập trên cơ sở định hướng quy hoạch vùng: Hà Nội, vùng đồng bằng sông Hồng, hành lang kinh tế.
Trên địa bàn tỉnh Hải Dương, một số trung tâm lớn cũng được định hướng vào quy hoạch như: Trung tâm y tế, giáo dục, thể dục thể thao, thương mại dịch vụ, đô thị…
Quy hoạch phát triển không gian của tỉnh Hải Dương
Quy hoạch phát triển không gian đô thị:
- Mô hình phát triển “Đô thị đa trung tâm” sẽ được ứng dụng, bao gồm ba hành lang cảnh quan (sông Cấm, sông Lạch Tray và sông Văn Úc), hai vành đai kinh tế (ven biển và ven quốc lộ 10), ba đô thị trọng điểm (Đô thị trung tâm, Đô thị hàng hải và Đô thị sân bay) cùng với việc phát triển các đô thị mới.
Quy hoạch định hướng phát triển khu vực đô thị:
Định hướng mở rộng đô thị được đặc trưng bởi năm hướng chính:
- Phía Bắc (huyện Thủy Nguyên): Đây sẽ là trung tâm hành chính, chính trị của thành phố Hải Phòng, trung tâm công nghiệp, thương mại, dịch vụ, tài chính, du lịch giải trí, y tế và giáo dục vùng duyên hải ven biển Bắc Bộ. Kế hoạch xây dựng huyện Thủy Nguyên thành Thành phố trực thuộc thành phố Hải Phòng.
- Phía Đông (huyện Cát Hải): Được quy hoạch thành trung tâm du lịch, công nghiệp công nghệ cao, cảng cửa ngõ và dịch vụ hàng hải quốc tế.
- Phía Nam và Đông Nam (quận Hải An, Dương Kinh, Kiến An, Đồ Sơn, huyện Kiến Thuỵ): Được định hướng là trung tâm dịch vụ hàng hải quốc tế, trung tâm thương mại, tài chính cho khu vực Bắc Bộ, cùng với vai trò trung tâm công nghiệp, du lịch giải trí, thể thao, giáo dục, y tế và công nghệ vùng duyên hải Bắc Bộ.
Hướng phát triển đô thị trong tương lai:
- Phía Tây (huyện An Dương): Được quy hoạch thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ logistics, giáo dục, y tế, khoa học công nghệ cho vùng duyên hải Bắc Bộ.
- Khu vực đô thị dự kiến mở rộng sau năm 2045 (huyện Tiên Lãng): Kế hoạch xây dựng dải đô thị mới từ đô thị Tiên Lãng đến đô thị Hùng Thắng, kết nối với việc xây dựng sân bay mới Tiên Lãng sau năm 2045, cùng với phát triển cảng sông Văn Úc và logistics tại Tiên Lãng.
Những quy hoạch này sẽ thúc đẩy phát triển đô thị Hải Dương theo hướng bền vững và đáp ứng nhu cầu phát triển của khu vực trong tương lai.
Kế hoạch định hướng phát triển khu vực nông thôn:
Thực hiện chương trình mục tiêu nông thôn mới:
- Hoàn thành chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới tại cấp huyện, đảm bảo đạt 100% xã nông thôn mới đạt chuẩn kiểu mẫu.
- Xác định các tiêu chí cho nông thôn mới, mục tiêu là tạo ra môi trường sống tiệm cận với đô thị, tạo điều kiện thuận lợi để các khu vực nông thôn tham gia vào quá trình đô thị hóa.
Thông qua việc thực hiện những kế hoạch này, mục tiêu là đem lại sự phát triển bền vững cho khu vực nông thôn, đồng thời tạo cơ hội cho sự hội nhập và phát triển đồng đều giữa đô thị và nông thôn.
Tỉnh Hải Dương là một tỉnh nằm ở vùng Đông Bắc Việt Nam, có vị trí chiến lược ở ngay cửa ngõ phía Bắc của thủ đô Hà Nội. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật thông tin bản đồ quy hoạch Hải Dương mới nhất và bản đồ chi tiết tỉnh Hải Dương. Chúng tôi hi vọng sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.
Hải Dương gồm 12 đơn vị cấp huyện, bao gồm:
Bản đồ quy hoạch Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Quy hoạch Thành phố Hải Dương (tỉnh Hải Dương) theo giai đoạn 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050, dựa trên các nguồn chính thống như Quyết định 1639/QĐ‑TTg của Thủ tướng, Quyết định 1893/QĐ‑UBND của UBND tỉnh.

-
Quyết định 1639/QĐ‑TTg ngày 19/12/2023 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đã quy hoạch toàn diện tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050.
-
Thành phố Hải Dương là hạt nhân phát triển đô thị trung tâm, hướng đến trở thành đô thị công thương – sống khỏe – sáng tạo – hiện đại – an toàn.
- Quyết định 1893/QĐ‑UBND (29/07/2024) phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Thành phố Hải Dương đến năm 2030, điều chỉnh diện tích và cơ cấu các loại đất như đất ở, dịch vụ, đất nông nghiệp, công cộng.
- Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn được nội luật hóa vào kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 1639/QĐ‑TTg, đảm bảo đồng bộ chính sách, nguồn lực đầu tư, kết cấu hạ tầng đến từng huyện, liên huyện và xã/phường đến năm 2050
Hạng mục | Chi tiết chính |
---|---|
Khung pháp lý | Quyết định 1639/QĐ‑TTg (12/2023), Quyết định 1893/QĐ‑UBND (07/2024) |
Giai đoạn quy hoạch | 2021–2030; tầm nhìn đến năm 2050 |
Mục tiêu phát triển đến 2030 | Đô thị công thương – hiện đại – thông minh |
Tầm nhìn đến 2050 | Đô thị trung tâm vùng: sống khỏe, sáng tạo, văn hóa |
Vùng phát triển đô thị | 28 đô thị (14 hiện hữu + 14 mới); 4 vùng liên huyện |
Các loại đất quy hoạch chi tiết | Đất dân cư, thương mại – dịch vụ, công cộng, công nghiệp, cây xanh… theo phân vùng rõ ràng |
Nguồn tra cứu bản đồ | Guland, Dandautu, UBND Thành phố Hải Dương |
Bản đồ quy hoạch Thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương
-
Theo Quyết định số 1639/QĐ‑TTg ngày 19/12/2023, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt quy hoạch toàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050, xác định Thành phố Chí Linh là đô thị loại II — trực thuộc hệ thống 28 đô thị tỉnh với 14 đô thị hiện hữu và 14 đô thị mới.
-
Mục tiêu tổng thể đến năm 2050: Chí Linh hình thành khu dân cư – dịch vụ – du lịch văn hóa, phát triển đồng bộ về hạ tầng và chất lượng sống, là đô thị vệ tinh hiện đại trong hệ đô thị vùng đồng bằng Sông Hồng.
- Quyết định của UBND tỉnh Hải Dương (đầu năm 2025) đã phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Chí Linh đến năm 2040, phân chia thành 3 vùng phát triển dựa trên điều kiện địa lý, sinh thái, kinh tế – xã hội để đảm bảo tính tập trung và phù hợp bản sắc văn hóa vùng
- Chí Linh được xác định là đô thị loại II theo quy hoạch hệ thống đô thị toàn tỉnh đến năm 2050, nằm ngay sau đô thị loại I (Thành phố Hải Dương) và trước thị xã Kinh Môn (loại III).

Quy hoạch hệ thống đô thị tỉnh Hải Dương
Hạng mục | Chi tiết |
---|---|
Phân vùng phát triển | 3 vùng chức năng chính: đô thị, du lịch văn hóa, sinh thái — phù hợp điều kiện tự nhiên Côn Sơn – Kiếp Bạc và vùng Tây Bắc TP |
Hệ thống giao thông | Kết nối với vùng lân cận (Nam Sách…) thông qua tuyến đường tiếp cận và cầu nối Tân An gần Cửa Nam; nâng cấp hạ tầng giao thông liên vùng. |
Du lịch và di sản | Phấn đấu phát triển các khu di tích như Côn Sơn – Kiếp Bạc và du lịch sinh thái hồ Thanh Long thành trung tâm văn hóa vùng. |
Các đặc điểm chính trong quy hoạch đô thị Chí Linh
Hạng mục | Chi tiết |
---|---|
Phân vùng phát triển | 3 vùng chức năng chính: đô thị, du lịch văn hóa, sinh thái — phù hợp điều kiện tự nhiên Côn Sơn – Kiếp Bạc và vùng Tây Bắc TP |
Hệ thống giao thông | Kết nối với vùng lân cận (Nam Sách…) thông qua tuyến đường tiếp cận và cầu nối Tân An gần Cửa Nam; nâng cấp hạ tầng giao thông liên vùng |
Du lịch và di sản | Phấn đấu phát triển các khu di tích như Côn Sơn – Kiếp Bạc và du lịch sinh thái hồ Thanh Long thành trung tâm văn hóa vùng |
Bản đồ quy hoạch Thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Quy hoạch Thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương, theo giai đoạn 2021–2030 và tầm nhìn đến năm 2045:
- Theo Quyết định 1639/QĐ‑TTg ngày 19/12/2023, quy hoạch tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021–2030 với tầm nhìn đến 2050, xác định Thị xã Kinh Môn là đô thị loại III, dự kiến được nâng lên thành đô thị loại II (thành phố) trước năm 2030.
- Quyết định 858/QĐ‑BXD ngày 16/9/2024 của Bộ Xây dựng chính thức công nhận Kinh Môn là đô thị loại III, gồm 14 phường nội thị và 8 xã ngoại thị.

Điều chỉnh quy hoạch chung – tầm nhìn đến năm 2045
- Kinh Môn áp dụng mô hình đô thị “đa trung tâm mở”, phát triển đồng bộ các trung tâm chính — đô thị, công nghiệp, di tích, du lịch tâm linh và vùng sinh thái.
- UBND tỉnh Hải Dương đã phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung đến năm 2045 (lần 2) — dân số dự báo:
-
-
đến năm 2030: ~236.000 dân, trong đó đô thị khoảng 223.000 người
-
đến năm 2045: ~298.500 người, trong đó đô thị khoảng 282.700 người
-
Đến năm 2030:
- Phấn đấu trở thành đô thị loại II, kết cấu hạ tầng đồng bộ, là trung tâm công nghiệp – dịch vụ – sinh thái.
- Phát triển công nghiệp xanh – công nghệ cao, đặc biệt ở ngành vật liệu xây dựng, chế tạo, chế biến nông sản, năng lượng sạch.
- Bảo tồn di tích và phát triển du lịch văn hóa — như Côn Sơn, núi Kỳ Lân, Đền Cao, các làng nghề truyền thống.
Tầm nhìn đến năm 2050:
- Kinh Môn sẽ trở thành đô thị vệ tinh xanh – thông minh – đáng sống, nằm giữa các đô thị lớn như Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh.
- Mô hình phát triển đa ngành, tích hợp giữa công nghiệp hiện đại, du lịch tâm linh – sinh thái và dịch vụ chất lượng cao.
Cấu trúc đô thị & quy hoạch sử dụng đất
-
Quy hoạch đến năm 2030 cho Thị xã Kinh Môn có diện tích tự nhiên khoảng 16.533,55 ha:
-
Đất nông nghiệp: ~7.340,26 ha (chiếm ~44,4%)
-
Đất phi nông nghiệp: ~9.178,06 ha (~55,5%)
-
Đất đô thị: ~10.617,84 ha.
-
- Từ năm 2021, thị xã đã phê duyệt Quyết định 4060/QĐ‑UBND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất
- Một số tuyến giao thông trọng điểm:
-
-
Quốc lộ 17B, QL 18, QL 37, ĐT 389B
-
Cầu Đình nối từ Kinh Môn sang TP. Hải Phòng.
-
-
Đầu tư mạnh vào kết nối liên vùng, đường nội thị và giao thông phục vụ cụm công nghiệp và du lịch lịch sử.
Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
Cơ sở pháp lý & định hướng đô thị

- Theo Quyết định 1639/QĐ‑TTg ngày 19/12/2023, huyện Bình Giang được xác định là một trong các vùng phát triển của tỉnh Hải Dương đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050.
- UBND tỉnh đã ban hành Quyết định 4062/QĐ‑UBND (31/12/2021) phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Bình Giang.
- Đến năm 2024, Quyết định 1886/QĐ‑UBND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, điều chỉnh cơ cấu diện tích đất theo hướng giảm nông nghiệp, tăng đất phi nông nghiệp và tăng đất đô thị hóa.
- Diện tích tự nhiên toàn huyện: ~10.614,5 ha (~106,15 km²).
- Cơ cấu đất đai:
-
-
Đất nông nghiệp: ~3.384,5 ha (~31,9%)
-
Đất phi nông nghiệp: ~7.230 ha (~68,1%).
-
-
Dự kiến đến năm 2030, đất nông nghiệp giảm xuống khoảng 5.428 ha, đến năm 2050 tiếp tục giảm còn khoảng 4.500 ha theo xu hướng phát triển chung của tỉnh.

Quy hoạch đô thị & phát triển hạ tầng
- Thị trấn Kẻ Sặt: hiện là đô thị loại V, phấn đấu đến năm 2030 đạt tiêu chí đô thị loại IV (thị xã Bình Giang) với hạt nhân phát triển tại Kẻ Sặt.
- 3 tiểu vùng phát triển chiến lược:
-
-
Bắc: gồm các xã Kẻ Sặt – Vĩnh Hưng – Vĩnh Hồng – Thúc Kháng
-
Nam: gồm Thái Học (sau sáp nhập là Thái Minh), Nhân Quyền, Bình Xuyên
-
Đông: xã Long Xuyên
-
-
Các tiểu vùng này hình thành cực tăng trưởng mới, tích hợp giữa công nghiệp – đô thị – đổi mới sáng tạo, kết hợp cùng huyện Thanh Miện phát triển vùng công nghiệp động lực (~1.933 ha) của tỉnh
Khu công nghiệp và đô thị mới
- Khu công nghiệp Bình Giang: quy mô ~147,9 ha, chủ đầu tư Tổng công ty Phát triển đô thị Kinh Bắc – KBC, được phê duyệt đầu tư vào tháng 6/2025, góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp và dịch vụ trong khu vực.
- Huyện định hướng phát triển các phức hợp đô thị – công nghiệp tiên tiến, đô thị nông thôn mới, hạ tầng xã hội cải thiện đồng bộ trong giai đoạn sau 2030.
Hạng mục | Thông tin chính |
---|---|
Diện tích – Cơ cấu đất | ~10.614 ha; ~31,9% cây trồng, ~68,1% phi nông nghiệp |
Mục tiêu đô thị | Nâng cấp Kẻ Sặt thành đô thị loại IV (thị xã Bình Giang) đến năm 2030 |
Tiểu vùng phát triển | Bắc, Nam, Đông (mỗi tiểu vùng gồm các xã chiến lược) |
Khu công nghiệp trọng điểm | KCN Bình Giang (~148 ha), dự kiến thúc đẩy công nghiệp – logistics – đô thị |
Định hướng đến 2050 | Khu động lực phát triển công nghiệp – đô thị – đổi mới sáng tạo liên huyện |
Nguồn tra cứu bản đồ | Guland, Dandautu, Cổng Thông tin huyện Bình Giang, UBND tỉnh Hải Dương |
Bản đồ quy hoạch Huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
Quy hoạch huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương trong giai đoạn 2021–2030, với tầm nhìn đến năm 2050, dựa trên các văn bản chính thức như Quyết định số 3572/QĐ‑UBND (điều chỉnh lần 2), Quyết định 1895/QĐ‑UBND.

Cơ sở pháp lý & định hướng phát triển vùng
- Quyết định 1639/QĐ‑TTg (19/12/2023) xác định Cẩm Giàng là vùng phát triển trọng điểm phía Tây tỉnh, đóng vai trò là khu công nghiệp – đô thị vùng, cửa ngõ kết nối Hải Dương với Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nội.
- Quyết định 3572/QĐ‑UBND (31/12/2024) điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện đến năm 2030, với tầm nhìn đến 2050 (lần 2): Huyện gồm 2 thị trấn và 13 xã, diện tích tự nhiên 11.011,9 ha, dân số dự báo tăng từ ~192.000 năm 2030 lên ~250.000 năm 2050.
- Quyết định 1895/QĐ‑UBND (07/2024) phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện đến năm 2030, xác định lại cơ cấu đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp trong từng giai đoạn cụ thể.
Cơ cấu sử dụng đất & động thái chuyển dịch
Theo điều chỉnh quy hoạch:
- Tổng diện tích đất nông nghiệp giảm từ ~6.275 ha (năm 2020) xuống khoảng 4.562 ha (năm 2030).
- Đất phi nông nghiệp tăng từ ~4.732 ha lên 6.449 ha trong cùng giai đoạn.
- Đất khu ở mới dự kiến tăng từ 0 ha lên 800 ha vào năm 2030, và đạt 1.480 ha đến năm 2050.
- Đất công nghiệp mở rộng từ ~800 ha lên 1.500 ha vào năm 2030, dự kiến 1.770 ha đến năm 2050.
Đây là dấu hiệu cho thấy hướng phát triển từ đất nông nghiệp sang công nghiệp – đô thị – dịch vụ rõ rệt.
Đô thị – công nghiệp & mô hình vùng phát triển
- Thị trấn Lai Cách được quy hoạch nâng lên đô thị loại IV (mở rộng toàn xã Cao An, Cẩm Đoài).
- Thị trấn Cẩm Giang tiếp tục mở rộng, nâng cấp hạ tầng để hướng đến đô thị loại V.
- Quá trình phát triển hướng đến hình thành một vùng huyện gồm các cực tăng trưởng hỗ trợ lẫn nhau: công nghiệp – tiếp biến đô thị – nông thôn mới.
- Đến năm 2030 dự kiến có 6 cụm công nghiệp thay vì 9 theo kế hoạch trước, với quy mô đất công nghiệp tăng từ ~800 ha lên 1.500 ha.
- Đây là biểu hiện tăng cường đầu tư công nghiệp trọng điểm và đa dạng hóa ngành nghề.
Bản đồ quy hoạch Huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
Chi tiết nhất về quy hoạch Huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021–2030, với tầm nhìn đến năm 2050, theo các quyết định chính thức và dữ liệu bản đồ quy hoạch:
- Quyết định số 314/QĐ‑UBND ngày 25/01/2022 của UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng Huyện Gia Lộc đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050.
- Quyết định 1891/QĐ‑UBND (năm 2024) phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, xác định chi tiết cơ cấu và diện tích các loại đất theo từng năm.

Diện tích, cơ cấu sử dụng đất (2020–2030)
Theo bản đồ quy hoạch đến năm 2030 được Dân Đầu Tư tổng hợp và quyết định điều chỉnh:
- Diện tích toàn huyện: ~9.971 ha (~99,7 km²)
- Cơ cấu đất (2020):
-
Đất nông nghiệp: ~3.986 ha (39,97%)
-
Đất phi nông nghiệp: ~5.985 ha (60,03%)
-
- Đến năm 2030: tăng tỷ trọng đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất ở và công nghiệp, theo xu hướng đô thị hóa.
- Thị trấn Gia Lộc là trung tâm hành chính – dân cư – dịch vụ của huyện.
- Gia Lộc quy hoạch phát triển nhiều khu đô thị mới, ** cụm công nghiệp**, làng nghề và du lịch nông thôn nhằm thu hút đầu tư và nâng cao chất lượng sống
- Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Gia Lộc (tỷ lệ 1/500), diện tích gần 200 ha, được phê duyệt từ 2022–2023.
Hạng mục | Chi tiết chính |
---|---|
Diện tích – Cơ cấu đất | ~9.971 ha; đất nông nghiệp ~40%, phi nông nghiệp ~60% (2020) |
Định hướng đến 2030 | Mở rộng đất ở, công nghiệp, dịch vụ, giảm đất nông nghiệp |
Trung tâm hành chính – đô thị | Thị trấn Gia Lộc |
Công nghiệp trọng điểm | Khu công nghiệp Gia Lộc (~200 ha đã duyệt quy hoạch chi tiết) |
Thiết lập các khu đô thị mới | Nhiều khu dân cư, dịch vụ, làng nghề và du lịch nông thôn |
Giao thông kết nối vùng | Các trục đường kết nối các vùng quanh tỉnh và đô thị trung tâm |
Quy hoạch các loại đất | Có bản đồ chỉ rõ Đất giao thông, công cộng, cây xanh… |
Nguồn tra cứu bản đồ chính thức | Guland, Dandautu, quyết định UBND Hải Dương liên quan |
Bản đồ quy hoạch Huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
Chính xác và cập nhật nhất về quy hoạch huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương theo giai đoạn 2021–2030 và tầm nhìn đến năm 2050, dựa trên các quyết định chính thức và nguồn bản đồ uy tín:
- Quyết định 1639/QĐ‑TTg (19/12/2023) của Thủ tướng cho phép tỉnh Hải Dương lập quy hoạch vùng cấp huyện giai đoạn này, trong đó Kim Thành là khu vực trọng điểm phát triển kinh tế – đô thị – công nghiệp liên vùng.
- Quyết định 1892/QĐ‑UBND (07/2024) phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Kim Thành đến năm 2030 – revises diện tích nông nghiệp từ ~6.270 ha (54,5%) xuống ~4.926 ha (42,8%).

Đô thị hóa & công nghiệp
-
Kim Thành đặt mục tiêu phát triển mạnh vùng đô thị và công nghiệp với khoảng 6 – 7 đô thị mới đến 2050:
-
Giai đoạn đến năm 2030: nâng cấp xã Cộng Hòa, Đồng Cẩm lên đô thị loại V; mở rộng Phú Thái thành đô thị loại IV; nâng cấp Lai Vu, Cổ Dũng, Kim Đính lên đô thị loại V.
-
Giai đoạn 2030–2050: thêm xã Tuấn Việt trở thành đô thị loại V, nâng tổng số lên 7 đô thị.
-
-
Quy hoạch mở rộng các khu công nghiệp – cụm công nghiệp lớn:
-
Tổng diện tích công nghiệp hướng đến 1.421,5 ha vào năm 2030, và 1.841,5 ha vào 2050.
-
Các khu công nghiệp chủ yếu tại xã như: Thượng Vũ, Cổ Dũng, Tuấn Việt (~165 ha); Cộng Hòa–Cổ Dũng (~520 ha); Phúc Thành (~95 ha); Kim Liên (~50 ha); Kim Đính (~110 ha); Liên Hòa & Đại Đức (~540 ha).
-
-
Quy hoạch mạng lưới giao thông liên vùng trọng điểm:
-
Tuyến trục Đông–Tây kết nối xã Cộng Hòa đến Tam Kỳ, giao trạm nút giao cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, QL 5, QL 18.
-
Trục Bắc–Nam kết nối vùng nội huyện và vùng lân cận như Hưng Yên, Bắc Ninh.
-
Hệ thống giao thông phát triển đồng bộ hỗ trợ khu công nghiệp, đô thị mới và phát triển kinh tế địa phương.
Hạng mục | Chi tiết chính |
---|---|
Tổng diện tích | ~11.507 ha, gồm 1 thị trấn + 17 xã |
Cơ cấu đất sử dụng đến 2030 | Nông nghiệp ~42,8%, phi nông nghiệp ~57,2% |
Đô thị số | Khoảng 6 đô thị (đến 2030), tăng lên 7 đến 2050 |
Diện tích công nghiệp | ~1.421 ha (2030) → ~1.842 ha (2050) |
Hạ tầng giao thông | Tuyến Đông–Tây, Bắc–Nam kết nối quốc lộ và cao tốc |
Mục tiêu phát triển | Đô thị hiện đại, công nghiệp – dịch vụ – đô thị hóa nông thôn |
Nguồn tra cứu bản đồ | Guland, Dandautu, UBND huyện & tỉnh Hải Dương |
Bản đồ quy hoạch Huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
- UBND tỉnh Hải Dương ban hành Quyết định 3570/QĐ‑UBND (31/12/2024) phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Nam Sách đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050.
- Quyết định 1897/QĐ‑UBND (07/2024) điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Nam Sách, cụ thể hóa cơ cấu đất đai giai đoạn đến 2030.

Theo bản đồ quy hoạch và báo cáo điều chỉnh:
- Tổng diện tích tự nhiên: khoảng 11.100,6 ha, gồm 1 thị trấn và 18 xã.
- Cơ cấu sử dụng đất (năm 2020 → dự kiến 2030):
-
-
Đất nông nghiệp: từ ~6.667 ha (60,1%) giảm, còn lại mục tiêu giữ khoảng đó tới 2030.
-
Đất phi nông nghiệp: từ ~4.433 ha (39,9%) tăng lên theo định hướng phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ
-
Quy hoạch đô thị – công nghiệp – định hướng phát triển
- Huyện Nam Sách được xác định là vùng đô thị – dịch vụ tổng hợp trung tâm, là cửa ngõ kinh tế phía Tây Bắc thành phố Hải Dương, nằm trên hành lang kết nối dọc QL5 & QL37.
- Đến năm 2030, số đô thị trong huyện sẽ giảm từ 9 xuống còn 4 đô thị loại V hoặc IV, tập trung tại các xã: Hiệp Cát, Nam Trung, Hợp Tiến, Thanh Quang, Đồng Lạc…
- Dự kiến mở rộng các khu đô thị mới như Nam Sách Park, Trung Hòa, Văn Phú… kết hợp nhà ở xã hội, nhà ở công nhân khoảng 18 ha tại xã Quốc Tuấn.
- Xây dựng tập trung, nâng chất hạ tầng giao thông – xã hội – dịch vụ như bệnh viện tại Thanh Quang, dưỡng lão tại Minh Tân, Trung tâm văn hóa huyện.
Nội dung | Thông tin chính |
---|---|
Diện tích – Đơn vị hành chính | ~11.100 ha; gồm thị trấn và 18 xã (tổng 19 đơn vị) |
Cơ cấu đất đến năm 2030 | Nông nghiệp ~60%; Đất phát triển đô thị/công nghiệp ~40% |
Số đô thị được quy hoạch đến 2030 | Còn 4 đô thị loại IV/V, thay thế 9 đô thị nhỏ |
Các dự án đô thị – nhà ở | Khu đô thị Văn Phú, Nam Sách Park, Trung Hòa + nhà ở công nhân, xã hội |
Hạ tầng xã hội đáng lưu ý | Bệnh viện huyện, dưỡng lão, trung tâm văn hóa |
Giao thông kết nối vùng | QL5, QL37, trục kết nối đô thị – xã – công nghiệp |
Quan điểm phát triển dài hạn | Tập trung vừa bảo tồn nông nghiệp vừa tăng đô thị – công nghiệp |
Nguồn tra cứu bản đồ | Meeymap, website UBND huyện Nam Sách |
Nội dung | Thông tin chính |
---|---|
Diện tích – Đơn vị hành chính | ~11.100 ha; gồm thị trấn và 18 xã (tổng 19 đơn vị) |
Cơ cấu đất đến năm 2030 | Nông nghiệp ~60%; Đất phát triển đô thị/công nghiệp ~40% |
Số đô thị được quy hoạch đến 2030 | Còn 4 đô thị loại IV/V, thay thế 9 đô thị nhỏ |
Các dự án đô thị – nhà ở | Khu đô thị Văn Phú, Nam Sách Park, Trung Hòa + nhà ở công nhân, xã hội |
Hạ tầng xã hội đáng lưu ý | Bệnh viện huyện, dưỡng lão, trung tâm văn hóa |
Giao thông kết nối vùng | QL5, QL37, trục kết nối đô thị – xã – công nghiệp |
Quan điểm phát triển dài hạn | Tập trung vừa bảo tồn nông nghiệp vừa tăng đô thị – công nghiệp |
Nguồn tra cứu bản đồ | Guland, Dandautu, website UBND huyện Nam Sách |
Bản đồ quy hoạch Huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương
- Quyết định 2784/QĐ‑UBND (23/9/2021) phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Ninh Giang đến năm 2030, định hướng kéo dài đến 2040–2050, là nền tảng khung cho quy hoạch hành lang liên tỉnh và đô thị hóa vùng.
- Quyết định 1889/QĐ‑UBND (07/2024) điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, cập nhật cơ cấu đất từ năm 2020 và phân kỳ thực hiện đến năm 2050.
- Quyết định 4054/QĐ‑UBND (31/12/2021) phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 đến 2030 huyện Ninh Giang.

Phát triển đô thị, công nghiệp & vùng hành lang
- Huyện nằm trong hành lang phát triển kết nối Bắc Ninh, Hải Phòng và Thành phố Hải Dương, là vùng có tiềm năng tăng trưởng mạnh kinh tế – đô thị.
- Phân vùng đô thị đến năm 2030 định hướng tại trung tâm thị trấn Ninh Giang và một số xã dọc QL5, QL37 kết nối với TP Hải Dương và vùng phụ cận.
- Chú trọng khai thác phát triển khu du lịch, đô thị văn hóa và dịch vụ cộng đồng theo định hướng đến năm 2050.
Hạng mục | Thông tin chính |
---|---|
Diện tích – Đơn vị hành chính | ~13.682 ha; gồm thị trấn Ninh Giang + 19 xã |
Cơ cấu đất đến 2030 | Giảm diện tích đất nông nghiệp, tăng đất đô thị & phi nông nghiệp |
Định hướng đô thị | Trung tâm ở thị trấn, vùng phát triển theo trục QL5 & QL37 |
Du lịch & văn hóa | Phát triển các khu đô thị văn hóa – du lịch sinh thái |
Hạ tầng xã hội & kỹ thuật | Nâng cấp y tế, thể thao, chợ, đường trục liên vùng |
Nguồn tra cứu bản đồ | Guland, Dandautu, UBND huyện, Cổng thông tin huyện Hải Dương |
Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương
- Quyết định 2480/QĐ‑UBND ngày 3/11/2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thanh Hà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định 1890/QĐ‑UBND ngày 29/7/2024 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Thanh Hà.

Diện tích và cơ cấu sử dụng đất đến năm 2030
- Tổng diện tích hành chính: khoảng 14.071,8 ha.
- Cơ cấu đất năm 2030:
-
-
Đất nông nghiệp: khoảng 8.166,3 ha (~58,03%)
-
Đất phi nông nghiệp: khoảng 5.905,5 ha (~41,97%)
-
Quy hoạch đô thị – phát triển thị trấn mở rộng
- Đồ án Quy hoạch chung đô thị mới thị trấn Thanh Hà mở rộng đến năm 2045 (bao gồm thị trấn Thanh Hà và xã Thanh Khê) đã được phê duyệt qua Quyết định 2129/QĐ‑UBND ngày 22/8/2024.
- Mục tiêu: đến năm 2030 thị trấn Thanh Hà đạt đô thị loại V, dân số khoảng 18.300 người; đến 2045 khoảng 23.000 người.
- Định hướng phát triển: quảng trường trung tâm – hành chính, nông nghiệp sạch công nghệ cao, khu dịch vụ du lịch sinh thái ven sông, mở rộng đất ở đô thị dọc trục ĐT390/390B.
Từng mục | Nội dung chính |
---|---|
Tổng diện tích | ~14.072 ha |
Cơ cấu sử dụng đất (2030) | ~58% nông nghiệp, ~42% phi nông nghiệp |
Thị trấn mở rộng | Thanh Hà + Thanh Khê → đô thị loại V đến 2030 |
Quy hoạch đô thị đến 2045 | DT ~903 ha, dân số ~23.000 người |
Hình mẫu phát triển | Trung tâm hành chính – du lịch – nông nghiệp sạch |
Hạ tầng giao thông chính | QL5, ĐT390, trục nội vùng |
Nguồn tra cứu bản đồ | Guland, Dandautu, trang TTĐT huyện Thanh Hà |
Bản đồ quy hoạch Huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
- Quyết định 3681/QĐ‑UBND (10/12/2021) phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cho huyện Thanh Miện
- Quyết định 1888/QĐ‑UBND (29/07/2024) điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, cập nhật cơ cấu các loại đất, phân kỳ thực hiện từ 2021–2025
- Thông báo điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thanh Miện đến năm 2030, tầm nhìn 2050 (công bố từ năm 2022) nhấn mạnh vai trò vùng phát triển liên vùng, kết nối các trung tâm kinh tế Đông Bắc.

Phạm vi, diện tích & cơ cấu sử dụng đất
- Tổng diện tích tự nhiên: ≈12.345,49 ha, bao gồm 1 thị trấn và 17 xã chính thức quy hoạch.
- Theo bản đồ quy hoạch năm 2030:
-
-
Đất nông nghiệp: ~4.778,01 ha (≈ 38,7%)
-
Đất phi nông nghiệp: ~7.567,48 ha (≈ 61,3%).
-
Đây là biểu hiện xu hướng chuyển dịch rõ rệt từ đất nông nghiệp sang đất đô thị – công nghiệp – dịch vụ.
Định hướng đô thị – công nghiệp & du lịch đến 2050
- Mục tiêu đến năm 2050: Thanh Miện trở thành huyện đô thị hiện đại – bền vững, có cấu trúc đô thị – công nghiệp – dịch vụ và du lịch văn hóa đặc thù vùng Đông Bắc.
- Trung tâm đô thị tập trung tại thị trấn Thanh Miện, được phát triển thêm các khu đô thị vệ tinh tại xã lân cận, nhằm giảm áp lực và phân bổ đồng đều dân cư, hạ tầng
- Khu vực nông thôn tiếp tục phát triển theo hình mẫu nông thôn mới, kết hợp không gian kinh tế nông nghiệp và dịch vụ cộng đồng.
Hạng mục | Thông tin tổng quan |
---|---|
Tổng diện tích | ~12.345,49 ha (1 thị trấn + 17 xã) |
Cơ cấu sử dụng đất (2030) | ~38,7% đất nông nghiệp; ~61,3% đất phi nông nghiệp |
Phần sử dụng đất phi nông nghiệp | Bao gồm đất đô thị, công nghiệp, đất dự án – dịch vụ |
Định hướng đến 2050 | Huyện đô thị hiện đại – bền vững, phát triển kinh tế đa ngành |
Đô thị trung tâm | Thị trấn Thanh Miện và các đô thị phụ xã lân cận |
Hạ tầng & kết nối vùng | QL5, QL37, trục liên huyện; các công trình y tế, văn hóa, giáo dục… |
Nguồn tra cứu bản đồ | Meeymap, UBND huyện Thanh Miện |
Bản đồ quy hoạch Huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
Quy hoạch huyện Tứ Kỳ – tỉnh Hải Dương, theo giai đoạn 2021–2030 và tầm nhìn đến 2050, được dựa trên nguồn dữ liệu từ các Quyết định UBND tỉnh và bản đồ quy hoạch chính thức:

Cơ sở pháp lý & định hướng chiến lược vùng
- Quyết định 1887/QĐ‑UBND ngày 29/7/2024 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cho huyện Tứ Kỳ, điều chỉnh cơ cấu các loại đất cho phù hợp định hướng phát triển giai đoạn đến năm 2050
- Quy hoạch xây dựng vùng huyện đến năm 2030 với tầm nhìn đến 2050, bao gồm toàn bộ Tứ Kỳ gồm 1 thị trấn và 22 xã, được đăng trên Cổng quy hoạch của Bộ Xây dựng.
Diện tích, dân số và cơ cấu sử dụng đất
- Diện tích tự nhiên theo bản đồ quy hoạch: khoảng 16.531,8 ha sau điều chỉnh địa giới hành chính.
- Dân số tới năm 2022 ~174.864 người; dự báo giai đoạn:
-
-
Năm 2030: ~205.000 người
-
Năm 2050: ~245.000 người.
-
-
Cơ cấu sử dụng đất giai đoạn 2020→2030:
-
Đất nông nghiệp giảm dần, chuyển sang đất phi nông nghiệp (đất ở đô thị, công nghiệp, dịch vụ…) theo Quyết định 1887/QĐ‑UBND. Trong đó không gian đô thị được mở rộng rõ rệt
-
Điểm mạnh đô thị – công nghiệp – kinh tế địa phương
- Thị trấn Tứ Kỳ là trung tâm hành chính – kinh tế – đô thị, quy hoạch mở rộng gấp đôi diện tích hiện tại đến năm 2030 và tiếp tục phát triển sau đó.
- Huyện có 8 đô thị đến năm 2030: gồm thị trấn Tứ Kỳ, thị trấn Hưng Đạo, cùng 6 xã được nâng cấp lên đô thị loại V (Quang Phục, Minh Đức, Đại Sơn, Văn Tố, Nguyên Giáp, Quảng Nghiệp).
- Định hướng phát triển kinh tế đa ngành: nông nghiệp công nghệ cao, du lịch trải nghiệm, làng nghề truyền thống, khu công nghiệp, chế biến nông sản.
Hạng mục | Thông tin chính |
---|---|
Diện tích | ~16.531,8 ha (1 thị trấn + 22 xã) |
Dân số | ~174.900 (2022); ~205.000 (2030); ~245.000 (2050) |
Các đô thị đến năm 2030 | Tổng 8 đô thị loại V (bao gồm thị trấn và 6 xã đô thị mới) |
Cơ cấu đất 2030 | Đang chuyển dịch từ đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp |
Định hướng phát triển đến 2050 | Đô thị hóa dân cư, công nghiệp – dịch vụ – nông nghiệp chất lượng cao |
Hạ tầng giao thông nổi bật | Cao tốc CT4, QL5, QL10, TL391, đường vành đai, đường ven sông |
Nguồn tra cứu bản đồ quy hoạch | Guland, Dandautu, Cổng TTĐT huyện Tứ Kỳ, UBND tỉnh Hải Dương |
Giới thiệu về tỉnh Hải Dương
Vị trí địa lý
Hải Dương là tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, có tọa độ trải dài từ 20°43′ đến 21°14′ vĩ độ Bắc, 106°03′ đến 106°38′ kinh độ Đông. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Hải Dương, cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 57 km về phía Tây, cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 45 km về phía Đông. Đây là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

- Phía Bắc tỉnh Hải Dương giáp với tỉnh Bắc Giang.
- Phía đông của tỉnh Hải Dương giáp với tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng
- Phía tây tỉnh Hải Dương giáp tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Hưng Yên.
- Phía nam tỉnh Hải Dương giáp với tỉnh Thái Bình.
Các điểm cực của tỉnh Hải Dương:
- Điểm cực bắc của tỉnh thuộc địa phận xã Hoàng Hoa Thám, thành phố Chí Linh.
- Điểm cực Tây của tỉnh thuộc xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Giàng.
- Điểm cực Đông của tỉnh nằm tại: phường Minh Tân, thị trấn Kinh Môn.
- Điểm cực Nam của tỉnh thuộc xã Hồng Phong, huyện Thanh Miện.
Diện tích và dân số
Tỉnh Hải Dương có tổng diện tích đất tự nhiên là 1.668,28 km². Dân số Năm 2024 đạt 1.936.800 người, trong đó thành thị 613.200 người (31,66%), nông thôn 1.323.600 người (68,34%). Mật độ dân số khoảng 1.161 người/km².
Địa hình
Tỉnh Hải Dương được chia thành 2 vùng: vùng gò đồi và vùng đồng bằng. Vùng núi nằm ở phía Bắc của tỉnh thuộc thành phố Chí Linh và thị trấn Kinh Môn, chiếm khoảng 11% diện tích tự nhiên. Đây là vùng gò đồi thấp, thích hợp trồng cây ăn quả, cây lấy gỗ và cây công nghiệp ngắn ngày. Diện tích đồng bằng còn lại chiếm 89% diện tích tự nhiên, được phù sa sông Thái Bình bồi đắp, đất đai màu mỡ, thích hợp với nhiều loại cây trồng, sản xuất nhiều vụ trong năm.
Khí hậu
Hải Dương có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm. Nhiệt độ trung bình ở đây là 23 độ C, độ ẩm trung bình hàng năm từ 78 – 87%, lượng mưa hàng năm từ 1500mm đến 1700mm. Đặc biệt, theo thống kê, từ năm 1972 đến nay, tỉnh này không bị ảnh hưởng nặng nề bởi bão. Đây là điều thuận lợi để người dân Hải Dương phát triển kinh tế, đảm bảo chất lượng cuộc sống tốt nhất.
Bản đồ hành chính tỉnh Hải Dương
Tỉnh Hải Dương có tất cả 12 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 2 thành phố: Hải Dương, Chí Linh; 1 thị xã: Kinh Môn và 9 huyện: Bình Giang, Cẩm Giàng, Gia Lộc, Kim Thành, Nam Sách, Ninh Giang, Thanh Hà, Thanh Miện, Tứ Kỳ.
Bản đồ hành chính tỉnh Hải Dương
Bản đồ giao thông tỉnh Hải Dương
- Đường bộ: Tỉnh Hải Dương có mạng lưới đường bộ khá phát triển, bao gồm các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường nông thôn. Đường Quốc lộ 5A và Quốc lộ 37 là những tuyến đường quan trọng kết nối tỉnh Hải Dương với thủ đô Hà Nội và các tỉnh lân cận.
- Đường sắt: Tỉnh Hải Dương có ga tàu trên tuyến đường sắt Bắc Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển bằng tàu hỏa giữa các vùng trong nước.
- Giao thông đô thị: Thành phố Hải Dương là trung tâm đô thị chính của tỉnh, có hệ thống đường phố và giao thông nội thành tương đối phát triển, phục vụ nhu cầu di chuyển trong thành phố.
- Giao thông dạo: Giao thông dạo bằng xe máy, xe đạp và đi bộ vẫn là phương tiện quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của người dân Hải Dương.
Bản đồ giao thông tỉnh Hải Dương
Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Hải Dương
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng hoàn chỉnh hệ thống giao thông vận tải, giao thông đô thị. Xây dựng một số nút giao thông khác mức tại điểm giao nhau giữa Quốc lộ 5 và đường trục chính đô thị. Xây dựng đường hai bên Quốc lộ 5 và đường sắt quốc gia.
Xây dựng mới 3 bến xe khách diện tích 1,5-2ha/bến, dự kiến trở thành bãi đỗ công cộng cho taxi.
- Đường bộ: Tận dụng các tuyến quốc lộ hiện có, các dự án đường cao tốc mới đi qua địa bàn tỉnh, quy hoạch phát triển các tuyến đường tỉnh, đường nhánh để phát triển kinh tế – xã hội.
- Đường sắt: Cải tạo, nâng cấp tuyến Hà Nội – Hải Phòng, tuyến Kép – Hạ Long, tuyến Chí Linh – Phả Lại
- Đường thủy: Quy hoạch giao thông đường thủy nội địa, phê duyệt thêm 2 tuyến lớn liên quan đến tỉnh Hải Dương là Quảng Ninh – Phả Lại – Hà Nội, Quảng Ninh – Hải Phòng – Hà Nội.
Bản đồ hành chính vệ tinh tỉnh Hải Dương
Mô tả về địa hình của tỉnh Hải Dương, Việt Nam
Bản đồ vệ tinh tỉnh Hải Dương
- Đồng bằng sông Hồng: Hải Dương nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, một vùng đất phù sa màu mỡ, rất thích hợp cho nông nghiệp. Đây là khu vực có đất đai màu mỡ, phù hợp cho việc trồng lúa, mía, và nhiều loại cây trồng khác.
- Mặt đất: Đất ở Hải Dương chủ yếu là đất phù sa, phù hợp cho các hoạt động nông nghiệp và làm giàu đất đai. Đồng bằng này có độ cao thấp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp và định cư.
- Mạng lưới sông ngòi: Có nhiều sông và rừng ngòi ở Hải Dương, tạo nên một môi trường sinh thái đa dạng. Sông Kinh Thầy, sông Bạch Đằng, sông Thai Binh là một số sông chính trong khu vực.
- Đồi núi: Phía Bắc tỉnh có một số đồi núi, tạo nên một phần của địa hình tỉnh Hải Dương. Tuy nhiên, độ cao không lớn, và núi đồng thời hỗ trợ vào việc làm giàu đất đai trong khu vực.
- Rừng và thảo nguyên: Có một số khu vực rừng và thảo nguyên nhỏ tại Hải Dương, nhưng chủ yếu, đặc điểm của địa hình ở đây là đồng bằng và mảng nông thôn.
- Đồng cỏ và đất ruộng: Hải Dương cũng có nhiều diện tích đất ruộng và đồng cỏ, thích hợp cho việc chăn nuôi và sản xuất nông sản.
Trên đây là một số thông tin về Hải Dương và bản đồ quy hoạch Hải Dương, Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã có thêm được nhiều thông tin hữu ích. Để tra cứu chi tiết thông tin quy hoạch của các tỉnh thành phố bạn có thể truy cập vào meeymap.com.
Liên hệ:
Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.
Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
CSKH: 0967 849 918
Email: contact.redtvn@gmail.com
Website: meeymap.com
Bộ phận kinh doanh
Email: sales.redtvn@gmail.com
Hotline: 0349 208 325
Website: redt.vn