Thông tin quy hoạch

Bản đồ quy hoạch Gia Lai| Bản đồ tỉnh Gia Lai Sau Sáp Nhập

Gia Lai là một tỉnh miền núi nằm ở khu vực phía Bắc cao nguyên Trung Bộ và có diện tích lớn thứ hai Việt Nam. Tỉnh Gia Lai được tái lập vào ngày 12 tháng 8 năm 1991 khi tỉnh Gia Lai – Kon Tum tách thành hai tỉnh là Gia Lai và Kon Tum.

Cập nhật thông tin mới nhất về bản đồ chi tiết tỉnh Gia Lai và thông tin quy hoạch Gia Lai. Chúng tôi hi vọng sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích.

Vị trí địa lý tỉnh Gia Lai

Là một tỉnh vùng cao nằm ở phía bắc Tây Nguyên, Gia Lai có độ cao trên trung bình 700 – 800 m so với mực nước biển, nằm trên một phần của nền đá cổ rộng lớn, dày trên 4.000 m, thuộc Địa khối Kon Tum.

Phía Đông tỉnh Gia Lai

Phía Đông Bắc Gia Lai giáp 1 chút với Quảng Ngãi với đường biên chỉ dài hơn 10 km nằm trên khu bảo tồn Kon Chư Răng (huyện Kbang). Phía Đông giáp với tỉnh Bình Định với đường biên hơn 115 km (huyện Kbang, Đăk Pơ, Kông Chro, con đường chủ yếu qua 2 tỉnh là DT637 và quốc lộ 19). Phía Đông Nam giáp với Phú Yên, khoảng 100 km đường biên, chủ yếu là huyện Krông Pa, 1 phần huyện Ia Pa và Kông Chro.

Vị trí địa lý tỉnh Gia Lai
Vị trí địa lý tỉnh Gia Lai

Phía Tây tỉnh Gia Lai

Gia Lai sở hữu đường biên phía Tây chạy dài khoảng 90 km giáp với tỉnh Ratanakiri thuộc Campuchia, gồm các huyện Đức Cơ, Chư Prông, và 1 ít của huyện Ia Grai. Người dân nơi đây có thể dễ dàng đi lại giữa 2 tỉnh phục vụ mục đích du lịch.

Phía Nam tỉnh Gia Lai

Phía Nam Gia Lai giáp với tỉnh Đắk Lắk.

Phía Bắc tỉnh Gia Lai

Phía Bắc Gia Lai giáp với tỉnh Kon Tum.

Vị trí hành chính tỉnh Gia Lai

Danh sách chính thức 135 phường xã mới tỉnh Gia Lai sau sáp nhập

Căn cứ theo khoản 12 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định thực hiện sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53 km2, quy mô dân số là 3.583.693 người.

Bản đồ tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025
Bản đồ tỉnh Gia Lai sau sáp nhập 2025

Danh sách tất cả tên xã/phường/thị trấn mới được hình thành sau sắp xếp (tổng cộng 135 đơn vị mới theo bảng bạn cung cấp):

Bản đồ Phường Quy Nhơn, Gia Lai

Phường Quy Nhơn được hợp nhất từ các phường cũ: Đống Đa, Hải Cảng, Thị Nại và Trần Phú.

Bản đồ Phường Quy Nhơn, Gia Lai
Bản đồ Phường Quy Nhơn, Gia Lai

Diện tích sau sáp nhập: khoảng 21,78 km²

Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 129.326 người

Trụ sở làm việc: tại Thành ủy Quy Nhơn (của đơn vị mới)

Bản đồ Phường Quy Nhơn Đông, Gia Lai

  • Tên đơn vị mới: Phường Quy Nhơn Đông

Bản đồ Phường Quy Nhơn Đông, Gia Lai
Bản đồ Phường Quy Nhơn Đông, Gia Lai
  • Được hình thành từ việc sáp nhập các đơn vị: Phường Nhơn Bình, xã Nhơn Hội, xã Nhơn Lý, xã Nhơn Hải

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 81,97 km²

  • Dân số: khoảng 47.067 người

  • Trụ sở hành chính: đặt tại xã Nhơn Hội

  • Cơ cấu tổ chức đảng: có 47 chi bộ; tổng số đảng viên khoảng 1.011 người

Bản đồ Phường Quy Nhơn Tây, Gia Lai

  • Nguồn hình thành: Phường Quy Nhơn Tây được thành lập trên cơ sở hợp nhất toàn bộ diện tích và dân số của phường Bùi Thị Xuân và xã Phước Mỹ.

Bản đồ Phường Quy Nhơn Tây, Gia Lai
Bản đồ Phường Quy Nhơn Tây, Gia Lai
  • Trước khi sáp nhập:

    • Phường Bùi Thị Xuân (cũ)

    • Xã Phước Mỹ (cũ)

  • Hiện nay: tên gọi mới là Phường Quy Nhơn Tây

Bản đồ Phường Quy Nhơn Nam, Gia Lai

  • Phường Quy Nhơn Nam được thành lập bằng việc hợp nhất các phường cũ: Ngô Mây, Nguyễn Văn Cừ, Quang Trung và Ghềnh Ráng.

Bản đồ Phường Quy Nhơn Nam, Gia Lai
Bản đồ Phường Quy Nhơn Nam, Gia Lai
  • Trụ sở hành chính mới đặt tại phường Nguyễn Văn Cừ (cũ)

  • Diện tích tự nhiên khoảng 36,36 km²

  • Quy mô dân số khoảng 73.296 người (ước tính

Bản đồ Phường Quy Nhơn Bắc, Gia Lai

  • Phường Quy Nhơn Bắc được thành lập bằng việc hợp nhất toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của phường Trần Quang Diệu và phường Nhơn Phú.

Bản đồ Phường Quy Nhơn Bắc, Gia Lai
Bản đồ Phường Quy Nhơn Bắc, Gia Lai
  • Trụ sở hành chính (UBND phường) được giữ lại tại địa điểm của phường Nhơn Phú cũ (theo bảng sắp xếp bạn cung cấp) — tức “Phường Nhơn Phú” là trụ sở làm việc của đơn vị mới (Phường Quy Nhơn Bắc).

  • Diện tích tự nhiên: 23,7 km²

  • Quy mô dân số: 45.746 người

Bản đồ Xã Nhơn Châu, Gia Lai

Xã Nhơn Châu là một trong 9 xã không thực hiện sắp xếp trong quá trình sáp nhập, nghĩa là giữ nguyên tên gọi và vị thế hành chính như trước.

Bản đồ Xã Nhơn Châu, Gia Lai
Bản đồ Xã Nhơn Châu, Gia Lai

Một số thông tin liên quan:

  • Sau sắp xếp, danh sách 135 xã, phường mới của tỉnh Gia Lai ghi rõ: trong 9 xã không thực hiện sắp xếp có xã Nhơn Châu.

  • Theo danh sách nhân sự mới, Bí thư Đảng ủy xã Nhơn Châu là bà Hồ Nhật Lệ, và Chủ tịch UBND xã Nhơn Châu là ông Dương Hiệp Hưng.

Bản đồ Phường Bình Định, Gia Lai

  • Phường Bình Định được thành lập từ việc hợp nhất các đơn vị cũ: Phường Bình Định (cũ), xã Nhơn Khánh và xã Nhơn Phúc.

Bản đồ Phường Bình Định, Gia Lai
Bản đồ Phường Bình Định, Gia Lai
  • Trụ sở hành chính mới là Phường Bình Định.

  • Diện tích: khoảng 25,16 km².

  • Dân số năm 2025: khoảng 42.768 người.

  • Mật độ dân số: khoảng 1.700 người/km².

  • Phường Bình Định gồm 20 khu phố (gồm các khu phố từ phường Bình Định cũ, xã Nhơn Khánh cũ và xã Nhơn Phúc cũ) sau sáp nhập.

Bản đồ Phường An Nhơn, Gia Lai

  • Hợp nhất từ các đơn vị cũ: Phường An Nhơn được hình thành từ việc sáp nhập phường Đập Đá, xã Nhơn Mỹ và xã Nhơn Hậu.

Bản đồ Phường An Nhơn, Gia Lai
Bản đồ Phường An Nhơn, Gia Lai
  • Trụ sở làm việc mới: đặt tại phường Đập Đá (đơn vị cũ)

Bản đồ Phường An Nhơn Đông, Gia Lai

Bản đồ Phường An Nhơn Đông, Gia Lai
Bản đồ Phường An Nhơn Đông, Gia Lai
  • Phường An Nhơn Đông được thành lập trên cơ sở nhập phường Nhơn Hưng và xã Nhơn An.

  • Trụ sở hành chính của phường mới đặt tại Phường Nhơn Hưng (cũ)

Bản đồ Xã An Nhơn Tây, Gia Lai

Bản đồ Xã An Nhơn Tây, Gia Lai
Bản đồ Xã An Nhơn Tây, Gia Lai
  • Tên mới: xã An Nhơn Tây.

  • Hợp nhất từ: xã Nhơn Lộc và xã Nhơn Tân.

  • Trụ sở hành chính: đặt tại xã Nhơn Lộc (đơn vị cũ)

Bản đồ Phường An Nhơn Nam, Gia Lai

Phường An Nhơn Nam (tỉnh Gia Lai mới) được hình thành từ việc hợp nhất các đơn vị sau: phường Nhơn Hòa và xã Nhơn Thọ.

Bản đồ Phường An Nhơn Nam, Gia Lai
Bản đồ Phường An Nhơn Nam, Gia Lai

Trụ sở hành chính mới của Phường An Nhơn Nam đặt tại Phường Nhơn Hòa (đơn vị cũ).

Bản đồ Phường An Nhơn Bắc, Gia Lai

  • Phường An Nhơn Bắc được hình thành từ việc hợp nhất các đơn vị hành chính cũ: Phường Nhơn Thành, xã Nhơn Phong và xã Nhơn Hạnh.

Bản đồ Phường An Nhơn Bắc, Gia Lai
Bản đồ Phường An Nhơn Bắc, Gia Lai
  • Trụ sở hành chính mới đặt tại xã Nhơn Phong (đơn vị cũ)

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 31,95 km²

  • Dân số: khoảng 38.484 người

Bản đồ Phường Bồng Sơn, Gia Lai

  • Phường Bồng Sơn mới được thành lập trên cơ sở hợp nhất hai phường cũ: Phường Bồng Sơn và Phường Hoài Đức.

Bản đồ Phường Bồng Sơn, Gia Lai
Bản đồ Phường Bồng Sơn, Gia Lai
  • Chính thức hoạt động từ ngày 1/7/2025 theo Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15.

  • Trụ sở hành chính đặt tại Phường Bồng Sơn (cũ).

  • Sau sáp nhập, phường Bồng Sơn có 21 khu phố.

  • Đảng bộ phường gồm 47 tổ chức đảng, trong đó có 4 đảng bộ và 8 chi bộ cơ sở. Tổng số đảng viên khoảng 1.672 người.

Chỉ tiêu Giá trị sau sáp nhập
Diện tích tự nhiên ~ 81,11 km²
Dân số ~ 41.435 người
Mật độ dân số ~ 511 người/km²

Bản đồ Phường Hoài Nhơn, Gia Lai

  • Phường Hoài Nhơn được thành lập theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 bằng việc sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của ba phường cũ: Hoài Thanh, Tam Quan Nam và Hoài Thanh Tây.

Bản đồ Phường Hoài Nhơn, Gia Lai
Bản đồ Phường Hoài Nhơn, Gia Lai
  • Đây là một trong 7 phường mới được hình thành khi tỉnh Bình Định cũ (trong phần thuộc tỉnh mới Gia Lai) được sắp xếp.

  • Diện tích: 40,32 km²

  • Dân số (tính đến ngày 31/12/2024): 43.167 người

  • Mật độ dân số: khoảng 1.070 người/km²

  • Trụ sở UBND phường đặt tại địa chỉ: 506 đại lộ Võ Văn Kiệt, khu phố Trung Hóa (địa điểm trước đây là UBND của phường Tam Quan Nam cũ)

  • Phường Hoài Nhơn được chia thành 27 khu phố với các tên như: Bình Phú, Ngọc An Đông, Ngọc An Tây, Ngọc An Trung, An Dinh 1, An Dinh 2, An Lộc 1, An Lộc 2, Lâm Trúc 1, Lâm Trúc 2, Mỹ An 1, Mỹ An 2, Trường An 1, Trường An 2, Ngọc Sơn Bắc, Ngọc Sơn Nam, Cửu Lợi Bắc, Cửu Lợi Đông, Cửu Lợi Nam, Cửu Lợi Tây, Tăng Long 1, Tăng Long 2, Trung Hóa, Tài Lương 1, Tài Lương 2, Tài Lương 3, Tài Lương 4.

Bản đồ Phường Tam Quan, Gia Lai

Bản đồ Phường Tam Quan, Gia Lai
Bản đồ Phường Tam Quan, Gia Lai
  • Tên đầy đủ: Phường Tam Quan, tỉnh Gia Lai.

  • Được thành lập từ: hợp nhất Phường Tam Quan (cũ) và Xã Hoài Châu.

  • Trụ sở hành chính: đặt tại địa điểm của Phường Tam Quan cũ.

Chỉ tiêu Giá trị sau sáp nhập
Diện tích khoảng 29,82 km²
Dân số khoảng 24.858 người

Bản đồ Phường Hoài Nhơn Đông, Gia Lai

Bản đồ Phường Hoài Nhơn Đông, Gia Lai
Bản đồ Phường Hoài Nhơn Đông, Gia Lai
  • Tên đơn vị mới: Phường Hoài Nhơn Đông

  • Phường này được thành lập bằng việc hợp nhất các đơn vị cũ: Phường Hoài Hương, xã Hoài Hải và xã Hoài Mỹ.

  • Trụ sở UBND phường: 50 Văn Tiến Dũng, Khu phố Nhuận An Đông, phường Hoài Nhơn Đông (trước đây là UBND của phường Hoài Hương)

  • Phường Hoài Nhơn Đông chính thức được thành lập (hiệu lực) từ ngày 16/06/2025 theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15.

  • Diện tích: 64,36 km²

  • Dân số (tính đến 31/12/2024): 44.634 người

  • Mật độ dân số: khoảng 693 người/km²

  • Phường Hoài Nhơn Đông nằm ở vùng ven biển phía Đông Bắc tỉnh Gia Lai.

  • Giáp ranh:

    • Đông: Biển Đông

    • Tây: Phường Hoài Nhơn Nam và phường Bồng Sơn

    • Nam: xã Phù Mỹ Bắc (cũ)

    • Bắc: phường Hoài Nhơn

Bản đồ Phường Hoài Nhơn Tây, Gia Lai

Bản đồ Phường Hoài Nhơn Tây, Gia Lai
Bản đồ Phường Hoài Nhơn Tây, Gia Lai
  • Tên đơn vị mới: Phường Hoài Nhơn Tây

  • Được thành lập từ việc hợp nhất phường Hoài Hảo và xã Hoài Phú (trước khi sáp nhập) theo điểm 116, khoản 116 Điều 1 của Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15.

  • Hiệu lực thành lập: từ ngày 16/6/2025

  • Diện tích: 78,15 km²

  • Dân số (ngày 31/12/2024): 25.572 người

  • Mật độ dân số: khoảng 327 người/km²

  • Trụ sở UBND phường: 214 Hương lộ 11B, khu phố Tấn Thạnh 1 (đây trước là trụ sở UBND phường Hoài Hảo)

  • Phường được chia thành 15 khu phố gồm: Hội Phú, Hòa Bình, Phụng Du 1, Phụng Du 2, Tấn Thạnh 1, Tấn Thạnh 2, Cự Lễ, Cự Tài 1, Cự Tài 2, Lương Thọ 1, Lương Thọ 2, Lương Thọ 3, Mỹ Bình 1, Mỹ Bình 2, Mỹ Bình 3

  • Vị trí giáp ranh:

    • Phía Đông giáp phường Hoài Nhơn

    • Phía Tây giáp xã Ân Hảo và xã An Hòa

    • Phía Nam giáp phường Hoài Nhơn Nam

    • Phía Bắc giáp phường Tam Quan

Bản đồ Phường Hoài Nhơn Nam, Gia Lai

  • Phường Hoài Nhơn Nam được thành lập trên cơ sở hợp nhất các phường Hoài Tân và Hoài Xuân theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 (điểm 18, khoản 114) về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai.

Bản đồ Phường Hoài Nhơn Nam, Gia Lai
Bản đồ Phường Hoài Nhơn Nam, Gia Lai
  • Trước khi sáp nhập, Hoài Tân và Hoài Xuân là hai phường thuộc thị xã Hoài Nhơn (trước khi tỉnh Bình Định hợp nhất vào Gia Lai).

  • Diện tích: 37,67 km²

  • Dân số (tính đến 31/12/2024): 32.707 người

  • Mật độ dân số: khoảng 868 người/km²

  • Vị trí địa lý và các ranh giới giáp:

    • Phía Đông giáp với Phường Hoài Nhơn Đông

    • Phía Đông Bắc giáp với Phường Hoài Nhơn

    • Phía Tây giáp với xã Ân Hảo

    • Phía Nam giáp với Phường Bồng Sơn

    • Phía Bắc giáp với Phường Hoài Nhơn Tây

  • Trụ sở UBND phường: 2376 đường Xuyên Á – Khu phố Đệ Đức 3

  • Phường Hoài Nhơn Nam được chia thành 15 khu phố:
    An Dưỡng 1, An Dưỡng 2, Hòa Trung 1, Hòa Trung 2, Thái Lai, Đệ Đức 1, Đệ Đức 2, Đệ Đức 3, Thuận Thượng 1, Thuận Thượng 2, Song Khánh, Giao Hội 1, Giao Hội 2, Vĩnh Phụng 1, Vĩnh Phụng 2.

Bản đồ Phường Hoài Nhơn Bắc, Gia Lai

  • Phường Hoài Nhơn Bắc được thành lập bằng việc sáp nhập các đơn vị hành chính cũ: Phường Tam Quan Bắc, xã Hoài Sơn và xã Hoài Châu Bắc.

Bản đồ Phường Hoài Nhơn Bắc, Gia Lai
Bản đồ Phường Hoài Nhơn Bắc, Gia Lai
  • Sau sáp nhập, Phường Hoài Nhơn Bắc có diện tích tự nhiên gần 90 km² và dân số khoảng 44.581 người.

  • Phường hiện có 32 khu phố trực thuộc.

  • Về tổ chức đảng: có 54 tổ chức Đảng với khoảng 1.742 đảng viên.

Bản đồ Xã Phù Cát, Gia Lai

Bản đồ Xã Phù Cát, Gia Lai
Bản đồ Xã Phù Cát, Gia Lai
  • Phù Cát được hình thành bằng cách hợp nhất toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của ba đơn vị hành chính cũ: Thị trấn Ngô Mây, xã Cát Trinh, và xã Cát Tân.

  • Trụ sở làm việc của xã mới là tại địa điểm của thị trấn Ngô Mây (trước đây).

Bản đồ Xã Xuân An, Gia Lai

Bản đồ Xã Xuân An, Gia Lai
Bản đồ Xã Xuân An, Gia Lai
  • Tên mới: Xã Xuân An.

  • Hợp nhất từ: hai xã cũ là Cát Nhơn và Cát Tường.

  • Trụ sở hành chính mới: đặt tại xã Cát Tường cũ

Bản đồ Xã Ngô Mây, Gia Lai

Bản đồ Xã Ngô Mây, Gia Lai
Bản đồ Xã Ngô Mây, Gia Lai
  • Xã Ngô Mây được thành lập từ việc sáp nhập ba xã cũ: Cát Hưng, Cát Thắng và Cát Chánh.

  • Trụ sở hành chính mới đặt tại địa điểm xã Cát Hưng cũ.

  • Diện tích tự nhiên sau sáp nhập khoảng 61,42 km².

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập khoảng 25.651 người.

  • Đảng bộ xã Ngô Mây được thành lập trên cơ sở sáp nhập các Đảng bộ của 3 xã cũ: Cát Hưng, Cát Thắng và Cát Chánh.

  • Tại Đại hội Đảng bộ xã Ngô Mây lần thứ I, nhiệm kỳ 2025-2030, địa phương nhấn mạnh việc kế thừa các quy hoạch của các xã cũ làm nền tảng phát triển: tìm dư địa phát triển mới, nâng cao hạ tầng, phát triển kinh tế-xã hội.

Bản đồ Xã Cát Tiến, Gia Lai

  • Xã Cát Tiến được thành lập bằng việc sáp nhập các đơn vị hành chính cũ: Thị trấn Cát Tiến, xã Cát Thành, và xã Cát Hải.

Bản đồ Xã Cát Tiến, Gia Lai
Bản đồ Xã Cát Tiến, Gia Lai
  • Trụ sở hành chính mới đặt tại địa điểm của Thị trấn Cát Tiến (cũ)

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 103,36 km².

  • Dân số lúc sáp nhập: khoảng 33.523 người.

  • Xã Cát Tiến là một trong các xã mới được hình thành trong đợt sắp xếp 135 xã, phường của tỉnh Gia Lai năm 2025.

  • Tại Đại hội Đảng bộ xã Cát Tiến lần thứ I, nhiệm kỳ 2025-2030, xã đặt mục tiêu phát triển kinh tế — xã hội nhanh và bền vững, tận dụng vị trí địa lý gần biển, phát triển thương mại-dịch vụ, du lịch sinh thái biển và công nghiệp sạch.

Bản đồ Xã Đề Gi, Gia Lai

  • Xã Đề Gi được thành lập bằng cách hợp nhất các đơn vị hành chính cũ: Thị trấn Cát Khánh, xã Cát Minh và xã Cát (theo bảng bạn đưa ra “Cát” có thể là “Cát ___” – nếu đầy đủ là “Cát Tân”, “Cát Trung” hay “Cát ___”, nhưng trong bảng là ghi “xã Cát” không rõ cụ thể).

Bản đồ Xã Đề Gi, Gia Lai
Bản đồ Xã Đề Gi, Gia Lai
  • Trụ sở làm việc của xã mới: tại Thị trấn Cát Khánh (cũ).

Bản đồ Xã Hòa Hội, Gia Lai

Bản đồ Xã Hòa Hội, Gia Lai
Bản đồ Xã Hòa Hội, Gia Lai
  • Xã Hòa Hội được thành lập bằng việc hợp nhất hai xã cũ: Cát Hanh và Cát Hiệp.

  • Trụ sở hành chính mới đặt tại địa điểm xã Cát Hanh (cũ).

  • Diện tích sau sáp nhập khoảng 136,27 km².

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập khoảng 36.174 người.

  • Mật độ dân số xấp xỉ 265 người/km² (dựa trên diện tích + dân số).

Bản đồ Xã Hội Sơn, Gia Lai

Bản đồ Xã Hội Sơn, Gia Lai
Bản đồ Xã Hội Sơn, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Cát Lâm và xã Cát Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hội Sơn.

Bản đồ Xã Phù Mỹ, Gia Lai

Quy mô dân số của thị trấn Phù Mỹ, xã Mỹ Quang và xã Mỹ Chánh Tây thành xã mới có tên gọi là xã Phù Mỹ.

Bản đồ Xã Phù Mỹ, Gia Lai
Bản đồ Xã Phù Mỹ, Gia Lai

Bản đồ Xã An Lương, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Mỹ Chánh, Mỹ Thành và Mỹ Cát thành xã mới có tên gọi là xã An Lương.

Bản đồ Xã An Lương, Gia Lai
Bản đồ Xã An Lương, Gia Lai

Bản đồ Xã Bình Dương, Gia Lai

  • Xã Bình Dương được thành lập bằng việc hợp nhất các đơn vị cũ: Thị trấn Bình Dương, xã Mỹ Lợi và xã Mỹ Phong.

Bản đồ Xã Bình Dương, Gia Lai
Bản đồ Xã Bình Dương, Gia Lai
  • Trụ sở hành chính được đặt tại Thị trấn Bình Dương (cũ)

  • Diện tích sau sáp nhập khoảng 65,81 km²

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập khoảng 27.314 người

Bản đồ Xã Phù Mỹ Đông, Gia Lai

Bản đồ Xã Phù Mỹ Đông, Gia Lai
Bản đồ Xã Phù Mỹ Đông, Gia Lai
  • Xã Phù Mỹ Đông được hình thành từ việc hợp nhất ba xã cũ: Mỹ An, Mỹ Thọ và Mỹ Thắng.

  • Có hiệu lực từ ngày 1/7/2025 theo Nghị quyết sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai mới.

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 85,62 km²

  • Dân số khi sáp nhập: khoảng 43.428 người

Bản đồ Xã Phù Mỹ Tây, Gia Lai

Bản đồ Xã Phù Mỹ Tây, Gia Lai
Bản đồ Xã Phù Mỹ Tây, Gia Lai
  • Xã Phù Mỹ Tây được thành lập bằng việc hợp nhất hai xã cũ: Mỹ Trinh và Mỹ Hòa.

  • Việc hợp nhất này nằm trong kế hoạch sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của huyện Phù Mỹ, tỉnh Gia Lai mới theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15.

Bản đồ Xã Phù Mỹ Nam, Gia Lai

Bản đồ Xã Phù Mỹ Nam, Gia Lai
Bản đồ Xã Phù Mỹ Nam, Gia Lai
  • Xã Phù Mỹ Nam được hình thành từ việc hợp nhất hai xã cũ là Mỹ Tài và Mỹ Hiệp.

  • Trụ sở hành chính xã mới đặt tại trụ sở cũ của xã Mỹ Hiệp

  • Xã có 29 thôn trực thuộc sau sáp nhập.

  • Ngay sau khi sáp nhập, chính quyền xã đã kiện toàn bộ máy nhân sự và bắt đầu triển khai các nhiệm vụ hành chính, kinh tế-xã hội.

  • Xã Phù Mỹ Nam được nhấn mạnh cần hướng tới xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại để phục vụ người dân tốt hơn.

Chỉ tiêu Giá trị sau sáp nhập
Diện tích tự nhiên khoảng 85,1 km²
Dân số tại thời điểm sáp nhập khoảng 27.185 người

Bản đồ Xã Phù Mỹ Bắc, Gia Lai

Bản đồ Xã Phù Mỹ Bắc, Gia Lai
Bản đồ Xã Phù Mỹ Bắc, Gia Lai
  • Xã Phù Mỹ Bắc được thành lập bằng việc hợp nhất các xã cũ là Mỹ Đức, Mỹ Châu và Mỹ Lộc.

  • Trụ sở hành chính đặt tại xã Mỹ Châu (cũ)

  • Diện tích tự nhiên sau sáp nhập: khoảng 100,98 km²

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 28.766 người

Bản đồ Xã Tuy Phước, Gia Lai

Bản đồ Xã Tuy Phước, Gia Lai
Bản đồ Xã Tuy Phước, Gia Lai
  • Xã Tuy Phước được thành lập ngày 1/7/2025 theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15.

  • Được hình thành bằng việc hợp nhất 5 đơn vị hành chính cũ: thị trấn Tuy Phước, thị trấn Diêu Trì, xã Phước Thuận, xã Phước Nghĩa và xã Phước Lộc

  • Diện tích tự nhiên của xã Tuy Phước: khoảng 53,37 km²

  • Dân số sau sáp nhập: khoảng 77.500 người

  • Số thôn trực thuộc: 32 thôn

Bản đồ Xã Tuy Phước Đông, Gia Lai

Bản đồ Xã Tuy Phước Đông, Gia Lai
Bản đồ Xã Tuy Phước Đông, Gia Lai
  • Xã Tuy Phước Đông được thành lập bằng việc hợp nhất ba xã cũ: Phước Sơn, Phước Hòa, và Phước Thắng.

  • Trụ sở hành chính của xã mới được đặt tại xã Phước Sơn (đơn vị cũ).

  • Diện tích tự nhiên sau sáp nhập của xã Tuy Phước Đông

  • Dân số sau khi hợp nhất ba xã cũ

  • Danh sách thôn/tổ dân phố trực thuộc

  • Bản đồ ranh giới hành chính chi tiết

Bản đồ Xã Tuy Phước Tây, Gia Lai

  • Xã Tuy Phước Tây được hình thành bằng việc hợp nhất hai xã cũ là Phước An và Phước Thành.

Bản đồ Xã Tuy Phước Tây, Gia Lai
Bản đồ Xã Tuy Phước Tây, Gia Lai
  • Việc này nằm trong kế hoạch sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

  • Xã Tuy Phước Tây có diện tích khoảng 68,81 km².

  • Dân số khoảng 36.006 người (tại thời điểm sáp nhập)

  • Tên mới: Xã Tuy Phước Bắc.

  • Được thành lập từ việc hợp nhất các xã cũ: Phước Hiệp, Phước Hưng, và Phước Quang.

  • Trụ sở hành chính: đặt tại xã Phước Quang (cũ).

  • Xã Tuy Phước Bắc được thành lập từ hợp nhất ba xã cũ là Phước Hiệp, Phước Hưng và Phước Quang.

  • Việc sáp nhập có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 37,03 km².

  • Dân số: gần 50.000 người.

  • Số thôn trực thuộc xã: 26 thôn.

Chỉ tiêu Giá trị sau sáp nhập
Diện tích tự nhiên khoảng 37,03 km²
Dân số khoảng 49.495 người
Mật độ dân số khoảng 1.337 người/km²

Bản đồ Xã Tuy Phước Bắc, Gia Lai

  • Xã Tuy Phước Bắc được xác định là xã có định hướng phát triển nông thôn mới hiện đại, giàu bản sắc.

Bản đồ Xã Tuy Phước Bắc, Gia Lai
Bản đồ Xã Tuy Phước Bắc, Gia Lai
  • Vị trí địa lý thuận lợi, tiếp giáp phường Bình Định và phía Tây đầm Thị Nại, giúp xã có lợi thế để phát triển kinh tế, dịch vụ, thương mại.

  • Đã có huy động sự tham gia lớn của người dân trong việc xây dựng NTM hiện đại; đóng góp vật chất, hiến đất làm đường, đầu tư hạ tầng giao thông, thủy lợi, trường học, y tế.

Nội dung Thông số
Các xã cũ được sáp nhập Phước Hiệp + Phước Hưng + Phước Quang
Diện tích khoảng 37,03 km²
Dân số khoảng 49.495 người
Mật độ dân số khoảng 1.337 người/km²
Số thôn (tổ dân phố) / đơn vị nhỏ 26 thôn
Trụ sở hành chính xã mới đặt tại xã Phước Quang (đơn vị cũ)

Bản đồ Xã Tây Sơn, Gia Lai

Bản đồ Xã Tây Sơn, Gia Lai
Bản đồ Xã Tây Sơn, Gia Lai
  • Xã Tây Sơn được thành lập bằng việc sáp nhập các đơn vị hành chính cũ: Thị trấn Phú Phong, xã Tây Xuân và xã Bình Nghi.

  • Trụ sở hành chính đặt tại Thị trấn Phú Phong (đơn vị của thị trấn cũ)

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 100 km² (gần 100 km²)

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 50.000 người

  • Xã có 20 thôn / khu phố trực thuộc; trong đó có một làng dân tộc thiểu số (làng Cam, trước đây thuộc xã Tây Xuân) chủ yếu là dân tộc Bana.

  • Đảng bộ xã có 54 tổ chức đảng trực thuộc (trong đó 3 đảng bộ cơ sở, 31 chi bộ cơ sở, 20 chi bộ trực thuộc), với khoảng 1.849 đảng viên.

Bản đồ Xã Bình Khê, Gia Lai

Bản đồ Xã Bình Khê, Gia Lai
Bản đồ Xã Bình Khê, Gia Lai
  • Xã Bình Khê được hình thành từ việc sáp nhập hai xã cũ: Xã Tây Giang và Xã Tây Thuận.

  • Trụ sở hành chính đặt tại địa điểm xã Tây Giang (cũ)

  • Diện tích tự nhiên sau sáp nhập: khoảng 151,83 km².

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 2.168 người.

Bản đồ Xã Bình Phú, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Vĩnh An, Bình Tường và Tây Phú thành xã mới có tên gọi là xã Bình Phú.

Bản đồ Xã Bình Phú, Gia Lai
Bản đồ Xã Bình Phú, Gia Lai

Bản đồ Xã Bình Hiệp, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Bình Thuận, Bình Tân và Tây An thành xã mới có tên gọi là xã Bình Hiệp.

Bản đồ Xã Bình Hiệp, Gia Lai
Bản đồ Xã Bình Hiệp, Gia Lai

Bản đồ Xã Hoài Ân, Gia Lai

Bản đồ Xã Hoài Ân, Gia Lai
Bản đồ Xã Hoài Ân, Gia Lai
  • Xã Hoài Ân được thành lập bằng việc hợp nhất các đơn vị hành chính cũ: thị trấn Tăng Bạt Hổ, xã Ân Đức, xã Ân Phong, và xã Ân Tường Đông.

  • Trụ sở hành chính của xã mới đặt ở Thị trấn Tăng Bạt Hổ (đơn vị cũ).

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 115,72 km².

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 35.037 người.

Bản đồ Xã Ân Tường, Gia Lai

Bản đồ Xã Ân Tường, Gia Lai
Bản đồ Xã Ân Tường, Gia Lai
  • Ân Tường được thành lập năm 2025 theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15.

  • Được sáp nhập từ ba đơn vị hành chính cũ: Xã Ân Hữu, Xã Ân Tường Tây, và Xã Đak Mang.

  • Trụ sở hành chính mới được đặt tại địa điểm của xã Ân Hữu (cũ).

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 227,45 km².

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 18.582 người.

Bản đồ Xã Kim Sơn, Gia Lai

Bản đồ Xã Kim Sơn, Gia Lai
Bản đồ Xã Kim Sơn, Gia Lai
  • Kim Sơn được thành lập bằng việc sáp nhập hai xã cũ: Ân Nghĩa và Bok Tới.

  • Trụ sở hành chính xã mới đặt tại xã Ân Nghĩa (cũ)

Chỉ tiêu Thông số sau sáp nhập
Diện tích tự nhiên khoảng 29,4 km²
Dân số tại thời điểm sáp nhập khoảng 29.382 người

Bản đồ Xã Vạn Đức, Gia Lai

Bản đồ Xã Vạn Đức, Gia Lai
Bản đồ Xã Vạn Đức, Gia Lai
  • Vạn Đức được thành lập vào ngày 1 tháng 7 năm 2025 theo Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 (và các văn bản liên quan).

  • Xã này là kết quả của việc hợp nhất ba xã cũ: Ân Thạnh, Ân Tín và Ân Sơn.

  • Sau sáp nhập, Vạn Đức có khoảng 717 đảng viên trên địa bàn.

  • Mức tăng trưởng kinh tế năm 2025 ước đạt ~7,7% so với giai đoạn trước.

  • Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2020-2025 là khoảng 418,3 tỉ đồng.

  • Thu nhập bình quân đầu người ước đạt 64 triệu đồng/năm.

  • Các chỉ tiêu tiếp theo đặt ra: tốc độ tăng 8,9%, mục tiêu về lượng lương thực, doanh thu bán lẻ hàng hóa & dịch vụ, ngân sách, và phấn đấu xã đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2028.

Bản đồ Xã Ân Hảo, Gia Lai

Bản đồ Xã Ân Hảo, Gia Lai
Bản đồ Xã Ân Hảo, Gia Lai
  • Tên mới: Xã Ân Hảo

  • Các đơn vị cũ được sáp nhập để thành lập: xã Ân Hảo Tây, xã Ân Hảo Đông, và xã Ân Mỹ.

  • Ngày hiệu lực: từ ngày 1/7/2025

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 95,46 km²

  • Dân số lúc sáp nhập: khoảng 2.239 người

  • Trụ sở hành chính (UBND xã): đặt tại địa điểm của xã Ân Mỹ (cũ)

Bản đồ Xã Vân Canh, Gia Lai

Bản đồ Xã Vân Canh, Gia Lai
Bản đồ Xã Vân Canh, Gia Lai
  • Xã Vân Canh được thành lập ngày 1/7/2025 theo Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai mới.

  • Được hợp nhất từ các đơn vị hành chính cũ:

    1. Thị trấn Vân Canh

    2. Xã Canh Hiệp

    3. Xã Canh Hòa

    4. Xã Canh Thuận

    5. Làng Canh Giao (thuộc xã Canh Hiệp trước sáp nhập) được nhập vào Vân Canh.

  • Trụ sở hành chính đặt tại Thị trấn Vân Canh (cũ).

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 208 km²

  • Các đơn vị thành phần: gồm 23 thôn, làng

  • Dân số: khoảng 13.456 nhân khẩu với 3.628 hộ; người dân tộc thiểu số chiếm hơn 63,2% dân số xã.

Bản đồ Xã Canh Vinh, Gia Lai

Bản đồ Xã Canh Vinh, Gia Lai
Bản đồ Xã Canh Vinh, Gia Lai
  • Xã Canh Vinh mới được thành lập bằng cách sáp nhập các đơn vị cũ: xã Canh Vinh (cũ) + xã Canh Hiển + xã Canh Hiệp + làng Canh Tiến (thuộc xã Canh Liên trước đây).

  • Trụ sở hành chính đặt tại địa điểm của xã Canh Vinh (cũ).

  • Diện tích tự nhiên của xã sau sáp nhập: khoảng 258,72 km²

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 16.832 người

  • Đồng bào dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15,3% dân số xã.

  • Canh Vinh có vị trí liền kề với các đơn vị hành chính: xã Vân Canh, xã Canh Liên, xã An Nhơn Tây, xã Tuy Phước Tây, phường Quy Nhơn Tây và phường An Nhơn Nam.

  • Xã được xác định là sẽ trở thành xã trọng điểm về phát triển công nghiệp của tỉnh, với khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ Becamex VSIP đặt tại Canh Vinh.

Bản đồ Xã Canh Liên, Gia Lai

Bản đồ Xã Canh Liên, Gia Lai
Bản đồ Xã Canh Liên, Gia Lai
  • Diện tích tự nhiên: hơn 331 km²

  • Dân số: khoảng 2.357 người

  • Xã Canh Liên là xã có diện tích lớn nhất trong số các xã/phường của tỉnh Bình Định sau sắp xếp.

  • Xã có tỉ lệ lớn đồng bào dân tộc Ba Na — khoảng 90% dân cư là người dân tộc thiểu số Ba Na

Bản đồ Xã Vĩnh Thạnh, Gia Lai

  • Xã Vĩnh Thạnh được thành lập bằng việc hợp nhất hai đơn vị hành chính cũ là Thị trấn Vĩnh Thạnh và Xã Vĩnh Hảo.

Bản đồ Xã Vĩnh Thạnh, Gia Lai
Bản đồ Xã Vĩnh Thạnh, Gia Lai
  • Trụ sở hành chính mới đặt tại địa điểm của thị trấn Vĩnh Thạnh (cũ).

  • Diện tích sau sáp nhập khoảng 65,9 km²

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập khoảng 30.522 người.

Bản đồ Xã Vĩnh Thịnh, Gia Lai

Bản đồ Xã Vĩnh Thịnh, Gia Lai
Bản đồ Xã Vĩnh Thịnh, Gia Lai
Nội dung Thông số
Các xã cũ nhập thành Xã Vĩnh Thịnh mới Xã Vĩnh Hiệp + Xã Vĩnh Thịnh (cũ)
Diện tích sau sáp nhập khoảng 133,91 km²
Dân số tại thời điểm sáp nhập khoảng 10.839 người
Trụ sở hành chính đặt tại địa điểm cũ của Xã Vĩnh Hiệp

Bản đồ Xã Vĩnh Quang, Gia Lai

Bản đồ Xã Vĩnh Quang, Gia Lai
Bản đồ Xã Vĩnh Quang, Gia Lai
  • Xã Vĩnh Quang được thành lập bằng việc sáp nhập các xã cũ: Vĩnh Thuận, Vĩnh Hòa và xã Vĩnh Quang (cũ) của huyện Vĩnh Thạnh (Bình Định cũ).

  • Trụ sở hành chính mới đặt ở địa điểm của xã Vĩnh Quang (cũ).

  • Diện tích tự nhiên của xã mới khoảng 89,35 km².

  • Dân số sau sáp nhập khoảng 9.074 người.

  • Tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm khoảng 27,7 % dân số xã.

  • Đảng bộ xã có 35 chi bộ trực thuộc, với khoảng 585 đảng viên.

  • Sau sáp nhập, bộ máy hành chính được bố trí lại để tinh gọn, rõ chức năng nhiệm vụ, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, phục vụ nhân dân.

  • Trung tâm Phục vụ hành chính công xã đã được vận hành, giải quyết các thủ tục hành chính như hộ tịch, chứng thực, đăng ký thường trú, người có công, bảo trợ xã hội… kể từ khi hợp nhất.

Bản đồ Xã Vĩnh Sơn, Gia Lai

Bản đồ Xã Vĩnh Sơn, Gia Lai
Bản đồ Xã Vĩnh Sơn, Gia Lai
  • Theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 (hiệu lực từ 1/7/2025), xã Vĩnh Sơn mới được thành lập bằng việc hợp nhất hai xã cũ là xã Vĩnh Kim và xã Vĩnh Sơn.

  • Tên xã mới vẫn giữ lại là Xã Vĩnh Sơn để tiếp nối lịch sử và thuận tiện cho người dân.

  • Diện tích hành chính sau khi hợp nhất

  • Dân số mới sau sáp nhập

  • Trụ sở hành chính cụ thể mới

  • Thôn / tổ dân phố trực thuộc xã mới

Bản đồ Xã An Hòa, Gia Lai

Bản đồ Xã An Hòa, Gia Lai
Bản đồ Xã An Hòa, Gia Lai
  • Tên mới: Xã An Hòa

  • Các đơn vị cũ hợp nhất để thành lập: Xã An Hòa (cũ), Xã An Quang, và một phần diện tích của xã An Nghĩa (không phải toàn bộ xã An Nghĩa).

  • Trụ sở hành chính mới: đặt tại trụ sở của xã An Hòa (cũ)

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 77,9 km²

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 19.033 người

Bản đồ Xã An Lão, Gia Lai

Bản đồ Xã An Lão, Gia Lai
Bản đồ Xã An Lão, Gia Lai
  • Xã An Lão được thành lập từ hợp nhất các đơn vị hành chính cũ gồm: Thị trấn An Lão, xã An Tân, và xã An Hưng.

  • Trụ sở hành chính mới là Thị trấn An Lão (cũ).

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 103,87 km².

  • Dân số: 10.703 người.

  • Số hộ: ~ 3.247 hộ dân

  • Số thôn: 17 thôn.

  • Tỉ lệ đồng bào dân tộc thiểu số: khoảng 28,74% dân số toàn xã.

Bản đồ Xã An Vinh, Gia Lai

  • Xã An Vinh được thành lập bằng việc hợp nhất các đơn vị hành chính cũ: Xã An Dũng, Xã An Trung (huyện An Lão) và Xã An Vinh (cũ).

Bản đồ Xã An Vinh, Gia Lai
Bản đồ Xã An Vinh, Gia Lai
  • Trụ sở hành chính mới đặt tại địa điểm của Xã An Dũng (cũ).

  • Diện tích tự nhiên sau sáp nhập: khoảng 196,19 km².

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 6.522 người

  • Toàn xã có 18 thôn (sau sáp nhập) trực thuộc: gồm 4 thôn từ An Dũng, 7 thôn từ An Trung, và 7 thôn từ An Vinh (cũ).

  • Đảng bộ xã mới gồm các tổ chức đảng hợp nhất từ 3 xã cũ.

Bản đồ Xã An Toàn, Gia Lai

Quy mô dân số của xã An Toàn và phần còn lại của xã An Nghĩa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 37 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Toàn.

Bản đồ Xã An Toàn, Gia Lai
Bản đồ Xã An Toàn, Gia Lai

Bản đồ Xã Bình An, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Tây Vinh, Tây Bình, Bình Hòa và Bình Thành thành xã mới có tên gọi là xã Bình An.

Bản đồ Xã Bình An, Gia Lai
Bản đồ Xã Bình An, Gia Lai

Bản đồ Phường Pleiku, Gia Lai

  • Xã Bình An mới được thành lập từ ngày 1/7/2025, theo Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 của Quốc hội.

Bản đồ Phường Pleiku, Gia Lai
Bản đồ Phường Pleiku, Gia Lai
  • Xã Bình An được thành lập bằng cách hợp nhất các xã cũ: Tây Vinh, Tây Bình, Bình Hòa và Bình Thành, thuộc huyện Tây Sơn trước sáp nhập.

  • Diện tích tự nhiên: 80,98 km²

  • Dân số sau sáp nhập: khoảng 34.118 người

  • Số thôn: xã Bình An mới có 17 thôn trực thuộc.

Bản đồ Phường Hội Phú, Gia Lai

  • Phường Hội Phú được thành lập trên cơ sở sắp xếp nguyên trạng ba đơn vị hành chính cũ là: phường Trà Bá, phường Chi Lăng và phường Hội Phú trước đó.

Bản đồ Phường Hội Phú, Gia Lai
Bản đồ Phường Hội Phú, Gia Lai
  • Trụ sở hành chính của phường mới được đặt tại trụ sở UBND phường Chi Lăng (cũ).

Bản đồ Phường Thống Nhất, Gia Lai

  • Phường Thống Nhất được thành lập từ việc sáp nhập các phường Yên Thế, Đống Đa và Thống Nhất (các đơn vị cũ thuộc Thành phố Pleiku) theo phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025.

Bản đồ Phường Thống Nhất, Gia Lai
Bản đồ Phường Thống Nhất, Gia Lai
  • Theo Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15, toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của ba phường cũ (Yên Thế, Đống Đa, Thống Nhất) được nhập lại thành đơn vị mới mang tên Phường Thống Nhất.

Bản đồ Phường Diên Hồng, Gia Lai

  • Phường Diên Hồng mới được thành lập theo Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Bản đồ Phường Diên Hồng, Gia Lai
Bản đồ Phường Diên Hồng, Gia Lai
  • Được hình thành từ việc hợp nhất nguyên trạng 4 phường/xã cũ: phường Diên Hồng, phường Ia Kring, phường Yên Đỗ và xã Diên Phú.

  • Trụ sở hành chính của phường đặt tại Thành ủy Pleiku.

  • Diện tích tự nhiên: 26,71 km²

  • Quy mô dân số: khoảng 63.378 người

  • Tỷ lệ dân tộc thiểu số: khoảng 5,2%

Bản đồ Phường An Phú, Gia Lai

  • Phường An Phú mới được thành lập trên cơ sở sáp nhập phường Thắng Lợi với hai xã là Chư Á và An Phú (xã An Phú cũ).

  • Trụ sở hành chính được đặt tại UBND xã An Phú (cũ).

Bản đồ Phường An Phú, Gia Lai
Bản đồ Phường An Phú, Gia Lai

Bản đồ Xã Biển Hồ, Gia Lai

  • Xã Biển Hồ mới được thành lập theo Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 năm 2025.

Bản đồ Xã Biển Hồ, Gia Lai
Bản đồ Xã Biển Hồ, Gia Lai
  • Thành phần các xã cũ được sáp nhập để thành xã Biển Hồ mới gồm:
      + Xã Biển Hồ (cũ) 
      + Xã Nghĩa Hưng (huyện Chư Păh) 
      + Xã Chư Đang Ya (huyện Chư Păh)
      + Xã Hà Bầu (huyện Đak Đoa)

  • Ngoài ra, có kế hoạch sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Tân Sơn vào xã Biển Hồ; tức xã Tân Sơn sẽ bị nhập vào Biển Hồ.

Bản đồ Xã Gào, Gia Lai

Bản đồ Xã Gào, Gia Lai
Bản đồ Xã Gào, Gia Lai
  • Xã Gào được thành lập bằng việc sáp nhập các xã cũ: Gào, Ia Kênh và Ia Pếch.

  • Trụ sở hành chính xã mới đặt tại nơi UBND xã Gào (cũ).

  • Diện tích tự nhiên sau sáp nhập khoảng 182,47 km².

  • Dân số khi sáp nhập khoảng 15.957 người.

Bản đồ Xã Ia Ly, Gia Lai

  • Xã Ia Ly không bị sáp nhập với đơn vị hành chính khác — vẫn giữ nguyên tên gọi và địa giới hành chính cũ.

Bản đồ Xã Ia Ly, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Ly, Gia Lai
  • Trước đây Ia Ly là một xã của huyện Chư Păh, và sau sắp xếp huyện, tỉnh mới thì Ia Ly vẫn là đơn vị hành chính cấp xã của Chư Păh.

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 210,55 km²

  • Dân số: khoảng 13.847 người

  • Hộ dân: khoảng 3.786 hộ

  • Số thôn làng / tổ dân phố: 16 thôn làng (trong đó có 12 làng đồng bào dân tộc thiểu số, 1 thôn thường, 3 tổ dân phố)

  • Tỷ lệ dân tộc thiểu số: ~ 63,91% dân số xã

Bản đồ Xã Chư Păh, Gia Lai

Bản đồ Xã Chư Păh, Gia Lai
Bản đồ Xã Chư Păh, Gia Lai
  • Xã Chư Păh mới được thành lập bằng việc hợp nhất nguyên trạng ba đơn vị hành chính cũ: Thị trấn Phú Hòa, Xã Nghĩa Hòa và Xã Hòa Phú.

  • Trụ sở hành chính xã mới đặt tại trụ sở UBND huyện Chư Păh (cũ).

  • Tổng diện tích sau sáp nhập: 103,58 km²

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 19.446 người

Bản đồ Xã Ia Khươl, Gia Lai

Bản đồ Xã Ia Khươl, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Khươl, Gia Lai
  • Tên mới: Xã Ia Khươl

  • Được thành lập từ việc hợp nhất các xã cũ: Xã Đăk Tơ Ver, Xã Hà Tây, và Xã Ia Khươl (cũ).

  • Trụ sở hành chính: đặt tại UBND xã Ia Khươl (cũ)

  • Diện tích tự nhiên sau sáp nhập: khoảng 351,97 km²

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 17.151 người

Bản đồ Xã Ia Phí, Gia Lai

Bản đồ Xã Ia Phí, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Phí, Gia Lai

Xã Ia Phí (huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai) sau sắp xếp hành chính có thông tin như sau:

  • Xã Ia Phí được thành lập trên cơ sở hợp nhất nguyên trạng ba đơn vị hành chính cũ: xã Ia Ka, xã Ia Nhin, và xã Ia Phí.

  • Trụ sở hành chính xã mới đặt tại trụ sở UBND xã Ia Ka (cũ).

Bản đồ Xã Chư Prông, Gia Lai

Bản đồ Xã Chư Prông, Gia Lai
Bản đồ Xã Chư Prông, Gia Lai
  • Tên đơn vị mới: xã Chư Prông.

  • Các đơn vị cũ nhập vào: Thị trấn Chư Prông + xã Ia Phìn + xã Ia Kly + xã Ia Drang.

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 124,77 km².

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 33.892 người.

  • Trụ sở hành chính mới đặt tại UBND huyện Chư Prông.

Bản đồ Xã Bàu Cạn, Gia Lai

Bản đồ Xã Bàu Cạn, Gia Lai
Bản đồ Xã Bàu Cạn, Gia Lai
  • Xã Bàu Cạn mới được hình thành từ việc sắp xếp nhập nguyên trạng ba xã cũ: Xã Bàu Cạn (cũ) + Xã Bình Giáo + Xã Thăng Hưng.

  • Hiệu lực từ ngày 1/7/2025 theo Nghị quyết 202/2025/QH15 (thuộc danh sách sắp xếp các xã, phường trong tỉnh Gia Lai)

Chỉ tiêu Giá trị
Diện tích tự nhiên sau sáp nhập khoảng 114,25 km²
Dân số tại thời điểm sáp nhập khoảng 22.266 người
Trụ sở hành chính xã mới đặt tại UBND xã Thăng Hưng (cũ)
Số thôn, làng 19 thôn, làng trực thuộc xã Bàu Cạn mới.
Các dân tộc & cơ cấu 7 dân tộc sinh sống; dân tộc thiểu số chiếm khoảng 32,6% dân số xã.

Bản đồ Xã Ia Boòng, Gia Lai

Bản đồ Xã Ia Boòng, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Boòng, Gia Lai
  • Xã Ia Boòng được thành lập từ việc sáp nhập nguyên trạng ba đơn vị hành chính cũ: Xã Ia O (huyện Chư Prông), Xã Ia Me, và Xã Ia Boòng.

  • Trụ sở hành chính mới được đặt tại trụ sở của Xã Ia Boòng (cũ).

Bản đồ Xã Ia Lâu, Gia Lai

Bản đồ Xã Ia Lâu, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Lâu, Gia Lai
  • Xã Ia Lâu mới được hình thành sau sáp nhập giữa xã Ia Lâu (cũ) và xã Ia Piơr.

  • Trụ sở hành chính xã mới được đặt tại trụ sở UBND xã Ia Piơr (cũ).

Chỉ tiêu Thông số sau sáp nhập
Diện tích tự nhiên khoảng 215,02 km²
Dân số tại thời điểm sáp nhập khoảng 23.105 người
Mật độ dân số khoảng 107 người/km²

Bản đồ Xã Ia Pia, Gia Lai

Bản đồ Xã Ia Pia, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Pia, Gia Lai
  • Xã Ia Pia mới được thành lập năm 2025 theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15.

  • Được hình thành bằng việc sáp nhập các xã/phường cũ: Ia Ga, Ia Pia (cũ), và Ia Vê.

  • Trụ sở hành chính được đặt tại UBND xã Ia Pia (cũ)

  • Tổng diện tích sau sáp nhập: khoảng 238,59 km².

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 20.326 người.

Bản đồ Xã Ia Tôr, Gia Lai

Bản đồ Xã Ia Tôr, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Tôr, Gia Lai
  • Xã Ia Tôr được thành lập bằng việc hợp nhất ba xã cũ: Ia Băng, Ia Bang và xã Ia Tôr (cũ).

  • Trụ sở hành chính xã mới được đặt tại trụ sở của xã Ia Tôr (cũ).

Bản đồ Xã Chư Sê, Gia Lai

Bản đồ Xã Chư Sê, Gia Lai
Bản đồ Xã Chư Sê, Gia Lai
  • Xã Chư Sê mới được thành lập bằng việc hợp nhất nguyên trạng các đơn vị hành chính cũ:
      - Thị trấn Chư Sê
      - Xã Dun
      - Xã Ia Blang
      - Xã Ia Pal
      - Xã Ia Glai

  • Trụ sở hành chính mới đặt tại trụ sở của UBND huyện Chư Sê cũ.

  • Diện tích sau hợp nhất: khoảng 124,93 km²

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 68.975 người

Bản đồ Xã Bờ Ngoong, Gia Lai

Bản đồ Xã Bờ Ngoong, Gia Lai
Bản đồ Xã Bờ Ngoong, Gia Lai
  • Xã Bờ Ngoong mới được thành lập từ việc hợp nhất bốn đơn vị hành chính cũ: Xã Bar Măih, Xã Bờ Ngoong, Xã Chư Pơng và Xã Ia Tiêm.

  • Trụ sở hành chính của xã mới đặt tại trụ sở UBND xã Bờ Ngoong (cũ)

  • Diện tích sau sáp nhập khoảng 172,11 km².

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập đạt khoảng 31.436 người.

Bản đồ Xã Ia Ko, Gia Lai

Bản đồ Xã Ia Ko, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Ko, Gia Lai
  • Tên xã mới: Xã Ia Ko

  • Các đơn vị hành chính cũ được sáp nhập: Xã Ia Hlốp, Xã Ia Hla và Xã Ia Ko (cũ)

  • Trụ sở hành chính: đặt tại UBND xã Ia Ko (cũ)

Bản đồ Xã Chư Pưh, Gia Lai

Bản đồ Xã Chư Pưh, Gia Lai
Bản đồ Xã Chư Pưh, Gia Lai
  • Xã Chư Pưh mới được thành lập bằng việc hợp nhất nguyên trạng Thị trấn Nhơn Hòa, xã Chư Don và xã Ia Phang.

  • Quyết định thành lập Đảng bộ xã Chư Pưh được ban hành ngày 20/6/2025 bởi Ban Thường vụ Tỉnh ủy Gia Lai.

  • Diện tích tự nhiên xã Chư Pưh: khoảng 184,44 km².

  • Dân số: khoảng 33.374 người sau sáp nhập.

  • Trong đó, người dân tộc thiểu số: khoảng 19.558 người, chiếm 58,60% dân số xã.

  • Xã Chư Pưh mới có 26 thôn, làng trực thuộc.

Bản đồ Xã Ia Le, Gia Lai

Bản đồ Xã Ia Le, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Le, Gia Lai
  • Ia Le là xã mới (sau sắp xếp) được hình thành từ việc hợp nhất hai xã cũ: Xã Ia Blứ và Xã Ia Le.

  • Xã Ia Le nằm trong danh sách các xã mới được thành lập theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15, hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

Bản đồ Xã Ia Hrú, Gia Lai

Bản đồ Xã Ia Hrú, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Hrú, Gia Lai
  • Xã Ia Hrú mới được hình thành bằng việc sáp nhập các đơn vị hành chính cũ:

    • Xã Ia Hrú (cũ)

    • Xã Ia Dreng

    • Xã Ia Rong

    • Xã H Bông

  • Việc sáp nhập thực hiện theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội.

  • Trụ sở hành chính của xã mới đặt tại địa điểm UBND xã Ia Hrú (cũ)

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 242,332 km²

  • Dân số vào thời điểm sáp nhập: chưa có số liệu chính thức được cập nhật đầy đủ (đang trong quá trình thu thập)

Bản đồ Phường An Khê, Gia Lai

Bản đồ Phường An Khê, Gia Lai
Bản đồ Phường An Khê, Gia Lai
  • Phường An Khê được thành lập bằng cách sắp xếp nguyên trạng 6 đơn vị hành chính cũ: các phường Tây Sơn, An Phú, Ngô Mây, An Phước, An Tân, và xã Thành An.

  • Việc sắp xếp có hiệu lực trong năm 2025 theo các nghị quyết, nhằm tinh gọn bộ máy hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý.

  • Diện tích tự nhiên: 57,44 km²

  • Dân số: 50.495 người

  • Số lượng thôn, tổ dân phố trực thuộc: 34 thôn/tổ dân phố

Bản đồ Phường An Bình, Gia Lai

Bản đồ Phường An Bình, Gia Lai
Bản đồ Phường An Bình, Gia Lai
  • Phường An Bình mới được thành lập theo Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15, có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

  • Thành phần nhập vào:
      + Phường An Bình (cũ)
      + Xã Tân An
      + Xã Cư An

Bản đồ Xã Cửu An, Gia Lai

Bản đồ Xã Cửu An, Gia Lai
Bản đồ Xã Cửu An, Gia Lai
  • Xã Cửu An mới được thành lập bằng việc sáp nhập nguyên trạng các đơn vị hành chính cũ: Xã Cửu An, Xã Song An, Xã Tú An và Xã Xuân An.

  • Trụ sở hành chính của xã mới đặt tại trụ sở UBND xã Cửu An (cũ).

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 132,96 km²

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 19.874 người.

Bản đồ Xã Đak Pơ, Gia Lai

Bản đồ Xã Đak Pơ, Gia Lai
Bản đồ Xã Đak Pơ, Gia Lai
  • Xã Đak Pơ mới được thành lập từ việc sáp nhập nguyên trạng các đơn vị hành chính cũ: Thị trấn Đak Pơ, xã Hà Tam, xã An Thành và xã Yang Bắc.

  • Quyết định thành lập được thực hiện theo Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 của Quốc hội.

  • Diện tích tự nhiên sau sáp nhập: khoảng 223,33 km².

  • Dân số sau sáp nhập: khoảng 19.000 người (gần 19 nghìn dân)

  • Hệ thống hành chính mới có 24 thôn, làng trực thuộc xã Đak Pơ. Trong số đó có nhiều làng dân tộc thiểu số.

  • Trụ sở hành chính xã Đak Pơ được đặt tại trụ sở của UBND huyện Đak Pơ cũ.

  • Sau khi sáp nhập, xã Đak Pơ được xác định là một trong các địa phương trọng điểm để phát triển đồng bộ hạ tầng kinh tế-xã hội, thu hút đầu tư, và nâng cao đời sống dân cư.

Bản đồ Xã Ya Hội, Gia Lai

  • Xã Ya Hội mới được thành lập từ việc hợp nhất hai xã cũ là Xã Phú An và Xã Ya Hội.

Bản đồ Xã Ya Hội, Gia Lai
Bản đồ Xã Ya Hội, Gia Lai
  • Việc này thực hiện theo Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 (ngày 16/6/2025), có hiệu lực từ ngày 1/7/2025

  • Dân số sau sáp nhập: khoảng 21.575 người.

Bản đồ Xã Kbang, Gia Lai

Bản đồ Xã Kbang, Gia Lai
Bản đồ Xã Kbang, Gia Lai
  • Xã Kbang mới được thành lập từ việc hợp nhất nguyên trạng ba đơn vị hành chính cũ: thị trấn Kbang, xã Lơ Ku, và xã Đak Smar.

  • Việc hợp nhất này là một phần trong Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai, có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

Bản đồ Xã Kông Bơ La, Gia Lai

Bản đồ Xã Kông Bơ La, Gia Lai
Bản đồ Xã Kông Bơ La, Gia Lai
  • Xã Kông Bơ La mới được hình thành từ việc sáp nhập các xã cũ: Xã Đông, Xã Nghĩa An, và Xã Kông Bơ La (cũ).

  • Trụ sở hành chính mới được đặt tại UBND xã Kông Bơ La (cũ)

Chỉ tiêu Thông số sau sáp nhập
Diện tích tự nhiên khoảng 133,42 km²
Dân số tại thời điểm sáp nhập khoảng 17.468 người

Bản đồ Xã Tơ Tung, Gia Lai

Bản đồ Xã Tơ Tung, Gia Lai
Bản đồ Xã Tơ Tung, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Kông Lơng Khơng và xã Tơ Tung thành xã mới có tên gọi là xã Tơ Tung.

  • Tơ Tung được hình thành bằng sắp xếp nguyên trạng hai xã cũ: xã Kông Lơng Khơng và xã Tơ Tung.

  • Trụ sở hành chính xã mới được đặt tại trụ sở UBND xã Kông Lơng Khơng (cũ)

Bản đồ Xã Sơn Lang, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Sơ Pai và xã Sơn Lang thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Lang.

Bản đồ Xã Sơn Lang, Gia Lai
Bản đồ Xã Sơn Lang, Gia Lai

Xã Sơn Lang, tỉnh Gia Lai sau sắp xếp hành chính có các thông tin sau:

Xã Sơn Lang, tỉnh Gia Lai sau sắp xếp hành chính có các thông tin sau:

Bản đồ Xã Đak Rong, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Kon Pne và xã Đak Rong thành xã mới có tên gọi là xã Đak Rong.

Bản đồ Xã Đak Rong, Gia Lai
Bản đồ Xã Đak Rong, Gia Lai
  • Xã Đak Rong mới được hình thành bằng việc hợp nhất hai xã cũ là Xã Đak Rong (cũ)Xã Kon Pne.

  • Việc này được thực hiện theo Nghị quyết 202/2025/QH15 của Quốc hội.

  • Trụ sở hành chính đặt tại UBND xã Đak Rong (cũ).

Bản đồ Xã Kông Chro, Gia Lai

Quy mô dân số của thị trấn Kông Chro, xã Yang Trung và xã Yang Nam thành xã mới có tên gọi là xã Kông Chro

Bản đồ Xã Kông Chro, Gia Lai
Bản đồ Xã Kông Chro, Gia Lai
  • Xã Kông Chro mới được thành lập bằng cách sáp nhập nguyên trạng thị trấn Kông Chro + xã Yang Trung + xã Yang Nam theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15.

  • Trụ sở hành chính được đặt tại trụ sở UBND Kông Chro (cũ) (thị trấn cũ).

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 200,79 km²

  • Dân số khi sáp nhập: khoảng 20.936 người

  • Mật độ dân số khoảng 104 người/km²

Bản đồ Xã Ya Ma, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Đăk Tơ Pang, Kông Yang và Ya Ma thành xã mới có tên gọi là xã Ya Ma

Bản đồ Xã Ya Ma, Gia Lai
Bản đồ Xã Ya Ma, Gia Lai

Xã Ya Ma, tỉnh Gia Lai sau sắp xếp hành chính theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15, có hiệu lực từ ngày 1/7/2025:

  • Xã Ya Ma được thành lập từ việc hợp nhất nguyên trạng ba xã cũ: Đăk Tơ Pang, Kông Yang, và Ya Ma (cũ).

  • Trụ sở hành chính mới của Xã Ya Ma được đặt tại UBND xã Kông Yang (cũ).

  • Diện tích tự nhiên: khoảng 17.600 ha, tương đương 176 km².

  • Dân số: khoảng 8.830 người.

  • Tỷ lệ dân tộc thiểu số chiếm khoảng 70,9% dân số xã mới.

  • Số hộ nghèo chiếm khoảng 29,72% xã; với khoảng 571 hộ nghèo.

  • Số cán bộ, công chức xã Ya Ma: 65 người.

Bản đồ Xã Chư Krey, Gia Lai

Quy mô dân số của xã An Trung (huyện Kông Chro) và xã Chư Krey thành xã mới có tên gọi là xã Chư Krey.

Bản đồ Xã Chư Krey, Gia Lai
Bản đồ Xã Chư Krey, Gia Lai
  • Xã Chư Krey mới được thành lập bằng việc sáp nhập hai xã cũ: xã Chư Krey (cũ) + xã An Trung thuộc huyện Kông Chro.

  • Việc sáp nhập có hiệu lực từ ngày 1/7/2025 theo Nghị quyết số 202/2025/QH15.

Chỉ tiêu Thông số
Diện tích tự nhiên khoảng 195,59 km²
Dân số khoảng 9.286 người
Tổng số hộ khoảng 2.107 hộ
Tỷ lệ dân tộc thiểu số ~ 62,93% dân số xã mới
Số cán bộ, công chức xã 41 người

Bản đồ Xã SRó, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Đăk Kơ Ning và xã SRó thành xã mới có tên gọi là xã SRó.

Bản đồ Xã SRó, Gia Lai
Bản đồ Xã SRó, Gia Lai
  • Xã SRó được thành lập bằng việc sáp nhập hai xã cũ: Xã Đăk Kơ Ning và Xã SRó (cũ).

  • Trụ sở hành chính xã mới được đặt tại nơi UBND xã SRó (cũ).

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 344,719 km².

  • Dân số khi sáp nhập: thông tin “đang cập nhật”, tức là chưa có con số chính thức được công bố ở nguồn mình tra được.

Bản đồ Xã Đăk Song, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Đăk Pling và xã Đăk Song thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Song.

Bản đồ Xã Đăk Song, Gia Lai
Bản đồ Xã Đăk Song, Gia Lai
  • Xã Đăk Song mới được thành lập bằng việc sáp nhập xã Đăk Pling và xã Đăk Song (cũ).

  • Trung tâm hành chính của xã mới được đặt tại trụ sở UBND xã Đăk Song (cũ).

  • Diện tích tự nhiên sau sáp nhập: khoảng 327,49 km².

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 4.764 người.

Bản đồ Xã Chơ Long, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Đăk Pơ Pho và xã Chơ GLong thành xã mới có tên gọi là xã Chơ Long.

Bản đồ Xã Chơ Long, Gia Lai
Bản đồ Xã Chơ Long, Gia Lai
  • Xã Chơ Long được thành lập trên cơ sở sáp nhập xã Đăk Pơ Pho và xã Chơ Glong.

  • Trụ sở hành chính xã mới đặt tại UBND xã Chơ Long (cũ)

Chỉ tiêu Thông số sau sáp nhập
Diện tích tự nhiên khoảng 195,07 km²
Dân số khoảng 7.739 người
Số chi bộ Đảng 18 chi bộ
Số đảng viên 312 người
Số cán bộ, công chức 50 người
Số đại biểu HĐND cấp xã 36 đại biểu
Trung tâm Phục vụ hành chính công gồm 1 phó giám đốc và 3 chuyên viên

Bản đồ Phường Ayun Pa, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Ia Sao (thị xã Ayun Pa) và xã Ia Rtô thành xã mới có tên gọi là xã Ia Sao.

Bản đồ Phường Ayun Pa, Gia Lai
Bản đồ Phường Ayun Pa, Gia Lai
  • Theo Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15, từ ngày 1/7/2025, phường Ayun Pa được thành lập bằng cách hợp nhất bốn phường cũ của thị xã Ayun Pa: Đoàn Kết, Sông Bờ, Cheo Reo, Hòa Bình.

  • Trước khi sáp nhập, thị xã Ayun Pa gồm 4 phường và 4 xã. Sau sắp xếp, thị xã có 3 đơn vị hành chính cấp xã/phường mới: phường Ayun Pa, xã Ia Sao, và xã Ia Rbol.

Bản đồ Xã Ia Rbol, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Chư Băh và xã Ia Rbol thành xã mới có tên gọi là xã Ia Rbol.

Bản đồ Xã Ia Rbol, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Rbol, Gia Lai
  • Ia Rbol mới được thành lập bằng việc sáp nhập xã Chư Băh và xã Ia Rbol (cũ).

  • Việc sắp xếp này nằm trong Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15, có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 154,97 km².

  • Dân số lúc sáp nhập: khoảng 10.220 người.

  • Trung tâm hành chính đặt tại trụ sở UBND xã Chư Băh (cũ).

Bản đồ Xã Ia Sao, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Ia Sao (thị xã Ayun Pa) và xã Ia Rtô thành xã mới có tên gọi là xã Ia Sao.

Bản đồ Xã Ia Sao, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Sao, Gia Lai
  • Xã Ia Sao đã được sắp xếp nhập vào xã Ia Hrung cùng với các xã Ia Dêr, Ia Yok, và Ia Hrung cũ.

  • Vì vậy, Ia Sao không còn là đơn vị xã độc lập sau ngày 1/7/2025.

Bản đồ Xã Phú Thiện, Gia Lai

Quy mô dân số của thị trấn Phú Thiện và các xã Ia Sol, Ia Piar, Ia Yeng thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thiện.

Bản đồ Xã Phú Thiện, Gia Lai
Bản đồ Xã Phú Thiện, Gia Lai
  • Xã Phú Thiện mới được thành lập từ việc sáp nhập các đơn vị hành chính cũ: Thị trấn Phú Thiện, Xã Ia Piar, Xã Ia Sol và Xã Ia Yeng.

  • Quyết định sáp nhập này nằm trong Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15.

Chỉ tiêu Thông số sau sáp nhập
Diện tích tự nhiên khoảng 262,87 km²
Dân số khoảng 49.393 người
Trụ sở hành chính tại trụ sở UBND huyện Phú Thiện (cũ)

Bản đồ Xã Chư A Thai, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Ayun Hạ, Ia Ake và Chư A Thai thành xã mới có tên gọi là xã Chư A Thai.

Bản đồ Xã Chư A Thai, Gia Lai
Bản đồ Xã Chư A Thai, Gia Lai
  • Xã Chư A Thai mới được thành lập bằng việc hợp nhất nguyên trạng ba đơn vị hành chính cũ: Xã Ayun Hạ, Xã Chư A Thai (cũ) và Xã Ia Ake.

  • Trụ sở hành chính xã mới được đặt tại trụ sở UBND xã Ia Ake (cũ).

Chỉ tiêu Thông số sau sáp nhập
Diện tích tự nhiên khoảng 133,92 km²
Dân số khoảng 21.654 người
Số tổ chức cơ sở Đảng hiện có 39 tổ chức cơ sở Đảng
Số đảng viên khoảng 738 đảng viên

Bản đồ Xã Ia Hiao, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Chrôh Pơnan, Ia Peng và Ia Hiao thành xã mới có tên gọi là xã Ia Hiao.

Bản đồ Xã Ia Hiao, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Hiao, Gia Lai
  • Xã Ia Hiao được thành lập bằng việc hợp nhất các xã/phường cũ: Xã Chrôh Pơnan, Xã Ia Hiao (cũ) và Xã Ia Peng.

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 108,38 km².

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 21.352 người.

  • Trụ sở hành chính được đặt tại UBND xã Ia Hiao (cũ).

Bản đồ Xã Pờ Tó, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Chư Răng và xã Pờ Tó thành xã mới có tên gọi là xã Pờ Tó.

Bản đồ Xã Pờ Tó, Gia Lai
Bản đồ Xã Pờ Tó, Gia Lai
  • Xã Pờ Tó mới được thành lập trên cơ sở hợp nhất xã Chư Răng và xã Pờ Tó (cũ).

  • Việc hợp nhất này thực hiện theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

  • Diện tích tự nhiên sau sáp nhập: 17.789,71 ha (khoảng 177,90 km²)

  • Số hộ dân: 3.189 hộ

  • Tỷ lệ người dân tộc thiểu số: 52,66% dân số xã mới là đồng bào dân tộc thiểu số.

Bản đồ Xã Ia Pa, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Ia Mrơn, Kim Tân và Ia Trôk thành xã mới có tên gọi là xã Ia Pa

Bản đồ Xã Ia Pa, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Pa, Gia Lai
  • Ia Pa mới được lập bằng việc sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của ba xã cũ: Ia Mrơn, Kim Tân và Ia Trôk.

  • Quyết định sáp nhập nằm trong Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15, có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

  • Xã Ia Pa giờ là xã mới, với vai trò thay thế ba xã cũ để quản lý hiệu quả hơn, tinh gọn bộ máy hành chính.

  • Sau sáp nhập, Xã Ia Pa có Đảng bộ mới, tổ chức chính quyền mới tinh gọn hơn, hướng tới cải thiện các dịch vụ công, cơ sở hạ tầng và chất lượng đời sống người dân.

Bản đồ Xã Ia Tul, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Chư Mố, Ia Broăi, Ia Kdăm và Ia Tul thành xã mới có tên gọi là xã Ia Tul.

Bản đồ Xã Ia Tul, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Tul, Gia Lai
  • Ia Tul được thành lập bằng việc hợp nhất toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của 4 xã cũ của huyện Ia Pa: Ia Broăi, Ia Tul, Chư Mố, và Ia Kdăm.

  • Việc sắp xếp hành chính này thực hiện theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 năm 2025, có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

Bản đồ Xã Phú Túc, Gia Lai

Quy mô dân số của thị trấn Phú Túc và các xã Phú Cần, Chư Ngọc, Ia Mlah, Đất Bằng thành xã mới có tên gọi là xã Phú Túc.

Bản đồ Xã Phú Túc, Gia Lai
Bản đồ Xã Phú Túc, Gia Lai

Bản đồ Xã Ia Rsai, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Chư RCăm, Chư Gu và Ia Rsai thành xã mới có tên gọi là xã Ia Rsai.

Bản đồ Xã Ia Rsai, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Rsai, Gia Lai
  • Xã Ia Rsai mới được thành lập theo Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai.

  • Các xã cũ nhập vào Ia Rsai gồm: Xã Chư Gu, Xã Chư RCăm, và Xã Ia Rsai (cũ).

Chỉ tiêu Thông số sau sáp nhập
Diện tích tự nhiên ~ 473,69 km²
Dân số khoảng 22.578 người
Mật độ dân số ~ 48 người/km²

Bản đồ Xã Uar, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Ia Rsươm, Chư Drăng và Uar thành xã mới có tên gọi là xã Uar.

Bản đồ Xã Uar, Gia Lai
Bản đồ Xã Uar, Gia Lai
  • Xã Uar được thành lập bằng việc sáp nhập nguyên trạng ba xã cũ: Xã Ia Rsươm, Xã Chư Drăng và Xã Uar.

  • Việc này là một phần trong Đề án số 393/ĐA-CP và Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 về sắp xếp các xã/phường của tỉnh Gia Lai.

Bản đồ Xã Đak Đoa, Gia Lai

Quy mô dân số của thị trấn Đak Đoa, xã Tân Bình và xã Glar thành xã mới có tên gọi là xã Đak Đoa.

Bản đồ Xã Đak Đoa, Gia Lai
Bản đồ Xã Đak Đoa, Gia Lai
  • Xã mới Đak Đoa được thành lập bằng việc sáp nhập nguyên trạng ba đơn vị hành chính cũ: Thị trấn Đak Đoa, xã Glar và xã Tân Bình.

  • Việc sáp nhập này theo Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 của Quốc hội, thuộc đợt sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai.

Chỉ tiêu Thông số
Diện tích tự nhiên 83,37 km²
Dân số 37.049 người
Trong đó, dân tộc thiểu số 14.094 người, ~ 38,04% dân số xã

Bản đồ Xã Kon Gang, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Đak Krong, Hneng, Nam Yang và Kon Gang thành xã mới có tên gọi là xã Kon Gang.

Bản đồ Xã Kon Gang, Gia Lai
Bản đồ Xã Kon Gang, Gia Lai
  • Xã Kon Gang được thành lập từ việc sáp nhập bốn xã cũ của huyện Đak Đoa: Hneng, Kon Gang (cũ), Đăk Krong và Nam Yang.

  • Quy mô hành chính được mở rộng, giữ nguyên tên “Kon Gang” cho xã mới.

Chỉ tiêu Thông số sau sáp nhập
Diện tích tự nhiên hơn 145,84 km²
Dân số khoảng 22.529 người
Số chi bộ Đảng 31 chi bộ trực thuộc Đảng bộ xã mới
Số đảng viên hơn 500 đảng viên (cụ thể ~ 514 đảng viên)

Bản đồ Xã Ia Băng, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Ia Băng (huyện Đak Đoa), Adơk và Ia Pết thành xã mới có tên gọi là xã Ia Băng.

Bản đồ Xã Ia Băng, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Băng, Gia Lai

Xã Ia Băng, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai sau sáp nhập đã được nhập vào một xã mới cùng với các xã Ia Bang và Ia Tôr — xã mới mang tên Xã Ia Tôr.

Bản đồ Xã KDang, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Hnol, Trang và KDang thành xã mới có tên gọi là xã KDang.

Bản đồ Xã KDang, Gia Lai
Bản đồ Xã KDang, Gia Lai
  • Xã KDang được thành lập từ việc hợp nhất ba xã cũ: Xã Hnol, Xã Trang và Xã KDang (cũ).

  • Việc sáp nhập này là một phần của Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai, có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

  • Sau sáp nhập, xã KDang có diện tích lớn hơn các xã trước đó do gộp lại toàn bộ đất đai từ ba xã.

  • Dân số cũng được tổng hợp từ ba xã cũ, gồm người dân Kinh, người dân các dân tộc thiểu số (ví dụ người Jrai, Bahnar) tạo nên cộng đồng dân cư đa dạng hơn.

Bản đồ Xã Đak Sơmei, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Hà Đông và xã Đak Sơmei thành xã mới có tên gọi là xã Đak Sơmei.

Bản đồ Xã Đak Sơmei, Gia Lai
Bản đồ Xã Đak Sơmei, Gia Lai
  • Xã Đăk Sơmei (cũ) được sáp nhập với Xã Hà Đông để thành xã mới là Xã Đak Sơmei, bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

  • Việc sáp nhập này nằm trong Nghị quyết 202/2025/QH15 của Quốc hội.

  • Đảng bộ xã Đak Sơmei nhiệm kỳ 2025-2030 đã tổ chức đại hội lần thứ I.

Bản đồ Xã Mang Yang, Gia Lai

Quy mô dân số của thị trấn Kon Dơng và các xã Đăk Yă, Đak Djrăng, Hải Yang thành xã mới có tên gọi là xã Mang Yang.

Bản đồ Xã Mang Yang, Gia Lai
Bản đồ Xã Mang Yang, Gia Lai
  • Xã Mang Yang được thành lập theo Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội với hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

  • Các đơn vị trước đây được sáp nhập để thành lập xã Mang Yang gồm:
      • Thị trấn Kon Dơng (huyện Mang Yang)
      • Xã Đăk Yă (cũ)
      • Xã Đak Djrăng
      • Xã Hải Yang (thuộc huyện Đak Đoa, trước sáp nhập)

  • Diện tích tự nhiên của xã Mang Yang sau sáp nhập là khoảng 173,58 km².

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập: khoảng 30.302 người

  • Xã mang nhiều dân tộc thiểu số; phần lớn dân số là người Ba Na (theo báo chí, Ba Na chiếm gần 56% dân số của các vùng mới nhập vào xã Mang Yang)

Bản đồ Xã Lơ Pang, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Đê Ar, Kon Thụp và Lơ Pang thành xã mới có tên gọi là xã Lơ Pang.

Bản đồ Xã Lơ Pang, Gia Lai
Bản đồ Xã Lơ Pang, Gia Lai

Sau sáp nhập theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15, Xã Lơ Pang (huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai) được hình thành từ việc hợp nhất nguyên trạng các xã cũ sau:

  • Xã Lơ Pang (cũ)

  • Xã Kon Thụp

  • Xã Đê Ar

  • Trụ sở hành chính mới đặt tại trụ sở UBND xã Kon Thụp (cũ)

Một số thông số hành chính rõ được công bố:

  • Diện tích sau sáp nhập: khoảng 316,16 km²

  • Dân số khi sáp nhập: khoảng 17.666 người

Bản đồ Xã Kon Chiêng, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Đak Trôi và xã Kon Chiêng thành xã mới có tên gọi là xã Kon Chiêng.

Bản đồ Xã Kon Chiêng, Gia Lai
Bản đồ Xã Kon Chiêng, Gia Lai
  • Xã Kon Chiêng (mới) được thành lập theo Nghị quyết số 202/2025/QH15, có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

  • Được hình thành từ việc hợp nhất hai xã cũ là xã Kon Chiêng và xã Đăk Trôi.

  • Trung tâm hành chính xã mới đặt tại địa điểm trụ sở UBND xã Kon Chiêng (cũ).

Chỉ tiêu Giá trị sau sáp nhập
Diện tích tự nhiên ≈ 273,51 km²
Dân số ≈ 9.971 người
Số hộ dân 2.277 hộ
Tỷ lệ dân tộc thiểu số > 90% dân số là đồng bào dân tộc thiểu số
Chỉ tiêu Giá trị sau sáp nhập
Diện tích tự nhiên ≈ 273,51 km²
Dân số ≈ 9.971 người
Số hộ dân ≈ 2.277 hộ
Tỷ lệ dân tộc thiểu số > 90% dân số là đồng bào dân tộc thiểu số

Bản đồ Xã Hra, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Đak Ta Ley và xã Hra thành xã mới có tên gọi là xã Hra.

Bản đồ Xã Hra, Gia Lai
Bản đồ Xã Hra, Gia Lai
  • Xã Hra mới được thành lập bằng việc hợp nhất hai đơn vị hành chính cũ: Xã Hra (cũ) + Xã Đak Ta Ley.

  • Trụ sở hành chính của xã mới đặt tại UBND xã Đak Ta Ley (cũ).

Chỉ tiêu Số liệu sau sáp nhập
Diện tích khoảng 230,89 km²
Dân số khoảng 14.355 người
Mật độ dân số khoảng 62 người / km²

Bản đồ Xã Ayun, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Đak Jơ Ta và xã Ayun (huyện Mang Yang) thành xã mới có tên gọi là xã Ayun.

Bản đồ Xã Ayun, Gia Lai
Bản đồ Xã Ayun, Gia Lai
  • Ayun mới được thành lập bằng việc hợp nhất nguyên trạng hai xã cũ: Xã Đăk Jơ Ta và xã Ayun — đều thuộc huyện Mang Yang.

  • Việc sáp nhập các xã này nằm trong Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 của Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai, có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

  • Xã Ayun là xã mới sau sáp nhập, nằm trong số các xã thuộc huyện Mang Yang.

  • Trụ sở hành chính mới của xã được đặt tại UBND xã Ayun (cũ) hoặc cơ sở đặt tại địa điểm của xã cũ Ayun – thông thường khi hợp nguyên trạng thường giữ trụ sở cũ của một trong các đơn vị nhập. (Không tìm thấy nguồn nào công bố rõ nơi đặt trụ sở mới của xã Ayun sau sáp nhập).

Bản đồ Xã Ia Grai, Gia Lai

Quy mô dân số của thị trấn Ia Kha, xã Ia Bă và xã Ia Grăng thành xã mới có tên gọi là xã Ia Grai.

Bản đồ Xã Ia Grai, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Grai, Gia Lai
  • Xã Ia Grai mới được thành lập bằng việc hợp nhất đầy đủ các đơn vị hành chính cũ:
      • Thị trấn Ia Kha
      • Xã Ia Bă
      • Xã Ia Grăng

  • Theo Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 của UBTV Quốc hội.

  • Trụ sở hành chính xã được đặt tại UBND huyện Ia Grai (cũ).

Bản đồ Xã Ia Krái, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Ia Tô, Ia Khai và Ia Krái thành xã mới có tên gọi là xã Ia Krái.

Bản đồ Xã Ia Krái, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Krái, Gia Lai
Nội dung Thông số
Các xã cũ được hợp nhất Xã Ia Krái, Xã Ia Khai, Xã Ia Tô
Diện tích khoảng 307,83 km²
Dân số ước tính khoảng 28.889 người
Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số khoảng 46,56% dân số xã
Số thôn, làng trực thuộc 36 thôn, làng
Tỷ lệ hộ nghèo + cận nghèo khoảng 9,34% tổng hộ dân xã
Trụ sở hành chính đặt tại UBND xã Ia Krái (cũ)

Bản đồ Xã Ia Hrung, Gia Lai

Quy mô dân số của các xã Ia Sao (huyện Ia Grai), Ia Yok, Ia Dêr và Ia Hrung thành xã mới có tên gọi là xã Ia Hrung.

Bản đồ Xã Ia Hrung, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Hrung, Gia Lai
Nội dung Thông số
Diện tích tự nhiên khoảng 169,15 km²
Dân số tại thời điểm sáp nhập khoảng 37.219 người
Số hộ gia đình khoảng 8.503 hộ
Số thôn, làng trực thuộc 41 thôn/làng; trong đó có 23 làng đồng bào dân tộc thiểu số
Tỷ lệ dân tộc thiểu số khoảng 49,12% dân số xã
Số hộ nghèo / cận nghèo có khoảng 387 hộ nghèo (4,55%) và 669 hộ cận nghèo (7,87%)

Bản đồ Xã Đức Cơ, Gia Lai

Quy mô dân số của thị trấn Chư Ty và xã Ia Kriêng thành xã mới có tên gọi là xã Đức Cơ

Bản đồ Xã Đức Cơ, Gia Lai
Bản đồ Xã Đức Cơ, Gia Lai
  • Xã Đức Cơ mới được thành lập bằng việc sáp nhập hai đơn vị hành chính cũ: Thị trấn Chư Ty và Xã Ia Kriêng.

  • Toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của các đơn vị cũ được nhập vào để hình thành xã mới tên là Đức Cơ

  • Tên gọi mới: Xã Đức Cơ

  • Các thành phần sáp nhập: Thị trấn Chư Ty + Xã Ia Kriêng

  • Xã Đức Cơ là một trong các xã mới được hình thành tại huyện Đức Cơ sau sắp xếp cấp xã.

Bản đồ Xã Ia Dơk, Gia Lai

Quy mô dân số của xã Ia Kla và xã Ia Dơk thành xã mới có tên gọi là xã Ia Dơk.

Bản đồ Xã Ia Dơk, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Dơk, Gia Lai
  • Diện tích tự nhiên sau sáp nhập của xã Ia Dơk mới

  • Dân số tại thời điểm sáp nhập

  • Danh sách các thôn / làng trực thuộc xã Ia Dơk mới

  • Các chỉ tiêu kinh tế-xã hội mới (mật độ dân số, thu nhập, hạ tầng, v.v.)

Bản đồ Xã Ia Krêl, Gia Lai

Bản đồ Xã Ia Krêl, Gia Lai
Bản đồ Xã Ia Krêl, Gia Lai
Nội dung Thông tin
Thành lập Xã Ia Krêl được thành lập bằng việc sáp nhập nguyên trạng 3 xã cũ là Ia Lang, Ia Din, và Ia Krêl.
Trụ sở hành chính Đặt tại UBND xã Ia Din (cũ).
Diện tích khoảng 146,92 km².
Dân số tại thời điểm sáp nhập khoảng 22.944 người.

Quy mô dân số của các xã Ia Lang, Ia Din và Ia Krêl thành xã mới có tên gọi là xã Ia Krêl.

>> Tìm hiểu thêm: Bản Đồ Đà Lạt & Thông Tin Quy Hoạch Đà Lạt Mới Nhất 

Mật độ dân số tỉnh Gia Lai

Theo thống kê năm 2020, với diện tích lên đến 15.510,90 km², dân số tại tỉnh Gia Lai đạt mốc 1.541.829 người, tức mật độ dân số là 99 người/km². Tuy nghe mật độ dân số có vẻ rất thấp nhưng dân số lại phân bố không đồng đều.

Tại những thành phố lớn như Pleiku, dân số chiếm 27,53% dân cư toàn tỉnh với mật độ khủng lên đến 1.662 người/km², bằng một nửa so với mật độ dân số tại thủ đô. Bên cạnh đấy có thị xã An Khê có mật độ là 408 người/km², còn lại các huyện, thị xã đều có mật độ dưới 200 người/km², thậm chí huyện K’Bang chỉ đạt lượng dân 45 người/km², bằng ½ tiêu chuẩn mật độ trung bình của cả nước.

Bản đồ hành chính tỉnh Gia Lai

Tỉnh Gia Lai có 17 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 1 thành phố: Pleiku, 2 thị xã: An Khê, Ayun Pa và 14 huyện: Chư Pah, Chư Prông, Chư Pưh, Chư Sê, Đak Đoa, Đak Pơ, Đức Cơ, Ia Grai, Ia Pa, Kbang, Kông Chro, Krông Pa, Mang Yang, Phú Thiện.

Bản đồ hành chính tỉnh Gia Lai
Bản đồ hành chính tỉnh Gia Lai

Bản đồ đường đi Gia Lai

Khi bạn cần di chuyển đến Gia Lai, một bản đồ đường đi là một công cụ vô cùng hữu ích để đảm bảo bạn đến đúng địa điểm một cách nhanh chóng và thuận tiện. Bản đồ đường đi Gia Lai sẽ chỉ dẫn bạn qua các tuyến đường và con đường, cung cấp thông tin về khoảng cách, thời gian dự kiến và các điểm quan trọng trên đường.

Dù bạn có mục tiêu là tham quan cảnh đẹp, gặp gỡ bạn bè, hoặc thực hiện công việc, bản đồ đường đi sẽ giúp bạn có một hành trình suôn sẻ và an toàn đến Gia Lai.

Bản đồ tổng quan đường đi Gia Lai

Bản đồ tổng quan đường đi Gia Lai
Bản đồ tổng quan đường đi Gia Lai

Bản đồ này thể hiện vị trí của Gia Lai trên bản đồ Việt Nam, cũng như các tuyến đường chính dẫn đến Gia Lai.

Bản đồ đường đi Gia Lai từ Hà Nội

Di chuyển bằng ô tô (khoảng 1,200 km – 22-25 giờ)

Bạn có thể đi theo một trong ba tuyến đường chính:

1. Tuyến đường qua QL1A – QL19 (Dễ đi, nhiều dịch vụ dọc đường, khoảng 1,200 km, 22-24h)

  • Từ Hà Nội, đi theo Cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ đến Ninh Bình.
  • Tiếp tục theo QL1A qua Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
  • Đến Bình Định, rẽ vào QL19 để đi Pleiku – Gia Lai.

2. Tuyến đường qua Hồ Chí Minh – QL14 (Đường đẹp, đi qua Tây Nguyên, khoảng 1,350 km, 24-26h)

  • Từ Hà Nội đi theo Cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ – Ninh Bình.
  • Tiếp tục theo QL1A đến Quảng Trị.
  • Rẽ vào QL14, đi dọc theo đường Hồ Chí Minh, qua các tỉnh: Kon Tum – Gia Lai.

3. Tuyến đường qua QL14 – QL19 (Phong cảnh đẹp, đường đèo, khoảng 1,300 km, 24-27h)

  • Từ Hà Nội đi theo đường Hồ Chí Minh (QL15) qua Nghệ An, Hà Tĩnh.
  • Tiếp tục đi qua QL14, đi dọc dãy Trường Sơn.
  • Khi đến Bình Định, rẽ vào QL19 để đến Gia Lai.
Bản đồ đường đi Gia Lai từ Hà Nội
Bản đồ đường đi Gia Lai từ Hà Nội

Di chuyển bằng xe khách

Có nhiều hãng xe khách giường nằm đi từ Hà Nội đến Gia Lai. Thời gian di chuyển khoảng 24-30 giờ, giá vé dao động từ 700.000 – 1.200.000 VNĐ. Một số nhà xe uy tín:

  • Xe Hoàng Long
  • Xe Phương Trang
  • Xe Bình Phương

Di chuyển bằng máy bay (Nhanh nhất – 1h45 phút)

Bạn có thể bay từ Hà Nội (Nội Bài – HAN) đến Gia Lai (Pleiku – PXU) với các hãng:

  • Vietnam Airlines
  • Bamboo Airways
  • VietJet Air

Giá vé dao động từ 1.200.000 – 2.500.000 VNĐ, tùy thời điểm.

Bản đồ này thể hiện lộ trình di chuyển từ Hà Nội đến Gia Lai bằng ô tô, xe khách, máy bay,…

Bản đồ đường đi Gia Lai từ thành phố Hồ Chí Minh

Di chuyển bằng ô tô (Khoảng 500 km – 10-12 giờ)

Có 2 tuyến đường chính:

Tuyến QL14 – Đường Hồ Chí Minh (Đường đẹp, dễ đi, khoảng 500 km, 10-12 giờ)

  • Xuất phát từ TP. Hồ Chí Minh, đi theo QL13 hoặc Cao tốc TP. HCM – Long Thành – Dầu Giây để đến Bình Phước.
  • Từ Bình Phước, đi theo QL14 (đường Hồ Chí Minh) qua các tỉnh Đắk Nông, Đắk Lắk.
  • Tiếp tục theo QL14 đến Pleiku – Gia Lai.

Lưu ý: Đường này nhiều xe tải nhưng khá rộng, dễ đi và có nhiều trạm dừng chân.

Tuyến QL20 – QL28 – QL14 (Đường đẹp, cảnh sắc Tây Nguyên, khoảng 550 km, 11-13 giờ)

  • Từ TP. HCM đi theo QL20 đến Bảo Lộc – Lâm Đồng.
  • Từ Bảo Lộc, rẽ vào QL28 để đến Buôn Ma Thuột – Đắk Lắk.
  • Từ Buôn Ma Thuột, đi theo QL14 để đến Pleiku – Gia Lai.

tu gia lai den sai gon

Bản đồ này thể hiện lộ trình di chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh đến Gia Lai bằng ô tô, xe khách, máy bay,…

Di chuyển bằng máy bay (Nhanh nhất – 1 giờ 15 phút)

Bạn có thể bay từ TP. HCM (SGN – Tân Sơn Nhất) đến Gia Lai (PXU – Pleiku) với các hãng:

  • Vietnam Airlines
  • Bamboo Airways
  • VietJet Air

Giá vé: Dao động từ 800.000 – 1.800.000 VNĐ, tùy thời điểm.

Bản đồ đường đi Gia Lai từ Đà Nẵng

Di chuyển bằng ô tô (Khoảng 320 km – 6-8 giờ)

Có 2 tuyến đường chính:

1. Tuyến QL14B – QL14 (Đường phổ biến, dễ đi, khoảng 320 km, 6-7 giờ)

  • Xuất phát từ Đà Nẵng, đi theo QL14B qua huyện Đại Lộc (Quảng Nam).
  • Tiếp tục theo QL14 đi qua các tỉnh Kon Tum rồi đến Pleiku (Gia Lai).

Lưu ý: Đường này có nhiều đèo dốc nhưng rộng và dễ di chuyển.

2. Tuyến QL1A – QL19 – QL14 (Xa hơn một chút, khoảng 340 km, 7-8 giờ)

  • Từ Đà Nẵng, đi theo QL1A qua Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
  • Đến Bình Định, rẽ vào QL19 đi An Khê (Gia Lai).
  • Tiếp tục theo QL14 đến Pleiku.

Lưu ý: Đường này xa hơn nhưng ít đèo, dễ đi hơn vào mùa mưa.

1 151

Bản đồ này thể hiện lộ trình di chuyển từ Đà Nẵng đến Gia Lai bằng ô tô, xe khách, máy bay,…

Di chuyển bằng xe khách (7-9 giờ)

Có nhiều xe giường nằm từ Đà Nẵng đi Gia Lai, giá vé từ 250.000 – 400.000 VNĐ. Một số nhà xe uy tín:

  • Xe Phương Trang
  • Xe Thuận Tiến Gia Lai
  • Xe Việt Tân Phát
  • Xe Bình Tâm

Lịch trình: Xe thường khởi hành buổi tối và đến Gia Lai vào sáng hôm sau.

Bản đồ giao thông tỉnh Gia Lai

Tỉnh Gia Lai có hệ thống giao thông đa dạng, bao gồm đường bộ, đường sắt, đường hàng không và một số tuyến đường thủy, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển và giao thương trong và ngoài tỉnh. Dưới đây là các thông tin chi tiết về giao thông của tỉnh Gia Lai:

Bản đồ giao thông tỉnh Gia Lai
Bản đồ giao thông tỉnh Gia Lai

Giao thông đường bộ

  • Quốc lộ: Gia Lai có nhiều tuyến quốc lộ quan trọng, bao gồm:
    • Quốc lộ 14: Kết nối Gia Lai với các tỉnh miền Trung và miền Nam, đi qua thành phố Pleiku, là tuyến đường chính cho việc vận chuyển hàng hóa và di chuyển của người dân.
    • Quốc lộ 19: Nối thành phố Pleiku với tỉnh Bình Định và các tỉnh lân cận, rất quan trọng cho giao thông đi lại và phát triển kinh tế.
  • Đường tỉnh: Hệ thống đường tỉnh và đường huyện được xây dựng và nâng cấp để kết nối các xã, huyện trong tỉnh và với các tỉnh lân cận.
  • Đường giao thông nông thôn: Đường giao thông nông thôn cũng được quan tâm đầu tư, giúp người dân dễ dàng di chuyển và vận chuyển hàng hóa.

Giao thông đường sắt

  • Tuyến đường sắt Bắc – Nam: Tỉnh Gia Lai không có ga tàu chính, nhưng gần ga tàu chính nằm ở các tỉnh lân cận như Bình Định và Đà Nẵng, người dân thường di chuyển đến các ga này để đi tàu.

Giao thông đường hàng không

  • Sân bay Pleiku: Sân bay Pleiku là sân bay chính của tỉnh, nằm cách thành phố Pleiku khoảng 5 km. Sân bay này cung cấp các chuyến bay nội địa đi đến thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và một số địa điểm khác, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân và du khách.

Bản đồ vệ tinh tỉnh Gia Lai

Tỉnh Gia Lai, nằm ở khu vực Tây Nguyên, có địa hình đa dạng và phong phú, với nhiều đặc điểm nổi bật. Dưới đây là một số thông tin về địa hình của tỉnh Gia Lai:

Bản đồ vệ tinh Gia Lai
Bản đồ vệ tinh Gia Lai

Địa hình chung

  • Địa hình đồi núi: Gia Lai có nhiều vùng đồi núi, đặc biệt là ở phía Bắc và phía Tây của tỉnh. Địa hình này chủ yếu được hình thành từ các dãy núi cao, đồi thoải và các vùng đất thấp xen kẽ.
  • Địa hình cao nguyên: Phần lớn tỉnh Gia Lai nằm trong khu vực cao nguyên, với độ cao trung bình từ 600 đến 800 mét so với mực nước biển. Cao nguyên này chủ yếu được hình thành từ các hoạt động địa chất và có nhiều đồng cỏ và rừng tự nhiên.

Các dãy núi

  • Dãy núi Ngọc Linh: Nằm ở phía Bắc tỉnh, là một trong những dãy núi cao và có nhiều giá trị về sinh thái và địa chất. Đây cũng là nơi có nhiều loài thực vật và động vật quý hiếm.
  • Dãy núi Chư Yang Sin: Nằm ở phía Tây tỉnh, là một trong những dãy núi nổi bật, với nhiều khu vực rừng nguyên sinh và hệ sinh thái phong phú.

Các thung lũng và đồng bằng

  • Thung lũng Pleiku: Là vùng đất trũng nằm ở trung tâm tỉnh, có địa hình bằng phẳng, rất thích hợp cho nông nghiệp. Đây là nơi tập trung nhiều cây trồng quan trọng như cà phê, cao su và hoa màu.
  • Đồng bằng: Các vùng đồng bằng nhỏ nằm xen kẽ giữa các dãy núi, thường có hệ thống kênh rạch và đất đai màu mỡ, thuận lợi cho việc canh tác nông nghiệp.

Bản đồ khổ lớn tỉnh Gia Lai

Bản đồ Gia Lai được rất nhiều du khách và dân địa phương tìm kiếm. Chẳng cần đi đâu xa, dưới đây chính là thứ bạn tìm kiếm.

Bản đồ Gia Lai mới nhất 2022
Bản đồ Gia Lai mới nhất 2025

Bản đồ chi tiết các quận huyện tỉnh Gia Lai

Sau đây, chúng ta sẽ đi vào chi tiết từng huyện, thành phố, thị xã tại tỉnh Gia Lai.

Bản đồ Thành phố Pleiku, Gia Lai

Pleiku là trung tâm của tỉnh Gia Lai, là thành phố lớn thứ 3 tại Tây Nguyên (sau Đà Lạt và Buôn Ma Thuột). Ngày nay, rất nhiều du khách và phượt thủ muốn lựa chọn du lịch Pleiku bởi không khí trong lành, tươi mát, cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, tài nguyên rừng phong phú cùng những sản phẩm du lịch hấp dẫn nơi đây.

Bản đồ thành phố Pleiku
Bản đồ thành phố Pleiku

>>> Xem ngay: Bản Đồ Long An & Thông Tin Quy Hoạch Long An Mới Nhất 

Bản đồ Thị xã An Khê, Gia Lai

Thị xã An Khê nằm trên quốc lộ 19 từ phường Bình Định đi thành phố Pleiku;

Thị xã An Khê nằm ở phía đông tỉnh Gia Lai, Việt Nam, trên trục Quốc lộ 19 nối Cảng Quy Nhơn (Bình Định) với thành phố Pleiku (Gia Lai). Thị xã cách Pleiku khoảng 90 km về phía đông và cách Quy Nhơn khoảng 79 km về phía tây, nằm giữa hai ngọn đèo An Khê (giáp huyện Tây Sơn, Bình Định) và Mang Yang (giáp huyện Mang Yang, Gia Lai).

Bản đồ thị xã An Khê
Bản đồ thị xã An Khê

Cách Pleiku khoảng 90 km, cách Quy Nhơn 79 km. Đây là thị xã nằm giữa 2 ngọn đèo An Khê (giáp huyện Tây Sơn, Bình Định) và Mang Yang (giáp huyện Mang Yang, Gia Lai).

Vị trí địa lý:

  • Phía đông: Giáp huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định.
  • Phía tây và nam: Giáp huyện Đak Pơ.
  • Phía bắc: Giáp huyện Kbang và huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.

Diện tích và dân số:

  • Diện tích: 200,65 km².
  • Dân số: 67.711 người (tính đến năm 2021), mật độ dân số đạt 338 người/km².

Hành chính: Thị xã An Khê được chia thành 11 đơn vị hành chính, bao gồm 6 phường và 5 xã:

  • Phường: An Bình, An Phú, An Tân, Ngô Mây, Tây Sơn, An Phước.
  • Xã: Cửu An, Song An, Thành An, Tú An, Xuân An.

Giao thông: An Khê nằm trên Quốc lộ 19, tuyến đường quan trọng nối liền Tây Nguyên với duyên hải Nam Trung Bộ, thuận lợi cho việc giao thương và phát triển kinh tế.

Bản đồ quy hoạch: Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thị xã An Khê đến năm 2030 cho thấy sự phân bố các khu vực chức năng như đất ở đô thị, đất nông nghiệp, đất công nghiệp và các khu vực phát triển hạ tầng. Quy hoạch này nhằm định hướng phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương.

Bản đồ Thị xã Ayun Pa, Gia Lai

Còn được những người dân lâu năm biết đến với những cái tên Cheo Reo, Phú Bổn, Hậu Bổn, Ayun Pa vốn là một thị trấn nhỏ nằm ở ngã ba sông Ba và sông Ayun. Ngày 30/03/2007, Ayun Pa trở thành thị xã theo Nghị định 50/2007/NĐ-CP của Chính phủ.

Thị xã Ayun Pa là một đơn vị hành chính thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam. Thị xã này có diện tích khoảng 287 km² và dân số khoảng 53.720 người (theo số liệu năm 2019).

Bản đồ Thị xã Ayun Pa
Bản đồ Thị xã Ayun Pa

Thị xã Ayun Pa nằm ở phía Đông Nam tỉnh Gia Lai, có các đường giao thông thuận lợi nối liền với các tỉnh duyên hải miền trung và khu vực Tây Nguyên, tạo nên điều kiện thuận lợi về thông thương và phát triển các loại hình dịch vụ.

Vị trí địa lý:

  • Phía đông và đông bắc: Giáp các huyện Ia Pa và Krông Pa.
  • Phía tây: Giáp huyện Phú Thiện.
  • Phía nam: Giáp huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk.
  • Phía bắc: Giáp các huyện Phú Thiện và Ia Pa.

Đơn vị hành chính: Thị xã Ayun Pa được chia thành 8 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 4 phường và 4 xã:

  • Phường: Cheo Reo, Hòa Bình, Đoàn Kết, Sông Bờ.
  • Xã: Ia RTô, Chư Băh, Ia RBol, Ia Sao

Giao thông: Ayun Pa nằm ở cửa ngõ phía đông nam tỉnh Gia Lai, có các tuyến đường giao thông thuận lợi nối liền với các tỉnh duyên hải miền Trung và khu vực Tây Nguyên, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thông thương và phát triển các loại hình dịch vụ.

Quy hoạch và phát triển: Theo thông tin từ các nguồn quy hoạch, Thị xã Ayun Pa đang trong quá trình phát triển và mở rộng, với các kế hoạch sử dụng đất đến năm 2030. Bản đồ quy hoạch chi tiết có thể được tra cứu tại các trang thông tin quy hoạch trực tuyến.

Bản đồ Huyện Chư Păh, Gia Lai

Chư Păh là một huyện nằm ở phía Bắc tỉnh Gia Lai, Việt Nam. Phía Tây và Tây Bắc giáp với huyện Sa Thầy và Ia H’Drai, phía Bắc giáp thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum, phía Đông Bắc giáp huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum, phía Đông giáp huyện Đak Đoa, phía Nam giáp thành phố Pleiku và huyện Ia Grai.

Huyện Chư Păh
Bản đồ Huyện Chư Păh

Vị trí địa lý:

  • Phía bắc: Giáp huyện Ia Grai và thành phố Pleiku.
  • Phía nam: Giáp huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk.
  • Phía đông: Giáp các huyện Chư Sê và Đức Cơ.
  • Phía tây: Giáp Campuchia với đường biên giới dài khoảng 50 km.

Hành chính: Huyện Chư Prông được chia thành 1 thị trấn và 19 xã:

  • Thị trấn Chư Prông: Là trung tâm hành chính của huyện.
  • Các xã: Ia Băng, Ia Boòng, Ia Drăng, Ia Ga, Ia Kly, Ia Lâu, Ia Me, Ia Mơ, Ia O, Ia Púch, Ia Phìn, Ia Pia, Ia Piơr, Ia Tôr, Ia Vê, Thăng Hưng, Bàu Cạn, Bình Giáo.

Giao thông: Huyện Chư Prông có hệ thống giao thông kết nối với các khu vực lân cận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế – xã hội.

Bản đồ Huyện Chư Prông, Gia Lai

Huyện Chư Prông là một huyện thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Huyện có diện tích khoảng 1.685,5 km² và dân số khoảng 133.450 người (theo số liệu năm 2023), với mật độ dân số khoảng 77 người/km².

Bản đồ huyện Chư Prong
Bản đồ huyện Chư Prong

Vị trí địa lý:

  • Phía bắc: Giáp huyện Ia Grai và thành phố Pleiku.
  • Phía nam: Giáp huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk.
  • Phía đông: Giáp các huyện Chư Sê và Đức Cơ.
  • Phía tây: Giáp Campuchia với đường biên giới dài khoảng 50 km.

Hành chính: Huyện Chư Prông được chia thành 1 thị trấn và 19 xã:

  • Thị trấn Chư Prông: Là trung tâm hành chính của huyện.
  • Các xã: Bàu Cạn, Bình Giáo, Ia Băng, Ia Boòng, Ia Drăng, Ia Ga, Ia Kly, Ia Lâu, Ia Me, Ia Mơ, Ia O, Ia Phìn, Ia Pia, Ia Piơr, Ia Púch, Ia Tôr, Ia Vê, Thăng Hưng.

Giao thông: Huyện Chư Prông có hệ thống giao thông kết nối với các khu vực lân cận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế – xã hội.

Bản đồ Huyện Đăk Đoa, Gia Lai

Huyện Đăk Đoa bao gồm 1 thị trấn và 16 xã, huyện lỵ là thị trấn Đăk Đoa.

Huyện Đăk Đoa là một huyện thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Huyện có diện tích khoảng 990,35 km² và dân số khoảng 131.867 người (năm 2023), với mật độ dân số khoảng 133 người/km².

Bản đồ huyện Đak Hoa
Bản đồ huyện Đak Hoa

Vị trí địa lý:

  • Phía bắc: Giáp huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
  • Phía nam: Giáp huyện Chư Sê.
  • Phía đông: Giáp các huyện Mang Yang và Kbang.
  • Phía tây: Giáp thành phố Pleiku và huyện Chư Păh.

Hành chính: Huyện Đăk Đoa được chia thành 1 thị trấn và 16 xã:

  • Thị trấn Đăk Đoa: Là trung tâm hành chính của huyện.
  • Các xã: A Dơk, Đăk Sơ Mei, Đăk Krong, Glar, H’ Neng, Hà Bầu, Hà Đông, Hải Yang, Hnol, Ia Băng, Ia Pết, K’Dang, Kon Gang, Nam Yang, Tân Bình, Trang.

Giao thông: Huyện Đăk Đoa có hệ thống giao thông kết nối với các khu vực lân cận, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế – xã hội.

Bản đồ Huyện Đăk Pơ, Gia Lai

Huyện Đăk Pơ bao gồm 8 xã, huyện lỵ là xã Đăk Pơ.

Bản đồ huyện Đăk Pơ
Bản đồ huyện Đăk Pơ

Huyện Đức Cơ là một huyện thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Huyện có diện tích khoảng 724,28 km² và dân số khoảng 81.673 người (năm 2023), với mật độ dân số khoảng 113 người/km².

Vị trí địa lý:

  • Phía bắc: Giáp huyện Ia Grai.
  • Phía nam và phía đông: Giáp huyện Chư Prông.
  • Phía tây: Giáp Campuchia.

Hành chính: Huyện Đức Cơ được chia thành 1 thị trấn và 9 xã:

  • Thị trấn Chư Ty: Là trung tâm hành chính của huyện.
  • Các xã: Ia Din, Ia Dơk, Ia Dom, Ia Kla, Ia Krêl, Ia Kriêng, Ia Lang, Ia Nan, Ia Pnôn.

Bản đồ Huyện Đức Cơ, Gia Lai

Huyện Đức Cơ bao gồm 1 thị trấn và 9 xã, huyện lỵ là thị trấn Chư Ty. Huyện Đức Cơ là một huyện biên giới thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam. Huyện này có diện tích khoảng 724,28 km² và dân số khoảng 81.673 người (theo số liệu năm 2023).

Bản đồ huyền Đức
Bản đồ huyền Đức

Vị trí địa lý:

  • Phía bắc: Giáp huyện Ia Grai.
  • Phía nam và đông: Giáp huyện Chư Prông.
  • Phía tây: Giáp Vương quốc Campuchia với đường biên giới dài khoảng 35 km.

Đơn vị hành chính: Huyện Đức Cơ được chia thành 10 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 1 thị trấn và 9 xã:

  • Thị trấn: Chư Ty (huyện lỵ).
  • Các xã: Ia Dơk, Ia Krêl, Ia Din, Ia Dom, Ia Kla, Ia Kriêng, Ia Lang, Ia Nan, Ia Pnôn.

Giao thông và địa hình: Huyện Đức Cơ có địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên, với hệ thống giao thông đang được cải thiện để kết nối với các khu vực lân cận. Quốc lộ 19 là tuyến đường chính chạy qua huyện, nối liền thành phố Pleiku với cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương với Campuchia.

Bản đồ Huyện Ia Grai, Gia Lai

Huyện Ia Grai bao gồm 1 thị trấn và 12 xã, huyện lỵ là thị trấn Ia Kha. Huyện Ia Grai là một huyện miền núi biên giới nằm ở phía tây tỉnh Gia Lai, thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Huyện có diện tích khoảng 1.157,3 km² và dân số khoảng 111.570 người (năm 2023), với mật độ dân số khoảng 97 người/km².

Bản đồ huyện Ia Grai
Bản đồ huyện Ia Grai

Vị trí địa lý:

  • Phía bắc: Giáp huyện Chư Păh.
  • Phía nam: Giáp huyện Đức Cơ.
  • Phía đông: Giáp thành phố Pleiku và huyện Chư Prông.
  • Phía tây: Giáp huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum và tỉnh Ratanakiri, Campuchia, với đường biên giới dài khoảng 12 km.

Hành chính: Huyện Ia Grai được chia thành 13 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thị trấn và 12 xã:

  • Thị trấn Ia Kha: Là trung tâm hành chính của huyện.
  • Các xã: Ia Bă, Ia Chia, Ia Dêr, Ia Grăng, Ia Hrung, Ia Khai, Ia KRai, Ia O, Ia Pếch, Ia Sao, Ia Tô, Ia Yok.

Bản đồ Huyện Ia Pa, Gia Lai

Huyện Ia Pa bao gồm 9 xã, huyện lỵ là xã Kim Tân. Huyện Ia Pa nằm ở phía đông nam tỉnh Gia Lai, thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Với diện tích khoảng 870,90 km² và dân số khoảng 57.948 người (năm 2021), mật độ dân số đạt khoảng 75 người/km².

Bản đồ huyện La Pa
Bản đồ huyện La Pa

Vị trí địa lý:

  • Phía bắc: Giáp các huyện Chư Sê, Mang Yang và Kông Chro.
  • Phía nam: Giáp huyện Krông Pa.
  • Phía đông: Giáp tỉnh Phú Yên.
  • Phía tây: Giáp huyện Phú Thiện và thị xã Ayun Pa.

Hành chính: Huyện Ia Pa được chia thành 9 xã, trong đó xã Kim Tân là trung tâm hành chính (huyện lỵ):

  • Xã Chư Mố
  • Xã Chư Răng
  • Xã Ia Broăi
  • Xã Ia Kdăm
  • Xã Ia Mrơn
  • Xã Ia Trok
  • Xã Ia Tul
  • Xã Kim Tân
  • Xã Pờ Tó

Bản đồ Huyện KBang, Gia Lai

Huyện KBang bao gồm 1 thị trấn và 13 xã, huyện lỵ là thị trấn Kbang. Huyện Kbang nằm ở phía đông bắc tỉnh Gia Lai, thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Với diện tích khoảng 1.850,30 km² và dân số khoảng 70.469 người (năm 2023), mật độ dân số đạt khoảng 45 người/km².

Bản đồ huyện KBang
Bản đồ huyện KBang

Vị trí địa lý:

  • Phía đông: Giáp tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Bình Định.
  • Phía tây: Giáp các huyện Đak Đoa và Mang Yang.
  • Phía nam: Giáp huyện Đak Pơ và thị xã An Khê.
  • Phía bắc: Giáp tỉnh Kon Tum.

Hành chính: Huyện Kbang được chia thành 14 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thị trấn và 13 xã:

  • Thị trấn Kbang: Là trung tâm hành chính của huyện.
  • Các xã: Đăk Roong, Đăk Smar, Đông, Kon Pne, Krong, Lơ Ku, Nghĩa An, Sơ Pai, Sơn Lang, Tơ Tung, Kông Lơng Khơng, Kông Pla, Lơ Ku.

Giao thông: Huyện có các tuyến đường chính như Quốc lộ 19 và Quốc lộ 25, kết nối Kbang với các huyện lân cận và tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương và phát triển kinh tế.

Bản đồ Huyện Kông Chro, Gia Lai

Huyện Kông Chro bao gồm 1 thị trấn và 13 xã, huyện lỵ là thị trấn Kông Chro.

Bản đồ Huyện Kông Chro
Bản đồ Huyện Kông Chro

Huyện Krông Pa nằm ở phía đông nam tỉnh Gia Lai, thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Để xem bản đồ chi tiết của huyện Krông Pa, bạn có thể truy cập trang web chính thức của UBND tỉnh Gia Lai tại https://gialai.gov.vn/Pages/ban-do.aspx. Trang web này cung cấp bản đồ chi tiết về các huyện, trong đó có huyện Krông Pa, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về địa lý, địa giới hành chính và các thông tin liên quan khác.

Vị trí địa lý: Huyện Krông Pa có vị trí địa lý như sau:

  • Phía đông: Giáp các huyện Sông Hinh và Sơn Hòa thuộc tỉnh Phú Yên.
  • Phía tây: Giáp huyện Ia Pa.
  • Phía nam: Giáp huyện Ea Kar thuộc tỉnh Đắk Lắk.
  • Phía bắc: Giáp các huyện Kông Chro và Phú Thiện.

Diện tích và dân số:

  • Diện tích: Hơn 1.628 km².
  • Dân số: Khoảng 89.646 người (năm 2021), mật độ dân số đạt khoảng 53 người/km².

Hành chính: Huyện Krông Pa được chia thành 14 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thị trấn và 13 xã:

  • Thị trấn Phú Túc: Là trung tâm hành chính của huyện.
  • Các xã: Chư Drăng, Chư Gu, Chư Ngọc, Chư Rcăm, Ia Hdreh, Ia Mlah, Ia Rmok, Ia Rsai, Ia Rsiơm, Krông Năng, Phú Cần, Uar.

Kinh tế và văn hóa: Huyện Krông Pa chủ yếu phát triển kinh tế dựa trên nông nghiệp, với các cây trồng chính như lúa, ngô, sắn và mía. Ngoài ra, huyện còn có sự đa dạng về văn hóa với sự sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số như Jrai, Bahnar, tạo nên bản sắc văn hóa phong phú và đa dạng.

Bản đồ Huyện Krông Pa, Gia Lai

Huyện Krông Pa bao gồm 1 thị trấn và 13 xã, huyện lỵ là thị trấn Phú Túc.

Bản đồ Huyện Krông Pa
Bản đồ Huyện Krông Pa

Vị trí địa lý: Huyện Krông Pa có vị trí địa lý như sau:

  • Phía đông: Giáp các huyện Sông Hinh và Sơn Hòa thuộc tỉnh Phú Yên.
  • Phía tây: Giáp huyện Ia Pa.
  • Phía nam: Giáp huyện Ea Kar thuộc tỉnh Đắk Lắk.
  • Phía bắc: Giáp các huyện Kông Chro và Phú Thiện.

Diện tích và dân số:

  • Diện tích: Hơn 1.628 km².
  • Dân số: Khoảng 89.646 người (năm 2021), mật độ dân số đạt khoảng 53 người/km².

Hành chính: Huyện Krông Pa được chia thành 14 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thị trấn và 13 xã:

  • Thị trấn Phú Túc: Là trung tâm hành chính của huyện.
  • Các xã: Chư Drăng, Chư Gu, Chư Ngọc, Chư Rcăm, Ia Hdreh, Ia Mlah, Ia Rmok, Ia Rsai, Ia Rsiơm, Krông Năng, Phú Cần, Uar.

Kinh tế và văn hóa: Huyện Krông Pa chủ yếu phát triển kinh tế dựa trên nông nghiệp, với các cây trồng chính như lúa, ngô, sắn và mía. Ngoài ra, huyện còn có sự đa dạng về văn hóa với sự sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số như Jrai, Bahnar, tạo nên bản sắc văn hóa phong phú và đa dạng.

Bản đồ Huyện Mang Yang, Gia Lai

Huyện Mang Yang bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, huyện lỵ là thị trấn Kon Dỡng.

Huyện Mang Yang là một huyện thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam. Để xem bản đồ chi tiết của huyện Mang Yang, bạn có thể truy cập trang web chính thức của UBND tỉnh Gia Lai tại https://gialai.gov.vn/Pages/ban-do.aspx. Trang web này cung cấp bản đồ chi tiết về các huyện, trong đó có huyện Mang Yang, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về địa lý, địa giới hành chính và các thông tin liên quan khác.

Bản đồ huyện Mang Yang
Bản đồ huyện Mang Yang

Vị trí địa lý: Huyện Mang Yang nằm ở phía đông của tỉnh Gia Lai, có vị trí địa lý như sau:

  • Phía bắc: Giáp huyện Đak Đoa.
  • Phía nam: Giáp huyện Kông Chro.
  • Phía đông: Giáp huyện Kbang.
  • Phía tây: Giáp huyện Đak Pơ và thị xã An Khê.

Diện tích và dân số:

  • Diện tích: Khoảng 1.112 km².
  • Dân số: Theo số liệu năm 2019, dân số của huyện Mang Yang là khoảng 52.000 người.

Hành chính: Huyện Mang Yang được chia thành 12 đơn vị hành chính, bao gồm 11 xã và 1 thị trấn:

  • Thị trấn Kon Dơng: Là trung tâm hành chính của huyện.
  • Các xã: Đăk Djrăng, Đăk Jơ Ta, Đăk Ta Ley, Đăk Yă, Hra, Kon Chiêng, Kon Thụp, Lơ Pang, Ayun, K’Dang.

Kinh tế và văn hóa: Huyện Mang Yang chủ yếu phát triển kinh tế dựa trên nông nghiệp, với các cây trồng chính như cà phê, hồ tiêu, cao su và lúa. Ngoài ra, huyện còn có sự đa dạng về văn hóa với sự sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số như Ba Na, Gia Rai, tạo nên bản sắc văn hóa phong phú và đa dạng.

Bản đồ Huyện Chư Pưh, Gia Lai

Huyện Chư Pưh bao gồm 1 thị trấn và 8 xã, huyện lỵ là thị trấn Nhơn Hoà.

Bản đồ huyện Chư Pưh
Bản đồ huyện Chư Pưh

Huyện Chư Pưh là một huyện nông thôn thuộc tỉnh Gia Lai, nằm ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam. Huyện được thành lập vào ngày 27 tháng 8 năm 2009, sau khi tách ra từ huyện Chư Sê.

Vị trí địa lý:

  • Phía Bắc: Giáp huyện Chư Sê.
  • Phía Nam: Giáp các huyện Ea H’leo và Krông Năng của tỉnh Đắk Lắk.
  • Phía Đông: Giáp huyện Phú Thiện.
  • Phía Tây: Giáp huyện Chư Prông.

Diện tích và dân số:

  • Diện tích: Khoảng 716,95 km².
  • Dân số: Theo số liệu năm 2003, dân số của huyện là 54.890 người.

Hành chính: Huyện Chư Pưh được chia thành 1 thị trấn và 8 xã:

  • Thị trấn Nhơn Hòa: Là trung tâm hành chính của huyện.
  • Các xã: Chư Don, Ia Dreng, Ia Hrú, Ia Rong, Ia Hla, Ia Le, Ia Blứ và Ia Phang.

Kinh tế và văn hóa: Huyện Chư Pưh chủ yếu phát triển kinh tế dựa trên nông nghiệp, với các cây trồng chính như cà phê, hồ tiêu và cao su. Ngoài ra, huyện còn có sự đa dạng về văn hóa với sự sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số, tạo nên bản sắc văn hóa phong phú và đa dạng.

Bản đồ Huyện Phú Thiện, Gia Lai

Huyện Phú Thiện bao gồm 1 thị trấn và 9 xã, huyện lỵ là thị trấn Phú Thiện. Huyện Phú Thiện nằm ở phía nam tỉnh Gia Lai, thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam.

Bản đồ huyện Phú Thiện
Bản đồ huyện Phú Thiện

Vị trí địa lý:

  • Phía đông: Giáp huyện Ia Pa.
  • Phía tây: Giáp huyện Chư Pưh.
  • Phía nam: Giáp tỉnh Đắk Lắk và thị xã Ayun Pa.
  • Phía bắc và tây bắc: Giáp huyện Chư Sê.

Diện tích và dân số:

  • Diện tích: 505,8 km².
  • Dân số: 90.050 người (năm 2021).

Đơn vị hành chính: Huyện Phú Thiện được chia thành 10 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 1 thị trấn và 9 xã:

  • Thị trấn: Phú Thiện (huyện lỵ).
  • Các xã: Ayun Hạ, Chroh Pơnan, Chư A Thai, Ia Ake, Ia Hiao, Ia Peng, Ia Piar, Ia Sol, Ia Yeng.

Giao thông và địa hình: Huyện Phú Thiện có địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Quốc lộ 25 (nay là Quốc lộ 7) chạy qua địa bàn huyện, kết nối thị trấn Chư Sê (huyện Chư Sê) với thành phố Tuy Hòa (tỉnh Phú Yên), tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và phát triển kinh tế.

>> Xem thêm: Bản Đồ Hải Dương & Thông Tin Quy Hoạch Giai Đoạn 2022 – 2030 

Huyện Phú Thiện nằm ở phía nam tỉnh Gia Lai, thuộc vùng Tây Nguyên của Việt Nam. Để xem bản đồ chi tiết của huyện Phú Thiện, bạn có thể truy cập trang web chính thức của UBND tỉnh Gia Lai tại https://gialai.gov.vn/Pages/ban-do.aspx. Trang web này cung cấp bản đồ chi tiết về các huyện, trong đó có huyện Phú Thiện, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về địa lý, địa giới hành chính và các thông tin liên quan khác.

Vị trí địa lý:

  • Phía đông: Giáp huyện Ia Pa.
  • Phía tây: Giáp huyện Chư Pưh.
  • Phía nam: Giáp tỉnh Đắk Lắk và thị xã Ayun Pa.
  • Phía bắc và tây bắc: Giáp huyện Chư Sê.

Diện tích và dân số:

  • Diện tích: 505,8 km².
  • Dân số: Theo số liệu năm 2021, dân số của huyện là 90.500 người, mật độ dân số đạt 179 người/km².

Hành chính: Huyện Phú Thiện được chia thành 10 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thị trấn và 9 xã:

  • Thị trấn Phú Thiện: Là trung tâm hành chính của huyện.
  • Các xã: Ayun Hạ, Chroh Pơnan, Chư A Thai, Ia Ake, Ia Hiao, Ia Peng, Ia Piar, Ia Sol và Ia Yeng.

Kinh tế và văn hóa: Huyện Phú Thiện chủ yếu phát triển kinh tế dựa trên nông nghiệp, với các cây trồng chính như lúa, ngô, cà phê và hồ tiêu. Ngoài ra, huyện còn có sự đa dạng về văn hóa với sự sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số, tạo nên bản sắc văn hóa phong phú và đa dạng.

Bản đồ quy hoạch Gia Lai mới nhất

Với tiềm năng phát triển mạnh mẽ về địa hình, văn hóa và con người, Gia Lai hứa hẹn sẽ có nhiều thay đổi cơ cấu quy hoạch trong những năm tới, đưa tỉnh trở thành tỉnh mũi nhọn trong hệ thống phát triển của vùng Tây Nguyên. Trong đó, việc quy hoạch thành phố Pleiku – trái tim của Gia Lai, là bước đầu tiên để bước tới con đường quy hoạch toàn tỉnh.

Bản đồ quy hoạch thành phố Pleiku
Bản đồ quy hoạch thành phố Pleiku

Bản đồ quy hoạch tỉnh Gia Lai

Tiềm năng du lịch tự nhiên vô tận của Gia Lai

Gia Lai là vùng đất có nhiều danh lam thắng cảnh và có những nét văn hóa đặc sắc riêng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên như Gia Rai, Ba Na… tạo nên một điểm đến du lịch hấp dẫn mà ít nơi nào có được.

Địa hình đồi núi, nhiều thác ghềnh tạo cho Gia Lai nhiều cảnh quan thiên nhiên kỳ vĩ, đặc biệt là hệ thống thác nước (thác Phú Cường, thác Lồ Ồ, thác Chín Tầng, thác Yama-Yang Rung…), những hồ nước xanh thẳm trên núi là mênh mông, phẳng lặng và yên tĩnh (hồ Ayun Hạ, hồ Ialy và Tonle Sap). Ngoài ra, tỉnh còn có 2 khu rừng nguyên sinh là KonKa Kinh và KonJaRang và đồi thông Đak Pơ là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, cân bằng hệ sinh thái, thu hút khách du lịch. Thủy điện Ialy-one cũng là một địa điểm không thể bỏ qua khi đến Gia Lai.

Ngoài ra, những dấu ấn văn hóa đặc sắc của núi rừng Tây Nguyên tại Gia Lai và không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên từ lâu đã trở thành di sản. Những lễ hội văn hóa với những bộ trang phục đầy màu sắc huyền bí, những vũ điệu đặc sắc, những loại hình âm nhạc đặc trưng, ​​phong tục tập quán lâu đời và nền ẩm thực độc đáo nơi đây đã tạo nên sức hấp dẫn du lịch của vùng. tên này.

Bên cạnh đó, đây còn là quê hương của nhiều anh hùng, nơi gắn liền với những dấu ấn lịch sử: Khu Tây Sơn Thượng Đạo – căn cứ địa của vua Quang Trung, làng kháng chiến Stơr, quê hương Anh hùng Núp, nhiều địa điểm chiến trường xưa của Gia Lai như Pleime, Cheo Reo, Ja Drang, v.v.

Bản đồ quy hoạch thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai đến năm 2030

Thông tin, bản đồ quy hoạch thành phố Pleiku 2030 về phát triển không gian

Không gian đô thị được chia thành các khu vực chính sau:

  • Khu trung tâm hiện tại sẽ được quy hoạch, chỉnh trang thành trung tâm hành chính, chính trị của tỉnh, khu thương mại, dịch vụ mật độ cao, phát triển hiện đại. Việc mở rộng khu trung tâm hiện nay về phía Tây gắn với việc hình thành khu trung tâm giáo dục và dân cư xã Diên Phú, khu công viên văn hóa các dân tộc và khu công nghiệp phía Tây.
  • Khu phía Đông được quy hoạch trở thành trung tâm thương mại dịch vụ mới của TP.
  • Bố trí các trung tâm công cộng tại các cửa ngõ phía Bắc và phía Nam thành phố (có tổ hợp trung tâm công cộng cấp khu dân cư).
  • Cải tạo các khu dân cư hiện có của đô thị tại khu vực trung tâm, phát triển cao tầng, chủ yếu phát triển về phía Đông và Nam, Đông Nam nhằm chia đô thị thành 4 khu vực phát triển hợp vệ sinh. Phía Bắc, Đông, Đông Nam và Nam của trung tâm chính hiện hữu của thành phố là tiền đề hình thành 4 quận trong tương lai khi thành phố có hệ thống cây xanh cảnh quan hợp lý và phong phú.

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 TP Pleiku

Xem xét, đánh giá hiện trạng, tiềm năng đất đai trên địa bàn thành phố Pleiku làm cơ sở phân bổ quỹ đất cho các ngành, mục tiêu sử dụng đất một cách hợp lý, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2020.

Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội thành phố Pleiku, các chương trình phát triển kinh tế – xã hội thành phố, quy hoạch sử dụng đất tỉnh Gia Lai, thành phố Pleiku đã được phê duyệt. . Làm cơ sở để các xã, phường, đơn vị quản lý, sử dụng đất lập kế hoạch sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt.

Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý đất đai theo pháp luật, thực hiện tốt các quyền của người sử dụng đất, bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái, phát triển và sử dụng tài nguyên đất đai hiệu quả, bền vững.

UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch thành phố Pleiku.

Sau khi tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất, diện tích đất cuối năm 2030 trên địa bàn thành phố Pleiku như sau:

Tổng diện tích tự nhiên: 26.076,88ha, bao gồm:

  • Đất nông nghiệp: 17.508,88ha.
  • Đất phi nông nghiệp: 8.302,01ha.
  • Đất chưa sử dụng: 265,99ha.

Năm 2030, đưa vào sử dụng 64,04ha đất chưa sử dụng vào các mục đích khác nhau, cụ thể:

  • Đưa đất chưa sử dụng vào nhóm đất nông nghiệp tại các xã, phường: phường Yên Đổ 0,02ha; phường Ia Kring 1,56ha; xã Chư Hdrông (phường Chi Lăng mới) 7,00ha; xã Biển Hồ 3,51ha; xã Trà Đa 41,97ha; xã Chư Á 3,00ha; xã Diên Phú 4,70ha, xã Ia Kênh 2,28ha.
  • Đưa đất chưa sử dụng vào nhóm đất phi nông nghiệp tại các xã, phường: phường Hội Thương 2,75ha; phường Hội Phú 0,95ha; phường Phù Đổng 5,87ha; phường Hoa Lư 4,82ha; xã Biển Hồ 11,02ha; xã Tân Sơn 5,29ha; xã Trà Đa 10,00ha; xã Gào 0,18ha.

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về bản đồ quy hoạch Gia Lai mới nhất – thành phố Pleiku địa điểm mới nổi được các phượt thủ lựa chọn. Điều này cho thấy Gia Lai là một trong những tỉnh thành có tiềm năng kinh tế phát triển mạnh mẽ trong thời gian tới. Truy cập website https://meeymap.com/ để kiểm tra quy hoạch Gia Lai nhanh và chính xác nhất bạn. Hy vọng những thông tin này giúp bạn đưa ra được những lựa chọn đầu tư dài hạn.

Xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận-Huyện tỉnh Gia Lai
Bản đồ quy hoạch Gia Lai
Bản đồ quy hoạch Thành phố Pleiku
Bản đồ quy hoạch Thị xã An Khê
Bản đồ quy hoạch Thị xã Ayun Pa
Bản đồ quy hoạch Huyện Chư Păh
Bản đồ quy hoạch Huyện Chư Prông
Bản đồ quy hoạch Huyện Chư Pưh
Bản đồ quy hoạch Huyện Chư Sê
Bản đồ quy hoạch Huyện Đắk Đoa
Bản đồ quy hoạch Huyện Đak Pơ
Bản đồ quy hoạch Huyện Đức Cơ
Bản đồ quy hoạch Huyện Ia Grai
Bản đồ quy hoạch Huyện Ia Pa
Bản đồ quy hoạch Huyện K’Bang
Bản đồ quy hoạch Huyện Kông Chro
Bản đồ quy hoạch Huyện Krông Pa
Bản đồ quy hoạch Huyện Mang Yang
Bản đồ quy hoạch Huyện Phú Thiện

Liên hệ:
Meey Map | Cập Nhật Thông Tin Quy Hoạch Mới Nhất.

Meey Map là nền tảng bản đồ tìm kiếm Bất động sản và tra cứu thông tin quy hoạch trực tuyến thuộc CÔNG TY TNHH CHUYỂN ĐỔI SỐ BẤT ĐỘNG SẢN
CSKH: 0967 849 918
Email: contact.redtvn@gmail.com
Website: https://meeymap.com

Bộ phận kinh doanh

Email: sales.redtvn@gmail.com
Hotline: 0349 208 325
Website: redt.vn

4/5 - (1 bình chọn)
Tôi là Trần Hoài Thương, Biên tập nội dung tại Meey Map, với hơn 5 năm kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực Bản đồ quy hoạch được chia sẻ trên meeymap.com

Related Posts

Bản đồ huyện Quảng Hòa, Cao Bằng

Bản đồ quy hoạch Cao Bằng | Bản đồ tỉnh Cao Bằng Sau Sáp Nhập

Bạn đang tìm kiếm bản đồ quy hoạch Cao Bằng. Cao Bằng là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, nổi bật với diện tích đất rộng…

Tam nhin va muc tieu phat trien thu do Ha Noi den nam 2065

Quy hoạch Hà Nội 2045 tầm nhìn 2065: Chiến lược phát triển vùng thủ đô

Quy hoạch Hà Nội 2045 tầm nhìn 2065 vừa được Thủ tướng phê duyệt là mốc quan trọng trong lộ trình chuyển đổi Thủ đô: từ đô thị…

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Nghệ An

Bản đồ quy hoạch Nghệ An| Bản đồ tỉnh Nghệ An Sau Sáp Nhập

Bạn đang tìm kiếm Bản đồ quy hoạch tỉnh Nghệ An. Nghệ An là nơi có diện tích lớn nhất cả nước và cũng là một trong những…

Vị trí địa lý Sơn La

Bản đồ quy hoạch Sơn La | Bản đồ Sơn La Sau Sáp Nhập

Sơn La là một tỉnh thuộc khu vực miền núi phía Bắc nước ta. Trong những năm gần đây, Sơn La đang không ngừng phát triển và vươn…

Ban do quy hoach thanh pho Cam Pha Quang Ninh

Bản đồ quy hoạch tỉnh Quảng Ninh| Bản đồ Quảng Ninh Sau Sáp Nhập

Quảng Ninh là tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển nhất khu vực Bắc Bộ. Với lợi thế về cảnh quan, địa hình, giáp ranh với Hà Nội…

Ban do quy hoach Ha Noi 2045 tam nhin den 2065

Quy hoạch Hà Nội 2045: Kịch bản phát triển dài hạn

Quy hoạch Hà Nội 2045 không còn là câu chuyện viễn tưởng nữa, mà đã trở thành định hướng chiến lược vừa được Thủ tướng Chính phủ phê…